logo

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Câu hỏi: Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Trả lời: 

- Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn như sau:

+ Trong câu có từ chỉ thời gian cụ thể trong quá khứ.

Ví dụ: She was having breakfast at 9am yesterday. (Cô ấy đang ăn sáng vào 9h ngày hôm qua)

+ Trong câu có WHEN, WHILE và có 2 hành động

Ví dụ: Yesterday evening Simon was having a bath when the phone rang. (Tối hôm qua khi chuông điện thoại reo thì Simon đang tắm)

+ Có cụm từ at that time ta dùng thì quá khứ tiếp diễn

Ví dụ: I was playing badminton at that time. (Tôi đang chơi cầu lông vào thời gian đó)

Cùng Top lời giải tìm hiểu về thì quá khứ tiếp diễn nhé!


1. Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn

a. Câu khẳng định:

S + was/were + V-ing.

Lưu ý:

- S = I/He/She/It/Danh từ số ít + was

- S = We/You/They/Danh từ số nhiều + were.

Ví dụ: I was watching TV before my mom came home. (Tôi đang xem tivi lúc mẹ về nhà).

In 1994 they were working in a small town in Germany. (Vào năm 1994 họ đang làm việc tại một thị trấn nhỏ ở Đức.

b. Câu phủ định:

S + was/were + not + V-ing

Lưu ý:

- Was not = wasn’t

- Were not = weren’t

Ví dụ: She wasn’t learning English when the teacher came yesterday. (Cô ấy đang không học tiếng Anh khi giáo viên đến ngày hôm qua).

c. Câu nghi vấn:

Was / Were + S + V-ing?

- Yes, S + was/were.

- No, S + wasn’t/weren’t.

Ví dụ: 

Was Nam doing exercise when Jane saw him yesterday? (Có phải Nam đang tập thể dục khi Jane trông thấy anh ấy hôm qua không?).

Were you thinking about him last night? (Đêm qua cậu có nghĩ về anh ấy không?)

Yes, I was./ No, I wasn’t.

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn chính xác nhất

2. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn

Dùng để diễn tả một hành động xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ví dụ: This time last year they were living in England.(Vào lúc này năm ngoái họ đang sống ở Anh.)

Dùng để diễn tả hai hành động cùng xảy ra đồng thời trong quá khứ.

Ví dụ: While they were preparing for the party, she was sleeping. (Khi mọi người đang chuẩn bị cho bữa tiệc thì cô ấy đang ngủ).

Diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.

Ví dụ: It rained when I was planting a tree. (Tôi đang trồng cây thì trời đổ mưa).

He was walking in the park when it rained. (Anh ấy đang đi bộ trong công viên khi trời mưa.)

Diễn tả hành động được lặp đi lặp lại trong quá khứ gây ảnh hưởng (làm phiền) đến người khác.

Ví dụ: When he lived here, he was always making noise. (Khi anh ta sống ở đây, anh ta luôn gây ồn ào).

My friends were always complaining about their wives. (Các bạn của tôi lúc nào cũng phàn nàn về vợ của họ.)


3. Phân biệt giữa while và when trong thì quá khứ tiếp diễn

Giống nhau: Cả while và when khi dùng trong thì quá khứ tiếp diễn đều được sử dụng cùng một cấu trúc, vị trí trong câu cũng như cách dùng. 

- Cấu trúc: While/When + clause (mệnh đề thì Quá khứ Tiếp diễn)

- Vị trí: Cả hai đều có thể đặt ở vị trí đầu hoặc cuối câu.

- Cách dùng: Dùng khi muốn diễn tả một sự việc đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác chen ngang.

Khác nhau

Điểm khác nhau giữa while và when khi dùng trong thì quá khứ tiếp diễn là về mặt ý nghĩa. While diễn tả hành động xảy ra trong một khoảng thời gian tương đối dài, trong khi đó when chỉ dùng cho hành động mới xảy ra trong khoảng thời gian ngắn.

Ví dụ:

- While I was watching TV, the light went out.

- When I was watching TV, the light went out.

Chỉ khác nhau về cách sử dụng liên từ while và when nhưng nghĩa của 2 câu trên đã có nhiều khác biệt. Trong khi câu (1) diễn tả nghĩa tôi đang xem tivi trong một khoảng thời gian thì đèn tắt; câu (2) lại mang nghĩa tôi mới vừa bắt đầu xem tivi thì đèn tắt.


4. Bài tập vận dụng

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì quá khứ tiếp diễn.

1. At this time last year, they ­­­­­­­­­­­­(build) this house.

2. I (drive) my car very fast when you called me.

3. I (chat) with my friends while my teacher (teach) the lesson yesterday.

4. My father (watch) TV when I got home.

5. At this time yesterday, I (prepare) for my son’s birthday party.

6. What you (do) at 8 pm yesterday?

7. Where you (go) when I saw you last weekend?

8. They (not go) to school when I met them yesterday.

9. My mother (not do) the housework when my father came home.

10. My sister (read) books while my brother (play) football yesterday afternoon.

Đáp án:

1. were building

2. was driving

3. was chatting

4. was watching

5. was preparing

6. were you doing

7. were you going

8. weren’t going

9. wasn’t doing

10. was reading

Bài 2: Tìm và sửa lỗi sai trong những câu dưới đây

1. He was play game when she called him.

2. Was you study Math at 8 p.m last night?

3. What was you do while your mother was making lunch?

4. Where did you went in this time last Sunday?

5. While I am listening to music, I heard the doorbell.

6. The sun shining in Pointe-d-Pitre when I left Dublin.

7. I did my homework and my parents were watched the new when the phone rang.

8. They watch football on TV at 7 p.m yesterday.

9. While people were talking to each other, he read his book.

10. Who is she dancing with at the party last night?

Đáp án

1. was play ⇒ was playing

2. Was you study ⇒ Was you studying

3. do ⇒ doing

4. did you went ⇒ were you going

5. am ⇒ were

6. shining ⇒ was shining

7. did ⇒ were doing

8. watched ⇒ watching

watch ⇒ were watching

9. read ⇒ was reading

10. is ⇒ was

Bài 3: Choose the best answer

1. James saw/ was seeing the accident when she was catching the bus.

2. What were you doing/ did you do when I called?

3. I didn’t visit/ weren’t visiting him last summer holiday.

4. It rained/ was raining heavily last March.

5. While people were talking to each other, she read/ was reading her book.

6. My brother was eating/ ate hamburgers every weekend last month.

7. While we were running/ ran in the park, Mary fell over.

8. Did you find/ Were you finding your keys yesterday?

Đáp án:

1. saw

2. were you doing

3. didn’t visit

4. rained

5. was reading

6. ate

7. were running

8. Did you find

icon-date
Xuất bản : 01/01/2022 - Cập nhật : 03/01/2022