logo

No one can predict the future exactly. Things may happen..............

Đáp án chi tiết, giải thích dễ hiểu nhất cho câu hỏi trắc nghiệm: “No one can predict the future exactly. Things may happen..............” cùng với kiến thức tham khảo do Top lời giải biên soạn là tài liệu cực hay và bổ ích giúp các bạn học sinh ôn tập và tích luỹ thêm kiến thức bộ môn Tiếng Anh 12.


Trắc nghiệm: No one can predict the future exactly. Things may happen _________.

A. expected 

B. unexpected 

C. expectedly

D. unexpectedly

Trả lời:

Đáp án đúng: D. unexpectedly

Ở vị trí này ta cần một trạng từ.

unexpectedly (adv): bất ngờ >< expectedly (adv): trong dự kiến

Dựa theo nghĩa của câu ta chọn D.

Các đáp án còn lại :

A. expectation (n): sự mong đợi

B. expected (adj): được kì vọng

Dịch nghĩa: Không ai có thể dự đoán chính xác tương lai. Mọi việc có thể xảy ra một cách bất ngờ.


Kiến thức mở rộng về từ loại trong tiếng Anh


1. Danh từ

Danh từ trong tiếng Anh là Nouns và được viết tắt là (N) đây là các từ loại chỉ tên người, tên đồ vật, sự việc hay địa điểm, nơi chốn nào đó.

Vị trí và vai trò của danh từ

Ví dụ

Danh từ có vai trò chính là làm chủ ngữ trong câu bên cạnh đó, nó cũng đóng vai trò làm tân ngữ và bổ ngữ cho chính chủ ngữ, tân ngữ, giới từ. Mr Tuan, book, pencil, Ha Noi, Paris…
Danh từ thường đứng ở đầu câu có vai trò làm chủ ngữ, và đứng sau trạng ngữ chỉ thời gian (nếu có). Ho Chi Minh is the big city of Vietnam.
Danh từ thường đứng sau tính từ sở hữu và tính từ thường. His father is a good teacher.
Danh từ có vai trò làm tân ngữ, đứng sau động từ. Long drinks whisky.
Danh từ thường đứng sau các mạo từ, các đại từ chỉ định hay các từ chỉ định lượng. My baby wants some candies.
Đứng sau “enough”-  “Enough + N + to do sth ”. My brother prepares enough tents to camp for the holiday.
No one can predict the future exactly. Things may happen..............

2. Động từ 

Động từ trong tiếng Anh là Verb, được viết tắt là (V) là đây từ loại để diễn tả một hành động, một trạng thái hay một cảm xúc của chủ ngữ trong câu.

Vị trí 

- Động từ thường đứng sau chủ ngữ.

- Động từ đứng sau các trạng từ chỉ tần suất ( always, usually, sometime, rarely, …)

- Động từ có thể đứng sau động từ khác chỉ trạng thái như will, to be, be going to, used to,…


3. Tính từ 

Tính từ trong tiếng Anh là Adjective, được viết tắt là (Adj), là từ loại chỉ tính chất, đặc tính của sự vật, sự việc, hiện tượng. 

Tính từ có vai trò bổ trợ cho đại từ hoặc danh từ trong câu.

- Vị trí

+ Tính từ thường nằm ở phía trước danh từ có vai trò biểu đạt tính chất.

+ Đứng sau linking verbs ( động từ liên kết ) :  “to be/ look/ seem/ so…”.

+ Tính từ đứng trước “enough”: S + tobe + adj + enough (for sb) + to do something.

+ Tính từ đứng sau “too”: Linking verbs + too + adj + (for sb) + to do something.

+ Đối với cấu trúc : Linking verbs + so + adj + that + S + V

+ Tính từ thường được sử dụng trong các câu so sánh. 

+ Tính từ trong các câu cảm thán: How + adj + S + V/ What + (a/an) + adj + N

- Dấu hiệu nhận biết : 

Thường có hậu tố(đuôi) là:

+ al: national, cutural…

+ ful: beautiful, careful, useful,peaceful…

+ ive: active, attractive ,impressive……..

+ able: comfortable, miserable…

+ ous: dangerous, serious, homorous,continuous,famous…

+ cult: difficult…

+ ish: selfish, childish…

+ ed: bored, interested, excited…

+ y: danh từ+ Y thành tính từ : daily, monthly, friendly, healthy…


4. Trạng từ

Trạng từ trong tiếng Anh là Adverb, được viết tắt là (Adv) đây là từ loại biểu hiện trạng thái hay tình trạng của người, sự vật, hiện tượng. 

Trạng từ có vai trò bổ sung ý nghĩa cho các trạng từ khác hay các động từ, tính từ hoặc cả câu.

Vị trí

- Trong câu chứa trạng từ chỉ tần suất (often, sometimes, usually…) thì trạng từ thường đứng trước động từ thường. 

- Trạng từ thường đứng giữa trợ động từ và động từ.

- Trạng từ chỉ mức độ liên kết đứng sau linking verbs ( động từ liên kết) như “to be/ look/ seem/ so…” và đứng trước tính từ.

- Trạng từ đứng trước “enough” trong cấu trúc: V (inf) + adv + enough (for sb) + to do sth.

- Đứng sau “too” trong cấu trúc: S + động từ thường + too + adv.

- Đứng sau “so” trong cấu trúc: V(inf) + so + adv + that + S + V

- Trạng từ thường đứng tại vị trí cuối câu.

- Trạng từ cũng thường đứng ở vị trí đầu câu một mình , hoặc nó đứng ở vị trí giữa câu, trạng từ ngăn cách với các thành phần khác trong câu bằng dấu phẩy.

icon-date
Xuất bản : 07/04/2022 - Cập nhật : 14/06/2022