logo

We're best friends as we have a........... interest in music?

icon_facebook

Đáp án chính xác cho bài tập hoàn thành câu: “We're best friends as we have a ____ interest in music?” cùng phần kiến thức tham khảo về loại từ chi tiết.


Trắc nghiệm: We're best friends as we have a ____ interest in music?

A. Passion

B. Passionately

C. Passionless

D. Passionate

Trả lời:

Đáp án đúng: D. Passionate

We're best friends as we have a passionate interest in music


Giải thích của giáo viên Top lời giải vì sao chọn đáp án D

Kiến thức về loại từ

Dấu hiệu nhận biết: interest là danh từ nên trước nó cần điền 1 tính từ

A. passion /'pæ∫ən/ (n): đam mê

B. passionately /'pæ∫ənətli/ (adv): một cách say đắm, nhiệt tình; nồng nhiệt, mạnh mẽ, rất

C. passionless /'pæ∫ənləs/ (a): không say sưa, không nồng nàn, không nồng nhiệt, không thiết tha

D. passionate /'pæ∫ənət/ (a): say đắm, nồng nàn; nồng nhiệt, thiết tha

Tạm dịch: Chúng tôi là bạn thân bởi chúng tôi có cũng sở thích nồng nhiệt với âm nhạc.


Kiến thức vận dụng để trả lời câu hỏi


1. Danh từ

We're best friends as we have a........... interest in music?

* Định nghĩa:

Danh từ là từ chỉ người, nơi chốn, đồ vật, sự vật, phẩm chất, đức tính, khái niệm, hoạt động… 

Lưu ý về danh từ và giới tính: một số danh từ được gán cho 1 giới tính cụ thể dù chúng không nói về người.

* Cách thành lập danh từ:

NOUN + NOUN = COMPOUND NOUN (DANH TỪ GHÉP)

Dùng hậu tố: 

+ or : projector, calculator, creator, investigator, contractor, editor, projector, refrigerator…

+ er : can-opener, teacher, cooler,

+ ee: employee, interviewee

+ ion: communication, pollution, admission, …

+ –ist: pianist, activist, terrorist…

+ ism: Marxism, terrorism, …

+ al : arrival, refusal, …

+ ness: happiness, goodness, weakness, …

+ ment: excitement, enjoyment, …

+ hood: childhood, brotherhood, …

+ ship: friendship, membership, partnership, …

+ ty: honesty, loyalty, …

+ dom: freedom

* Các loại từ:

- Danh từ số ít (Singular noun): Danh từ số ít chỉ 1 vật, 1 thứ hoặc 1 người

- Danh từ số nhiều (Plural noun): chỉ hơn 1 thứ, 1 vật, 1 người

* Cấu tạo danh từ số nhiều:

+ Đối với hầu hết danh từ chỉ cần thêm S”

+ Thêm ES nếu danh từ số ít tận cùng bằng ch, s, sh, x, z


2. Tính từ

Tính từ là từ bổ trợ cho danh từ hoặc đại từ, nó giúp miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện.

* Vị trí của tính từ:

Tính từ được chia theo các vị trí như sau:

- Trước danh từ:

+ a small house

+ an old woman

Khi có nhiều tính từ đứng trước danh từ, trật tự của tính từ như sau: 

Opinion (nhận xét, ý kiến) > Size (kích thước) > Quality (chất lượng) > Age (tuổi) > Shape (hình dạng) > Color (màu sắc) > Participle Forms (thì hoàn thành) > Origin (xuất xứ) > Material (nguyên liệu) > Type (loại) > Purpose (mục đích sử dụng)

-  Sau động từ: ( be và các động từ như seem, look, feel..)

-  Sau danh từ: Tính từ có thể đi sau danh từ nó bổ trợ trong các trường hợp sau đây:

+ Khi tính từ được dùng để phẩm chất/tính chất các đại từ bất định:

There is nothing interesting. [nothing là đại từ bất định]

I'll tell you something new. [something là đại từ bất định]

+ Khi hai hay nhiều tính từ được nối với nhau bằng "and" hoặc "but", ý tưởng diễn tả bởi tính từ được nhấn mạnh:

+ Khi tính từ được dùng trong các cụm từ diễn tả sự đo lường:

The road is 5 kms long

+ Khi tính từ ở dạng so sánh:

They have a house bigger than yours

+ Khi các quá khứ phân từ là thành phần của mệnh đề được rút gọn:

The glass broken yesterday was very expensive

+ Một số quá khứ phân từ (P2) như: involved, mentioned, indicated:

The court asked the people involved

Look at the notes mentioned/indicated hereafter

- Tính từ được dùng như danh từ.

+ Một số tính từ được dùng như danh từ để chỉ một tập hợp người hoặc một khái niệm thường có "the" đi trước.

+ the poor, the blind, the rich, the deaf, the sick, the handicapped, the good, the old; ...


3. Trạng từ

We're best friends as we have a........... interest in music? (ảnh 2)

Trạng từ trong tiếng Anh dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác trong một câu. Trạng từ có thể đứng ở bất kỳ vị trí trong câu: đâu câu, giữa câu hay cuối câu.

Phân loại trạng từ

- Trạng thời gian (Time):

Diễn tả thời gian thực hiện hành động (sáng nay, hôm nay, hôm qua, sáng qua …).Trạng từ chỉ thời gian sẽ trả lời cho câu hỏi WHEN? (Khi nào?)

Trạng từ chỉ thời gian thường nằm ở đầu câu hoặc cuối câu

- Trạng từ chỉ cách thức (manner):

Diễn tả cách thức hành động được thực hiện như thế nào? (nhanh chóng, chậm chạp….) . Trạng từ chỉ cách thức trả lời cho câu hỏi HOW? (như thế nào)
Trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc sau tân ngữ.

- Trạng từ chỉ tần suất (Frequency):

Diễn tả sự thường xuyên của một hành động (luôn luôn, thường thường, hiếm khi, ít khi ..). Trạng từ chỉ tần suất sẽ trả lời câu hỏi HOW OFTEN?

Trạng từ chỉ tần suất đứng sau động từ “to be” hoặc trước động từ thường.

- Trạng từ chỉ mức độ (DEGREE):

Diễn tả mức độ của một tính chất hoặc sự vật hiện tượng.

- Trạng từ chỉ nơi chốn (Place):

Nói về hành động được xảy ra ở đâu hay gần xa thế nào. Trạng từ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi WHERE ?

Các trạng từ nơi chốn bạn nên biết  là here, there, out, everywhere, away, above (ở trên), below (ở dưới), along (dọc theo), away (đi xa, đi mất), back (đi lại), around (ở xung quanh), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua).
Dùng để nói về  số lượng (một, hai lần, ít hoặc nhiều)

- Trạng từ liên hệ (Relation):

Là trạng từ dùng để nối hai mệnh đề lại với nhau. Chúng có thể diễn nói về địa điểm, thời gian hay lí do.
- Trạng từ nghi vấn (Questions):

Là trạng từ thường đứng đầu câu dùng để hỏi hoặc chỉ sự nghi vấn.

Một số trạng từ nghi vấn thường gặp: how, when, where, why,  perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), certainly (chắc chắn), surely (chắc), willingly (sẵn lòng), of course (dĩ nhiên), very well (tốt rồi).

icon-date
Xuất bản : 20/05/2022 - Cập nhật : 20/05/2022

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads