logo

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Câu hỏi: Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Trả lời: 

Nhận biết được Thì Quá khứ đơn qua những dấu hiệu sau:

Yesterday: Hôm qua; Last night: Tối qua; Last week: Tuần trước; Last month: Tháng trước; Last year: Năm ngoái.

In the past, the day before: với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).

Ago: cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ, two weeks ago: cách đây 2 tuần…)

at, on, in… (at 6 o’clock, on Monday, in June,…)

When + mệnh đề chia thì Quá khứ đơn: khi (when I was a kid,…)

Đa số xuất hiện sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn),… trừ một số trường hợp đặc biệt.

Cùng Top lời giải tìm hiểu về thì quá khứ đơn nhé!


1. Khái niệm thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn – Past simple tense dùng để diễn tả hành động, sự việc xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

Ví dụ: I went to school yesterday (Tôi đã đến trường vào hôm qua).

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn chính xác nhất

2. Cách dùng thì quá khứ đơn

a. Diễn đạt một hành động xảy ra trong quá khứ, đã chấm dứt và không còn liên quan đến hiện tại.

Ví dụ: 

+ He graduated from Hanoi university in 2017. (Anh ấy đã tốt nghiệp đại học Hà Nội năm 2017.)

+ We got married in 2020. (Chúng tôi đã cưới nhau năm 2020.)

b. Diễn đạt các hành động liên tiếp diễn ra trong quá khứ.

 Ví dụ: 

+ I came home, greeted my parents and had dinner last night. (Tôi đã về nhà, chào bố mẹ và ăn tối vào tối qua).

c. Diễn đạt các hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.

Ví dụ: 

+ The children were playing football when their mother came back home. (Bọn trẻ đang chơi bóng đá thì mẹ chúng về nhà.)

+ Susie was crossing the road when she saw Jullie. (Susie đang băng qua đường thì cô ấy nhìn thấy Jullie.)

d. Diễn đạt một hành động thường xuyên lặp lại trong quá khứ bây giờ không diễn ra nữa

Ví dụ:

+ When I was a little girl, I always read comic. (Khi tôi còn nhỏ, tôi hay đọc truyện tranh lắm.)

+ He worked out quiet often before he fell sick. (Anh ấy đã tập thể dục thường xuyên trước khi anh ấy lâm bệnh.)

e. Dùng trong câu điều kiện loại 2

Ví dụ: If I were you, I would do it. (Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ làm điều đó).

Lưu ý:

– Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Câu điều kiện gồm có hai phần (hai mệnh đề): Mệnh đề nêu lên điều kiện (còn gọi là mệnh đề IF) là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện. Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính. Hiểu đơn giản câu điều kiện “If… , …” tương đương cấu trúc “Nếu…thì” trong Tiếng Việt.

– Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại (không có thật ở hiện tại).


3. Cấu trúc thì quá khứ đơn

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn chính xác nhất

4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn trong Tiếng Anh

Trong các câu ở thì quá khứ đơn thường xuất hiện các từ sau:

- Yesterday – hôm qua. 

- Ago (two days, three weeks…)  – hai ngày/ba tuần/… trước.

- Last (year/month/week). – năm/tháng/tuần trước.

- In (2002 – năm cũ/ June – tháng cũ).

- In the last century. – Thế kỷ trước

- In the past. – trong quá khứ.

Ví dụ: I visited my hometown last month. (Tôi đã về quê thăm quê vào tháng trước).


5. Bài tập vận dụng:

Bài 1: Hoàn thành câu:

1. Linh ___________her maths homework yesterday. (to do)

2. Tuan ___________to Taiwan by plane? (to go)

3. We ___________a farm three weeks ago. (to visit)

4. Tuan and Tu ___________their brother. (not/to help)

5. The children ___________at home last sunday. (not/to be)

6. When ___________you ___________this wonderful dress? (to design)

7. My father ___________into the truck. (not/to crash)

8. Tuan ___________the basket of his bicycle. (to take off)

9. ___________you ___________your uncle last weekend? (to phone)

10. She ___________milk at class. (not/to drink)

Bài 2: Hoàn thành bài tập thư điện tử sau với động từ trong ngoặc sử dụng thì quá khứ đơn

Dear Tommy,

How are you doing? I feel miserable, I must admit. And I’m going to tell you why. Yesterday I ………………… (do) my homework, ………………… (tidy) my bedroom and ………………… (decide) to go out. The weather ………………… (be) perfect and so I ………………… (go) to the park. And do you know who I ………………… (see) there? Jason, my boyfriend. I ………………… (want) to say hello to him, but then I ………………… (stop), because I ………………… (can) see a girl coming to him.

Guess what ………………… (happen). They ………………… (meet) in the middle of the road and he ………………… (kiss) her. My Jason! Jason and I ………………… (be) in the park three times and he never ………………… (try) to kiss me! I didn’t know what to do. I just ………………… (run) away. When I ………………… (come) back home, I ………………… (cry). Just a little bit, you know. Then I ………………… (say) to myself: Forget about Jason. There are plenty more fish in the sea! What do you think of him? Is he worth it? Please, write back soon. Love, Sam

Bài 3: Use the Past form of the verbs

1. I (be)………………………………… a student 2 years ago.

2. He (be)……………………………. a doctor two years ago.

3. They (be)…………………………… farmers last year.

4. Lan and Ba (be)……………………. nurses last year.

5. It (be not)………………………. cold yesterday.

6. She (be not)…………………… a pupil last week.

7. This hat (be not)……………………. new yesterday.

8. My parents (be not)………………….. teachers two years ago.

9. He (be not)…………………….. a mechanic last Monday.

10. (Be)………………. he an engineer yesterday. No, he (be not)…………………

11. (Be)…………….. It hot last week?

12. The windows (be)……………….. open last Monday.

13. (Be)…………….. you a teacher two years ago? Yes, I (be)……………..

14. Where (be)……………….. Nam from yesterday?

15. Why (be)………………………. he unhappy last Tuesday?

16. I (remember)…………………… your trip to Nha Trang two years ago.

17. Ba (wear)……………………….. the cap all day yesterday.

18. I (eat)…………………….. a lot of fish yesterday.

19. Her aunt (take)…………………………….. her to see Cham Temple last year.

20. Tuan (have)………………………… a new bike yesterday.

21. She (not buy)……………………………. a new ruler yesterday.

22. He (not talk)…………………………… with his parents about his vacation in Da Lat last year.

23. They (not come)……………………………. school yesterday?

24. The windows (not close)………………………. yesterday?

25. We (not return)……………………………….. at home at 7 pm last Monday.

26. She (not eat)……………………………………… fish and crab yesterday.

27. Lan (not go)…………………………… Ho Chi Minh city two years ago.

28. My parents (not take)…………………………… to Vung Tau last week.

29. We (not have)……………………………….. a lot of friends in Ha Noi.

30. Lan and Hoa (be)……………………………… your school two years ago?

31. What they (play)…………………………. last week?

32. What Hoa (try)……………………………………………… on yesterday?

33. Who (talk)……………………………… to about the film on TV last Monday?

34. Where they (stop)………………………………. on their way back last Sunday?

35. What the student (wear)……………………………….. at school two years ago?

36. Where you (put) ………………………….. the cake yesterday?

37. What time you (leave)……………………………. home for school yesterday?

38. What Ba (receive)…………………………… from Liz last week?

39. How long he (do)………………………. this hat yesterday?

40. What time you (go)…………………………….. to bed last night?

icon-date
Xuất bản : 01/01/2022 - Cập nhật : 03/01/2022