logo

It is essential that

Lời giải và đáp án chính xác nhất cho câu hỏi trắc nghiệm: “It is essential that he __________. His illness seems worse.” kèm kiến thức tham khảo là tài liệu trắc nghiệm môn Tiếng Anh 12 hay và hữu ích do Top lời giải tổng hợp và biên soạn dành cho các bạn học sinh ôn luyện tốt hơn.


Trắc nghiệm: It is essential that he __________. His illness seems worse.

A. needed operating

B. need to operate

C. need an operation

D. needs an operate

Trả lời:

Đán án đúng: C. need an operation

- It is essential that he need an operation. His illness seems worse.


Kiến thức tham khảo về câu giả định


1. Định nghĩa câu giả định

- Câu giả định (Subjunctive) hay còn được gọi là câu cầu khiến, là loại câu được sử dụng khi người nói mong muốn ai đó làm việc gì. Cấu trúc giả định mang tính chất cầu khiến chứ không biểu đạt tính ép buộc như câu mệnh lệnh.

[ĐÚNG NHẤT] It is essential that

Ví dụ:

+ The doctor suggested that Tom stop smoking. (Bác sĩ khuyên bảo Tôm nên dừng hút thuốc.)

+ It is necessary that she buy a map before going on a trip. (Điều cần thiết là cô ấy mua 1 cái bản đồ trước khi đi du lịch.)


2. Các loại câu giả định

a. Câu giả định với Would rather that

- Diễn tả sự việc đối lập với thực tế ở hiện tại: Động từ sau chủ ngữ thứ 2 sẽ chia ở thì Quá khứ đơn (Past Simple). TO BE phải chia là WERE ở tất cả các ngôi.

S1 + WOULD RATHER THAT + S2 + V-ED

e.g: An would rather that Binh replied to his e-mail before 9. (An muốn Bình trả lời e-mail của anh ấy trước 9 giờ.)

- Diễn tả sự việc trái ngược với thực tế ở quá khứ: Động từ sau chủ ngữ thứ 2 sẽ chia ở thì Quá khứ hoàn thành (Past Perfect).

S1 + WOULD RATHER THAT + S2 + HAD + PII

e.g: Dzuong would rather that his lover had stayed with him last night. (Dương muốn người yêu anh ấy ở bên anh ấy vào tối qua.)

b. Câu giả định với các động từ

- Chúng ta có một vài động từ thường xuất hiện trong câu giả định với vai trò động từ chính. Những động từ này chịu sự ảnh hưởng của thì trong câu, theo sau bởi THAT.

(to) advise: khuyên nhủ (to) ask: yêu cầu (to) command: bắt buộc (to) demand: yêu cầu
(to) desire: mong ước (to) insist: khăng khăng (to) propose: đề xuất (to) recommend: đề nghị
(to) request: yêu cầu (to) suggest: gợi ý (to) urge: giục giã (to) move: điều khiển

S1 + V/V-ED (+ THAT) + S2 + V-INF

e.g:

+ We urge that Huy start now. (Chúng tôi giục Huy bắt đầu ngay.)

+ The doctor advised that her stop drinking. (Bác sĩ khuyên cô ấy nên bỏ rượu bia.)

[ĐÚNG NHẤT] It is essential that (ảnh 2)

c. Câu giả định dùng với tính từ

- Các tính từ dùng trong câu giả định gồm các tính từ trong bảng dưới đây.

Advised Necessary
Essential
Vital
Recommended Urgent
Important Obligatory Required imperative
Mandatory Proposed Suggested  

- Trong công thức sau, adjective chỉ định một trong các tính từ có trong bảng trên.

it + be + adjective + that + subject + [verb in simple form ]...(any tense)

- Một số ví dụ:

+ It is necessary that he find the books.

+ It was urgent that she leave at once.

+ It has been proposed that we change the topic.

+ It is important that you remember this question.

+ It has been suggested that he forget the election.

+ It was recommended that we wait for the authorities.

- Trong một số trường hợp có thể dùng danh từ tương ứng với các tính từ ở trên theo công thức sau.

it + be + noun + that + subject + [verb in simple form ]...(any tense)

Ví dụ: It is a recommendation from a doctor that the patient stop smoking.

d. Dùng với một số trường hợp khác

- Câu giả định còn dùng được trong một số câu cảm thán, thường bao hàm các thế lực siêu nhiên.

Ví dụ:

+ God save the queen !. Chúa phù hộ cho nữ hoàng.

+ God be with you ! = good bye (khi chia tay nhau)

+ Curse this frog !: chết tiệt con cóc này

- Dùng với một số thành ngữ: 

+ Come what may: dù có chuyện gì đi nữa.

Ví dụ:

+ Come what may we will stand by you.

+ If need be : nếu cần

Ví dụ: If need be we can take another road.

- Dùng với  if this be trong trường hợp muốn nêu ra một giả định từ phía người nói nhưng không thật chắc chắn lắm về khả năng.

Ví dụ: If this be proven right, you would be considered innocent.

e. Câu giả định dùng với it is time

- Cấu trúc giả định với “It’s time” dùng để diễn tả tính cấp thiết của một hành động cần được thực hiện tại thời điểm nói. Chúng ta có thể sử dụng 2 cấu trúc với it’s time như sau.

- Cấu trúc:

+ It’s time + S + V-ed/P2: đã đến lúc ai đó phải làm gì

+ It’s time + (for sb) + to + V-inf ….: đã đến lúc ai đó phải làm gì

Ví dụ:

+ It’s time Linh left for the office. (Đến lúc Linh phải đến văn phòng làm việc rồi.)

+ It’s time for our children to go to school. (Đã đến lúc những đứa trẻ của chúng tôi phải đi học.)

icon-date
Xuất bản : 09/04/2022 - Cập nhật : 11/06/2022