logo

Bài 7: Cấp số nhân

Hướng dẫn Giải Toán 11 Kết nối tri thức Bài 7: Cấp số nhân ngắn gọn kèm lời giải và đáp án chi tiết bám sát nội

dung chương trình Sách mới.

Giải Toán 11 trang 52

Hoạt động 1:  Nhận biết cấp số nhân

Cho dãy số (un) với un = 3.2n

a) Viết năm số hạng đầu của dãy số này

b) Dự đoán hệ thức truy hồi liên hệ giữa un và un−1

Lời giải:

a) u1 = 6

    u2 = 12

   u3 = 24

   u4 = 48

   u5 = 96

b) Dự đoán hệ thức truy hồi liên hệ giữa un và un−1

                     un = un−1.q với n ≥ 2.

Câu hỏi: Dãy số không đổi a, a, a, ... có phải là một cấp số nhân không?

Lời giải: 

Ta thấy tỉ số của các số hạng là a/a = 1,∀ n ≥ 2.

Như vậy, dãy số không đổi a,a, a,... là một cấp số nhân.

Giải Toán 11 trang 53

Luyện tập 1: Cho dãy số (un) với un = 2.5n. Chứng minh rằng dãy số này là một cấp số nhân. Xác định số hạng

đầu và công bội của nó.

Lời giải:

un/un−1 = 2.5n /2.5n−1

                = 51 = 5 ∀ x ≥ 2 

=>   un = 5un−1

Vậy (un) là một cấp số nhân với u1 = 10 và công bội q = 5

Hoạt động 2: Công thức số hạng tổng quát của cấp số nhân

Cho cấp số nhân (un) với số hạng đầu u1 và công bội q

a) Tính các số hạng u2, u3, u4, u5 theo u1 và q

b) Dự đoán công thức tính số hạng thứ n theo u1 và q

Lời giải:

a) u2 = u1q;

    u3 = u2q;

    u4 = u3q;

    u5 = u4q

b) un = u1.qn−1

Giải Toán 11 trang 54

Luyện tập 2: Trong một lọ nuôi cấy vi khuẩn, ban đầu có 5000 con vi khuẩn và số lượng vi khuẩn tăng lên thêm

8% mỗi giờ. Hỏi sau 5 giờ thì số lượng vi khuẩn là bao nhiêu?

Lời giải:

Số lượng vi khuẩn sau mỗi giờ tạo thành cấp số nhân với u1 = 5000, q = 1,08.

Suy ra công thức số hạng tổng quát: un = 5000.1,08n−1.

Vậy sau 5 giờ thì số lượng vi khuẩn là: u5 = 5000.1,085−1 = 6802,44.

Hoạt động 3:  Xây dựng công thức tính tổng n số hạng đầu của cấp số nhân

Cho cấp số nhân (un) với số hạng đầu u1 = a và công bội q ≠ 1

Để tính tổng của n số hạng đầu

Sn = u1 + u2+...+ un−1 + un

thực hiện lần lượt các yêu cầu sau

a) Biểu diễn mỗi số hạng trong tổng trên theo u1 và q để biểu thức tính tổng Sn chỉ chứa u1 và q

b) Từ kết quả phần a, nhân cả hai vế với q để được biểu thức tính tích q.Sn chỉ chứa u1 và q

c) Trừ từng vế hai đẳng thức nhận được ở a và b và giản ước các số hạng đồng dạng để tính (1 − q)Sn theo u1

q. Từ đó suy ra công thức Sn

Lời giải:

a) Ta có: u2 = u1.q

            un−1 = u1.q(n−1)−1        

                   = u1.qn−2;

              un = u1.qun−1

=> Sn = u1 + u2 +...+ un−1 + un

          = u1 + u1.q +... + u1.qn−2 + u1.qn−1 (1)

b)  q.Sn = q(u1 + u1.q +...+ u1.qn−2 + u1.qn−1)

             = qu1 + u1q2 +...+ u1qn−1 + u1qn (2)

c) Sn − qSn = (u1 + u1q +...+ u1qn−2 + u1qn−1) − (qu1 + u1q2 +...+ u1qn−1 + u1qn)

    (1 − q)Sn = u1 − u1qn

Sn = u1(1−qn)/1−q

Câu hỏi: Nếu cấp số nhân có công bội q = 1 thì tổng n số hạng đầu Sn của nó bằng bao nhiêu

Lời giải: 

Dãy cấp số nhân có công bội q = 1 chính là dãy số không đổi. Gọi số hạng của dãy là a

Tổng n số hạng đầu Sn = an

Giải Toán 11 trang 55

Vận dụng: Một nhà máy tuyển thêm công nhân vào làm việc trong thời hạn ba năm và đưa ra hai phương án lựa chọn về lương như sau:

- Phương án 1: Lương tháng khởi điểm là 5 triệu đồng và sau mỗi quý, lương tháng sẽ tăng thêm 500 nghìn đồng.

- Phương án 2: Lương tháng khởi điểm là 5 triệu đồng và sau mỗi quý, lương tháng tăng thêm 5%

Với phương án nào thì tổng lương nhận được sau ba năm làm việc của người nông dân sẽ lớn hơn?

Lời giải:

Phương án 1, tiền lương mỗi quý sẽ tạo thành cấp số nhân với u1 = 5.3 = 15, công sai d = 0,5.3 = ,5

Công thức tổng quát là: un = 15 + 1,5(n − 1)

Sau 3 năm làm việc lương của người nông dân là: 12/2[2.15 + (12 − 1).1,5] = 279 (triệu đồng)

Phương án 2, tiền lương mỗi quý sẽ tạo thành cấp số nhân với u1 = 5.3 = 15, công bội q = 1,05

Công thức tổng quát là: un = 15.1,05n−1

Sau 3 năm làm việc lương của người nông dân là: 15(1 − 1.0512)/1 − 1.05 = 238.76 (triệu đồng)

Vậy theo phương án 1 thì tổng lương nhận được của người nông dân là cao hơn.

 

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads