logo

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Câu hỏi: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Trả lời: 

Dấu hiệu nhận biết:

- Before: trước đây

- Ever: đã từng

- Never: chưa từng, không bao giờ

- For + quãng thời gian: trong khoảng (for years, for a long time,..)

- Since + mốc thời gian: từ khi (since 2001,…)

- Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn)

- …the first/ second…time : lần đầu tiên/ thứ hai..

- Just = Recently =  Lately: gần đây, vừa mới

- Already: rồi

- So far = Until now = Up to now = Up to the present: cho đến bây giờ

Cùng Top lời giải tìm hiểu về thì hiện tại hoàn thành nhé !


1. Khái niệm thì hiện tại hoàn thành (Definition)

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) được sử dụng để diễn đạt các hành động đã xảy ra mà không có thời gian cụ thể, hoặc miêu tả các hoạt động diễn ra trong quá khứ, chưa có dấu hiệu dừng lại trong hiện tại.

Ví dụ:

I have been to the gym. (Hành động đã xảy ra mà không có thời gian cụ thể)

(Tôi đã từng đi đến phòng tập.)

My parents have been married for 20 years. (Hành động xảy ra diễn ra trong quá khứ, chưa có dấu hiệu dừng lại trong hiện tại) 

(Bố mẹ tôi đã cưới nhau 20 năm rồi.)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành chính xác nhất

2. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành (Form)

a. Thể khẳng định (Positive form)

Trong thể khẳng định, thì hiện tại hoàn thành gồm 2 thành phần động từ, đó là động từ have/has và phân từ quá khứ (phân từ II – past participle).

Công thức: 

S + have/has + P(II) …

Trong đó:

+ S (subject): chủ ngữ

+ Have/has: trợ động từ

+ P(II): động từ phân từ II (Quá khứ phân từ)                  

Nếu chủ ngữ là I/ We/ You/ They + have

I have studied Match at school.

(Tôi đã từng học môn Toán ở trường.)

Nếu chủ ngữ là  He/ She/ It + has

He has played the piano for 10 years.

(Anh ấy đã biết chơi đàn piano 10 năm nay rồi.)

b. Thể phủ định (Negative form)

Trong thể phủ định của thì hiện tại hoàn thành, cần thêm từ “not” vào sau động từ have/has và trước phân từ II của câu.

Công thức:

 S + have/has not + P(II) …

(haven’t = have not, hasn’t = has not)

- Nếu chủ ngữ là I/You/We/They + have not

I haven’t met each my mom for a long time. 

(Tôi  đã không gặp mẹ trong một thời gian dài rồi.)

- Nếu chủ ngữ là He/She/It + has not

She has not played the guitar for 10 years.

Cô ấy đã không chơi đàn guitar 10 năm nay rồi.

c. Thể nghi vấn (Question form)

Trong thể nghi vấn, cần đảo động từ have/has lên đầu câu trước chủ ngữ.

Công thức: 

Have/has + S + P(II) … ?

Cách trả lời: 

- Yes, I/you/we/they + have + P(II).

No, I/you/we/they + have not + PII.

- Yes, he/she has + PII.

No, he/she has not/ + PII.

Ví dụ: 

– Have you ever travelled to Finland? (Bạn đã từng du lịch tới Phần Lan bao giờ chưa?) → Yes, I have./ No, I haven’t.

– Has she started the task? (Cô ấy đã bắt đầu với nhiệm vụ chưa?) → Yes, she has./ No, she hasn’t.

– Have you finished your housework? (Bạn đã hoàn thành việc nhà chưa?) → Yes, I have./ No, I haven’t


3. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành (Usage)

a. Diễn tả một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới thời điểm xảy ra hành động đó là khi nào.

I have done my work very early.

(Tôi đã làm xong phần việc của mình từ rất sớm.)

My car has broken down on the road.

(Xe ô tô của tôi đã hỏng ở trên đường.)

b. Diễn đạt hành động đã bắt đầu ở quá khứ và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại.

John has lived in Hanoi for 15 years.

(John đã sống ở Hà Nội 15 năm nay rồi.)

*Ám chỉ một hành động trong quá khứ khi kết hợp với mệnh đề có từ “since”.

My life has become more interesting ever since I met her. 

(Cuộc sống của tôi trở nên thú vị hơn hẳn kể từ khi gặp cô ấy)

*Miêu tả một trải nghiệm hoặc kinh nghiệm, kết hợp với từ “ever”

This has been the best test result I have ever had. 

(Đây là kết quả thi tốt nhất mà tôi từng nhận được)

Have you ever been to Sweden?.

(Bạn đã bao giờ tới Thụy Điển chưa?)

*Một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói

I can’t get his number. I’ve lost my phone. 

(Tôi không có số điện thoại anh ấy được. Tôi đánh mất điện thoại của mình rồi.)

She can’t go into the house because she has lost her keys. 

(Cô ấy không thể đi vào nhà bởi vì cô ấy đã đánh mất chìa khoá.)


4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành (Identification signs)

- Since + mốc thời gian: kể từ khi. Ví dụ: Ví dụ: since 1982, since Junuary….

- For + khoảng thời gian: trong vòng. Ví dụ: for three days, for ten minutes,....

- Already: đã 

- Yet: chưa

- Just: vừa mới

- Recently, lately: gần đây

- So far: cho đến bây giờ

- Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ.

- Ever: đã từng bao giờ chưa

- Never… before: chưa bao giờ

- In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua


5. Bài tập vận dụng

Bài 1: Viết thành câu hoàn chỉnh ở thì hiện tại hoàn thành dưới dạng câu nghi vấn dựa trên những từ gợi ý dưới đây:

a. you / answer / the question 

b. Jenny / lock / the door 

c. Walter / call / us 

d. you / see / the picture 

e. your parents / get / the letter 

f. it / rain / a lot 

g. how often / we / sing / the song 

h. Maureen / watch / the film 

i. how many books / Bob / read 

k. ever / you / be / to London 

Đáp án:

a. Have you answered the question?

b. Has Jenny locked the door?

c. Has Walter called us?

d. Have you seen the picture?

e. Have your parents got the letter?

f. Has it rained a lot?

g. How often have we sung the song?

h. Has Maureen watched the film?

i. How many books has Bob read?

k. Have you ever been to London?

Bài 2: Đọc và viết lại câu với từ just, yet and already

1. John goes out. Five mintues later, the phone rings and the caller says ‘Can I speak to John”

You say: I’m afraid … (go out).

2. You are eating in a restaurant. The waiter thinks you have finished and starts to take your plate away.

You say: Wait a minute! … (not/finish)

3. You are going to a hotel tonight. You phone to seserve a table. Later your friend says, ‘Shall I phone to reserve a table’.

You say: No, … (do/it).

4. You know that a friend of yours is looking for a place to live. Perhaps he has been successful.

Ask her. You say: … ? (find).

5. You are still thinking about where to go for your holiday. A friend asks: “Where are you going fot your holiday?”

You say: … (not/decide).

6. Tom went to the bank, but a few mintues ago she returned.Somebody asks, “Is Tom still at the bank? ‘

You say: No, … (come back).

Đáp án:

1. He’s just gone out

2. I haven’t finished yet

3. I’ve already done it

4. Have you found a place to live yet?

5. I haven’t dicided yet

6. He’s just come back

Bài 3: Tìm lỗi sai và sửa lỗi trong các câu dưới đây

1. I haven’t cutted my hair since last June.

2. She has not working as a teacher for almost 5 years.

3. The lesson haven’t started yet.

4. Has the cat eat yet?

5. I am worried that I hasn’t still finished my homework yet.

6. I have just decided to start working next week.

7. He has been at his computer since seven hours.

8. She hasn’t received any good news since a long time.

9. My father hasn’t played any sport for last year.

10. I’d better have a shower. I hasn’t had one since Thursday.

Đáp án:

1. cutted => cut

2. working => worked

3. haven’t => hasn’t

4. eat => eaten

5. hasn’t => haven’t

6. Đúng

7. since => for

8. since => for

9. for => since

10. hasn’t => haven’t

icon-date
Xuất bản : 01/01/2022 - Cập nhật : 03/01/2022