logo

Are you thinking of a career in….?

Lời giải và đáp án chính xác nhất cho câu hỏi trắc nghiệm: “Are you thinking of a career in….?” kèm kiến thức tham khảo là tài liệu trắc nghiệm môn Tiếng Anh 12 hay và hữu ích do Top lời giải tổng hợp và biên soạn dành cho các bạn học sinh ôn luyện tốt hơn.


Trắc nghiệm: Are you thinking of a career in….?

A. journal

B. journalism

C. journalist

D. journalistic

Trả lời:

Đáp án đúng: B. journalism

- Are you thinking of a career in journalism?


Kiến thức tham khảo về từ loại trong tiếng Anh


1. Có mấy loại từ loại trong tiếng Anh?

Có 8 từ loại trong tiếng Anh:

* Từ loại danh từ (Nouns): Là từ gọi tên người, đồ vật, sự việc hay nơi chốn. Ví dụ: teacher, desk, sweetness, city

* Từ loại đại từ (Pronouns): Là từ dùng thay cho danh từ để không phải dùng lại danh từ ấy nhiều lần. Ví dụ: I, you, them, who, that, himself, someone.

* Từ loại Tính từ (Adjectives): Là từ cung cấp tính chất cho danh từ, làm cho danh từ rõ nghĩa hơn, chính xác và đầy đủ hơn. Ví dụ: a dirty hand, a new dress, the car is new.

*Từ loại động từ (Verbs): Là từ diễn tả một hành động, một tình trạng hay một cảm xúc. Nó xác định chủ từ làm hay chịu đựng một điều gì. Ví dụ: play, cut, go The boy played football. He is hungry. The cake was cut.

* Từ loại trạng từ (Adverbs): Là từ bổ sung ý nghĩa cho một động từ, một tính từ hay một trạng từ khác. Tương tự như tính từ, nó làm cho các từ mà nó bổ nghĩa rõ ràng, đầy đủ và chính xác hơn. Ex: He ran quickly. I saw him yesterday. It is very large.

* Từ loại giới từ (Prepositions): Là từ thường dùng với danh từ và đại từ hay chỉ mối tương quan giữa các từ này với những từ khác, thường là nhằm diễn tả mối tương quan về hoàn cảnh, thời gian hay vị trí. Ex: It went by air mail. The desk was near the window.

* Từ loại liên từ (Conjunctions): Là từ nối các từ (words), ngữ (phrases) hay câu (sentences) lại với nhau. Ex: Peter and Bill are students. He worked hard because he wanted to succeed.

*Từ loại thán từ (Interjections): Là từ diễn tả tình cảm hay cảm xúc đột ngột, không ngờ. Các từ loại này không can thiệp vào cú pháp của câu.

[ĐÚNG NHẤT] Are you thinking of a career in….?

2. Dấu hiệu nhận biết các từ loại trong tiếng Anh thông qua vị trí

a. Vị trí của danh từ

- Sau mạo từ.

Ex: a girl , an apple , the bridge …

- Sau tính từ.

Ex: beautiful flowers, amazing film , handsome boy …

- Sau tính từ sở hữu.

Ex: her boyfriend , their toys , my bike ….

- Sau từ hạn định.

Ex: these tables, this cat , those beds…

- Sau giới từ.

Ex: under investigation…

b. Vị trí của tính từ trong câu

Tính từ thường đứng ở các vị trí sau:

- Tính từ đứng trước danh từ: Adj + N

Ví dụ: My Tam is a famous singer.

- Tính từ đứng sau động từ liên kết: tobe/seem/appear/feel/taste/look/keep/get + adj

Ví dụ: 

+ She is beautiful.

+ Tom seems tired now.

Chú ý: cấu trúc keep/make + O + adj

Ví dụ: He makes me happy

- Tính từ đứng sau “ too”: S + tobe/seem/look….+ too +adj…

Ví dụ: He is too short to play basketball.

- Tính từ đứng trước “enough”: S + tobe + adj + enough…

Ví dụ: She is tall enough to play volleyball.

- Trong cấu trúc so…that: tobe/seem/look/feel…..+ so + adj + that

Ví dụ: The weather was so bad that we decided to stay at home

- Tính từ còn được dùng dưới các dạng so sánh (lưu ý tính từ dài hay đứng sau more, the most, less, as….as)

Ví dụ: 

+ Meat is more expensive than fish.

+ Huyen is the most intelligent student in my class.

- Tính từ trong câu cảm thán:

+ How + adj + S + V

+ What + (a/an) + adj + N

c. Vị trí của động từ

- Động từ thường đứng sau Chủ ngữ:  Lam Anh plays volleyball everyday.

- Động từ đứng sau trạng từ chỉ tần suất: I usually get up late.

- Một số trạng từ chỉ tần suất thường gặp:

+ Always: luôn luôn

+ Usually: thường thường

+ Often : thường

+ Sometimes: Đôi khi

+ Seldom: Hiếm khi

+ Never: Không bao giờ

d. Vị trí của trạng từ


Vị trí trạng từ trong tiếng Anh trong câu

Ví dụ

Trong câu chứa trạng từ chỉ tần suất (often, sometimes, usually…) thì trạng từ thường đứng trước động từ thường. 

Lizza rarely goes to the cinema alone.

Trạng từ thường đứng giữa trợ động từ và động từ.

I usually go to bed at 11 p.m.

Trạng từ chỉ mức độ liên kết đứng sau linking verbs ( động từ liên kết) như “to be/ look/ seem/ so…” và đứng trước tính từ.

Liza is very intelligent.

Trạng từ đứng trước “enough” trong cấu trúc: V (inf) + adv + enough (for sb) + to do sth.

I speak slowly enough for my student to do understand the lesson.

Đứng sau “too” trong cấu trúc: S + động từ thường + too + adv.

Manh runs too fast.

Đứng sau “so” trong cấu trúc: V(inf) + so + adv + that + S + V

Trang stands in the sun so long that she has a headache.

Trạng từ thường đứng tại vị trí cuối câu.

My mother told me to run quickly to go to school on time.

Trạng từ cũng thường đứng ở vị trí đầu câu một mình , hoặc nó đứng ở vị trí giữa câu, trạng từ ngăn cách với các thành phần khác trong câu bằng dấu phẩy.

Yesterday, the weather was so cold.

e. Vị trí của giới từ trong tiếng Anh

- Tính từ đứng sau TO BE, trước danh từ.

Ví dụ: My laptop is on the table. 

- Giới từ đứng sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ.

Ví dụ: 

+ I live in Hanoi

+ Take out your pen

- Giới từ đứng sau tính từ

Ví dụ: She is angry with her boyfriend

icon-date
Xuất bản : 09/04/2022 - Cập nhật : 11/06/2022