logo

Bài 16: Giới hạn của hàm số

Hướng dẫn Giải Toán 11 Kết nối tri thức Bài 16: Giới hạn của hàm số ngắn gọn kèm lời giải và đáp án chi tiết bám sát nội dung chương trình Sách mới.

Giải Toán 11 trang 111

Hoạt động 1: Nhận biết khái niệm giới hạn tại một điểm

Cho hàm số f(x) = 4 − x2/x − 2

a) Tìm tập xác định của hàm số f(x)

b) Cho dãy số xn = (2n + 1)/n. Rút gọn f(xn) và tính giới hạn của dãy (un) với un = f(xn)

c) Với dãy số (xn) bất kì sao cho xn ≠ 2 và xn −> 2, tính f(xn

và tìm :

Lời giải:

a) Tập xác định của hàm số D:

Biểu thức f(x) có nghĩa khi x – 2 ≠ 0 <=> x ≠ 2.

Vậy  D = R \ {2}.

b) 

Bài 16: Giới hạn của hàm số

Ta có:

Bài 16: Giới hạn của hàm số

Vậy:

Bài 16: Giới hạn của hàm số

c) Ta có:

Bài 16: Giới hạn của hàm số

Vì xn ≠ 2 và xn −> 2 với mọi n nên

Bài 16: Giới hạn của hàm số

Vậy:

Bài 16: Giới hạn của hàm số

Giải Toán 11 trang 113

Luyện tập 1: Tính:

Bài 16: Giới hạn của hàm số

Lời giải:

Ta có:

Bài 16: Giới hạn của hàm số

Nên:

Bài 16: Giới hạn của hàm số

Vậy:

Bài 16: Giới hạn của hàm số

Hoạt động 2: Nhận biết khái niệm giới hạn một bên

Cho hàm số f(x) = |x − 1|/x − 1

a) Cho xn = n/n + 1 và x′n=n + 1/n. Tính yn = f(xn) và y′n = f(x′n)

b) Tìm giới hạn của các dãy số (yn) và (y′n)

c) Cho các dãy số (xn) và (x′n) bất kì sao cho xn < 1 < x′n và xn −−>1, x′n −−> 1, tính

Bài 16: Giới hạn của hàm số

Lời giải:

a) Với xn= n /(n + 1) ta có:

 Bài 16: Giới hạn của hàm số

 n < n + 1   => n /n + 1 < 0  => n /n + 1 − 1 < 0 nên:

Bài 16: Giới hạn của hàm số

Với x′n = (n + 1)/n ta có:

Bài 16: Giới hạn của hàm số

Vì n + 1 > n => (n + 1)/n > 1 => (n + 1)/n − 1 > 0 nên:

Bài 16: Giới hạn của hàm số

 

Luyện tập 2: Cho hàm số f(x):

Bài 16: Giới hạn của hàm số

Bài 16: Giới hạn của hàm số

Lời giải:

Với dãy số (xn) bất kì sao cho xn < 0 và xn −> 0:

Ta có f(xn) = – xn.

Do đó

Bài 16: Giới hạn của hàm số

Tương tự như trên, với dãy số (xn) bất kì sao cho xn < 0 và xn −> 0:

Ta có ta có f(xn) = √xn.

Do đó:

Bài 16: Giới hạn của hàm số

Vì:

Bài 16: Giới hạn của hàm số

Nên 

Giải Toán 11 trang 114

Hoạt động 3: Nhận biết khái niệm giới hạn tại vô cực

Cho hàm số f(x)=1 +  2/x−1 có đồ thị như Hình 5.4

Bài 16: Giới hạn của hàm số

Giả sử (xn) là dãy số sao cho xn > 1, xn −> +∞. Tính f(xn) và tìm

Bài 16: Giới hạn của hàm số

Lời giải:

Giả sử (xn) là dãy số sao cho xn > 1, xn −> +∞.

Ta có:

Bài 16: Giới hạn của hàm số

và khi n dần tới +∞ thì:

Bài 16: Giới hạn của hàm số

Do đó:

Bài 16: Giới hạn của hàm số

Giải Toán 11 trang 115 

Luyện tập 3: Tính

Bài 16: Giới hạn của hàm số

Lời giải:

Bài 16: Giới hạn của hàm số

Vận dụng: Cho tam giác vuông OAB với A = (a;0) và B = (0;1) như Hình 5.5. Đường cao OH có độ dài là h

a) Tính h theo a

b) Khi điểm A dịch chuyển về O, điểm H thay đổi thế nào? Tại sao?

c) Khi A dịch chuyển ra vô cực theo chiều dương của trục Ox, điểm H thay đổi thế nào? Tại sao?

Bài 16: Giới hạn của hàm số

 

Lời giải:

a) Tam giác vuông OAB có đường cao OH nên ta có:

1/OH2 = 1/OA2 + 1/OB2

Với A = (a; 0) => OA = a; B = (0; 1) => OB = 1; OH = h;

Ta có:

Bài 16: Giới hạn của hàm số

b)

Khi A dịch chuyển về O thì điểm H dịch chuyển về gần A hơn vì:

Bài 16: Giới hạn của hàm số

c) 

Bài 16: Giới hạn của hàm số

Khi A dịch chuyển ra vô cực theo chiều dương của trục Ox, điểm H dịch chuyển về phía điểm B, và h dần về .

Hoạt động 4: Nhận biết khái niệm giới hạn vô cực

Xét hàm số f(x) = 1/x2 có đồ thị như Hình 5.6

Cho xn = 1/n, chứng tỏ rằng f(xn) −> +∞.

Bài 16: Giới hạn của hàm số

Lời giải :

Tập xác định của hàm số f(x) là:  D = R \{0} 

xn = 1/n vậy f(xn) = 1/xn2            

                                     = 1/(1/n)2

                                     = n2

Ta có:

Bài 16: Giới hạn của hàm số

Vậy  f(xn) −> +∞.

 

Giải Toán 11 trang 116

Hoạt động 5: Cho hàm số f(x) = 1/x−1. Với các dãy số (xn) và (x′n) cho bởi xn = 1 + 1/n, x′n = 1 − 1/n, tính

Bài 16: Giới hạn của hàm số

Lời giải:

Bài 16: Giới hạn của hàm số

Bài 16: Giới hạn của hàm số

 

Luyện tập 4: Tính các giới hạn

Bài 16: Giới hạn của hàm số

Lời giải:

a) Với dãy số (xn) bất kì sao cho xn ≠ 0, xn −> 0.

Ta có:

Do đó:

b)  Đặt g(x) = 1/(√2 − x ) Với mọi dãy số (xn) trong khoảng (– ∞; 2) mà tại đó:

Bài 16: Giới hạn của hàm số

Khi đó:

Bài 16: Giới hạn của hàm số

Vậy :

Bài 16: Giới hạn của hàm số

Giải Toán 11 trang 118

Luyện tập 5: Tính

Bài 16: Giới hạn của hàm số

Lời giải:

- Ta có:

Bài 16: Giới hạn của hàm số

x − 2 > 0 với mọi x > 2. 

Do đó:

Bài 16: Giới hạn của hàm số

Vậy :

Bài 16: Giới hạn của hàm số

- Ta có:

Bài 16: Giới hạn của hàm số

x – 2 < 0 với mọi x < 2.

Do đó:

Bài 16: Giới hạn của hàm số

Vậy:

Bài 16: Giới hạn của hàm số

 

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads