logo

Vpll trong tiếng anh nghĩa là gì?

icon_facebook

Sau đây là đáp án chính xác và giải thích dễ hiểu cho câu hỏi: “Vpll trong tiếng anh nghĩa là gì?” cùng với những kiến thức vận dụng để trả lời câu hỏi hay nhất là tài liệu dành cho các bạn học sinh tham khảo để học tập tốt hơn


Câu hỏi: Vpll trong tiếng anh nghĩa là gì?

Trả lời: 

Vpll trong Tiếng Anh có nghĩa là Verb quá khứ phân từ 2.

Ví dụ: go (V nguyên thể)

-> went (V quá khứ đơn -V2ed)

-> gone (VpII)


Kiến thức vận dụng để trả lời câu hỏi


1. Thì quá Khứ Đơn – Past Simple

a. Công thức

– Với động từ thường:

+ (Khẳng định): S + V(past)+ O

Ví dụ: He worked as a policeman.

+ (Phủ định): S + DID + NOT + V (infinitive) + O

Ví dụ: She didn’t eat bread for the breakfast.

+ (Nghi vấn): DID + S+ V (infinitive)+ O ?

Ví dụ: Did you call Zoey yesterday?

– Với động từ To be:

+ (Khẳng định): S + WAS/WERE + (an/a/the) + N(s)/ Adj

+ (Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + (an/a/the) + N(s)/ Adj

+ (Nghi vấn): WAS/WERE + S+ (an/a/the) + N(s)/ Adj?

Vpll trong tiếng anh nghĩa là gì?

b. Cách dùng thì Quá khứ đơn

- Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ

- Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ

- Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ

- Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ

- Dùng trong câu điều kiện loại II

- Dùng trong câu ước không có thật

c. Dấu hiệu nhận biết

- Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday ( hôm qua), last (night/ week/ month/ year), ago (cách đây), …

- Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)

>>> Xem thêm: Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn


2. Thì quá khứ tiếp diễn

- Thì quá khứ tiếp diễn cũng gần giống như thì hiện tại tiếp diễn, dùng để diễn tả những hành động đang diễn ra tại một thời điểm nào đó trong quá khứ.

- Cấu trúc – Thì quá khứ tiếp diễn

+ Khẳng định: S + am/is/are + V_ing + …

Ex: I am doing homework. (Tôi đang làm bài tập về nhà.)

+ Phủ định: S + am/is/are not + V_ing + …

Ex: She is not playing soccer with her brother. (Cô ấy đang không chơi bóng đá với em trai cô ấy)

+ Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing + …?

Ex: Are you working? (Bạn đang làm việc à?)

b. Cách sử dụng – Thì quá khứ tiếp diễn

- Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ex: Yesterday at 1 p.m, we were having lunch. (Hôm qua lúc 1 giờ chiều thì chúng tôi vẫn đang ăn trưa)

- Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn

Ex: Yesterday, while I was taking shower, my friends came. (Hôm qua, lúc tôi đang đi tắm thì bọn bạn tôi đến)

- Diễn tả hai hành động đồng thời xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ, trong câu có “while”.

Ex: Yesterday, at 4 p.m, my mother was cooking dinner while my father was gard ening.(Hôm qua lúc 4 giờ chiều, trong khi mẹ tôi đang nấu ăn thì bố tôi làm vườn)

c. Dấu hiệu nhận biết – Thì quá khứ tiếp diễn

- at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…)

- at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …)

- in + năm (in 2000, in 2005)

- in the past (trong quá khứ)

- Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.

- Trong câu có ”while” khi diễn tả hành động song song trong quá khứ.


3.Thì quá khứ hoàn thành – Past perfect tense

a. Định nghĩa: Thì quá khứ hoàn thành (tiếng Anh: Past Perfect) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động nào xảy ra sau sẽ dùng thì quá khứ đơn.

b. Công thức:

- Câu khẳng định: S + had + V3/ed + O

Ex: I had done his homework before my mom arrived. (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà trước khi mẹ tôi về)

- Câu phủ định: S + had + not + V3/ed + O

Ex: She hadn’t come home when her mother got there. (Cô ấy vẫn chưa về nhà  khi mẹ cô ấy về.)

- Câu nghi vấn: Had + S + V3/ed + O?

Ex: Had the film ended when she arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi cô ấy tới rạp phải không?)

Lưu ý: trong thì quá khứ hoàn thành, các động từ được chia theo thì quá khứ hoặc chia theo bảng động từ bất quy tắc.

c) Cách dùng:

- Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm trong quá khứ

Ex: By 5:00 pm Mike had left Ha Noi. (Đến 5 giờ chiều Mike đã rời Hà Nội.)

- Diễn đạt một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành – xảy ra sau dùng quá khứ đơn

Ex: Before I went out with friends, I had done my homework. (Trước khi đi chơi với bạn, tôi đã làm bài tập về nhà.)

- Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các từ: By the time, prior to that time, before, after, as soon as, until then,…

icon-date
Xuất bản : 07/05/2022 - Cập nhật : 13/06/2022

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads