logo

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Câu hỏi: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Trả lời: 

Thì hiện tại đơn thường sẽ đi kèm các trạng từ hoặc cụm từ sau:

- Always (thường xuyên)

- Never (không bao giờ)

- Often (thường)

- Seldom (hiếm khi)

- Usually (thường thường)

- Rarely (ít khi)

- Dometimes (thỉnh thoảng)

- Hardly ever (hầu như không bao giờ)

- Every day/week/month/year (mỗi ngày/tuần/tháng/năm)

Cùng Top lời giải tìm hiểu về thì hiện tại đơn nhé!


I. Khái niệm thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (Simple Present hoặc Present Simple) là một thì trong ngữ pháp tiếng Anh nói chung. Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động hay sự việc mang tính chất chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra trong thời gian ở hiện tại.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn chính xác nhất

II. Công thức thì hiện tại đơn

1. Câu khẳng định

ST

Động từ tobe

Động từ thường

Công thức

S + am/ is/ are+ N/ Adj

- I + am

- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is

- You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are

S + V(s/es)

- I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể)

- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es)

Ví dụ

- He is a lawyer. (Ông ấy là một luật sư)

- They are students. (Họ là sinh viên)

- I often go to school by bus (Tôi thỉnh thoảng đến trường bằng xe buýt)

- She does homework every evening. (Cô ấy làm bài về nhà mỗi tối)

- The Sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở hướng Tây)

- Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” "z" thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”. (go – goes; do – does; watch – watches; fix – fixes, miss – misses, wash - washes )

- Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; study – studies)

- Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays,…)

2. Câu phủ định

 

Động từ “to be”

Động từ chỉ hành động

Công thức

S + am/are/is + not +N/ Adj

S + do/ does + not + V(nguyên thể)

(Trong đó: “do”, “does” là các trợ động từ.)

Chú ý

(Viết tắt)

is not = isn’t

are not = aren’t

do not = don’t

does not = doesn’t

 

 

Ví dụ

- I am not a teacher. (Tôi không phải là một giáo viên.)

- He is not (isn’t) a lawyer. (Ông ấy không phải là một luật sư)

-   They are not (aren’t) students. (Họ không phải là sinh viên)

 

-     I do not (don’t) often  go to school by bus (Tôi không thường xuyên đến trường bằng xe buýt)

-   He  does not (doesn't) work in a shop. (Anh ta không làm việc ở cửa tiệm.)

*Chú ý: Đối với Câu phủ định, phần động từ thường, các bạn rất hay mắc phải lỗi thêm “s” hoặc “es” đằng sau động từ. 

Chủ ngữ + don’t/ doesn’t + V (nguyên thể - không chia)

Ví dụ:

Câu sai: She doesn’t likes chocolate. (Sai vì đã có “doesn’t” mà động từ “like” vẫn có đuôi “s”)

=> Câu đúng: She doesn’t like chocolate.

3. Câu nghi vấn

*Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)

 

Động từ to “be”

Động từ chỉ hành động

Công thức

Q: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj?

A: - Yes, S + am/ are/ is.

-   No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Q: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)?

A:  - Yes, S + do/ does.

-      No, S + don’t/ doesn’t.

Ví dụ

Q:Are you a student?

A: Yes, I am. (Có)

 No, I am not. (Không)

Q: Does she go to work by taxi? (Cô ấy đi làm bằng taxi phải không?)

A: Yes, she does. (Có)

     No, she doesn’t. (Không)

 * Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

 

Động từ to “be”

Động từ chỉ hành động

Công thức

Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj? Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)….?

Ví dụ

- Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)

- Who are they? (Họ là ai?)

- Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

- What do you do? (Bạn làm nghề gì?)


III. Cách dùng thì hiện tại đơn trong trường hợp thường

Thì hiện tại đơn được sử dụng để:

- Nói về một thói quen lặp đi lặp lại hàng ngày: I go to school by bicycle occasionally.

- Nói về sự thật, chân lý hiển nhiên: The sun sets in the west

- Nói về khả năng của ai đó: She plays basketball very well

- Nói về lịch trình định sẵn thường xuyên, quy trình: This train goes to Milan at 9a.m tomorrow.

- Dùng sau các cụm từ chỉ thời gian when, as soon as… và trong câu điều kiện loại 1: We will not believe you unless we see it ourselves.

Trong cách sử dụng thì hiện tại đơn thường xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất cơ bản như: always, usually, often, sometimes, rarely, everyday, once a month, in the morning, once in a blue moon…

Lưu ý: Khi chia động từ ở thì này, đối với ngôi thứ nhất (I), thứ hai (you) và thứ 3 số nhiều (they) thì động từ không phải chia, sử dụng động từ nguyên thể không có “to” như ở ví dụ nêu trên. Đối với ngôi thứ 3 số ít (he, she, it), phải chia động từ bằng cách thêm đuôi có "s/es" tùy từng trường hợp. Ví dụ: He walks. / She watches TV ...


IV. Bài tập vận dụng

Bài 1: Chia động từ

I ………. (like) milk, meat and cola.

He ………. (play) badminton in the morning.

We………. (go) to bed at midnight.

My mom……….(do) housework on weekends.

The train……….(arrive) at 8.00 a.m.

My elder sisters……….(finish) works at 7 p.m.

Ann’s friends ………. (live) in a big house.

The dog………. (like) her, not me.

Đáp án: 

like milk, meat and cola.

He plays badminton in the morning.

We go to bed at midnight.

My mom does housework on weekends.

The train arrives at 8.00 a.m.

My elder sisters finish works at 7 p.m.

Ann’s friends live in a big house.

The dog likes her, not me.

Bài 2: Viết lại câu và điền đúng dạng từ trong ngoặc đơn:

My friends (sleep) on the floor. (rarely) =>____________

She (stay) up late? (usually) => ____________

I (do) the housework with my young sister. (often) => ____________

Peter and Harry (come) to class in time. (never) => ____________

Why Thomas (get) bad marks? (always) => ____________

You (go) shopping? (often) => ____________

She (cry). (seldom) => ____________

My father (play) soccer. (never) => ____________

Đáp án: 

My friends (sleep) on the floor. (rarely) => My friends rarely sleep on the floor

She (stay) up late? (usually) => Does she usually stay late?

I (do) the housework with my young sister. (often) => I often do the housework….

Peter and Harry (come) to class in time. (never) => Peter and Harry never come to ...

Why Thomas (get) bad marks? (always) => Why does Thomas get …?

You (go) shopping? (often) => Do you often go shopping?

She (cry). (seldom) => She seldom cries

My father (play) soccer. (never) => My father never plays soccer

Bài 3: Chọn dạng đúng của từ

My dad is a doctor. He always wear/wears a white blouse.

My mom never drink/drinks wine.

Elizabeth go/goes shopping twice a month.

I have/has a pen.

Mary and John cut/cuts people’s hair.

Mark usually watch/watches TV before having dinner.

I and my brother go/goes to school on foot everyday.

Đáp án:

My dad is a doctor. He always wear/wears a white blouse.

My mom never drink/drinks wine.

Elizabeth go/goes shopping twice a month.

have/has a pen.

Mary and John cut/cuts people’s hair.

Mark usually watch/watches TV before having dinner.

I and my brother go/goes to school on foot everyday.

icon-date
Xuất bản : 01/01/2022 - Cập nhật : 03/01/2022