logo

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Câu hỏi: Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Trả lời:

Trong câu có xuất hiện những từ chỉ thời gian trong tương lai như sau:

- Tomorrow: Ngày mai, …

- Next day/week/month/year/…: Ngày hôm sau, tháng sau, năm sau,…

- In + Một khoảng thời gian: In 2 days, in 4 hours, in next week,…

Trong câu có những động từ, trạng từ chỉ quan điểm và không chắc chắn như:

- Probably, maybe, supposedly, … : Có thểm, được cho là,…

- Think / believe / suppose / …: Tin rằng, cho là,…

Cùng Top lời giải nhận biết thì tương lai đơn nhé !


1. Khái niệm thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn trong tiếng Anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn chính xác nhất

2. Công thức thì tương lai đơn

a. Câu khẳng định 

Cấu trúc: 

S + will/shall + V-inf

Trong đó:

+ S: chủ ngữ

+ V: động từ (V-inf: động từ nguyên thể)

+ O: tân ngữ

Chú ý:

Trợ động từ WILL có thể viết tắt là ”LL

(He will = He’ll, She will = She’ll, I will = I’ll, They will = They’ll, You will = You’ll..)

Ví dụ:

- She‘ll be fine. (Cô ấy sẽ ổn thôi.)

- You will be mine soon (Anh sẽ sớm thuộc về em thôi.)

b. Câu phủ định 

Cấu trúc: 

S + will/shall + not + V-inf

Trong đó:

+ S: chủ ngữ

+ V: động từ (V-inf: động từ nguyên thể)

+ O: tân ngữ

Chú ý: Phủ định của will là won’t.

Trợ động từ WILL+ NOT = WON’T

Ví dụ:

- She won’t be happy if she cannot pass the entrance exam tomorrow. (Cô ấy sẽ không vui nếu cô ấy không vượt qua kỳ thi thi đầu vào ngày mai)

- We won’t be friends anymore. (Chúng ta sẽ không tiếp tục làm bạn nữa.)

c. Câu hỏi thì tương lai đơn

Cấu trúc: 

Will/Shall + S + V-inf ?

Câu trả lời:

- Yes, S + will

- No, S + will not (won’t)

Ví dụ:

- Will you marry me? -> Yes, I will /No, I won’t

- Shall we dance? 


3. Cách dùng thì tương lai đơn

Diễn tả một quyết định hay một ý định nhất thời nảy ra ở thời điểm nói. Có từ tín hiệu chỉ thời gian trong tương lai

Ví dụ:

Are you going to the supermarket now? I will go with you. (Bây giờ bạn đang tới siêu thị à? Tớ sẽ đi với bạn.)

I will come back home to take my document which I have forgotten.  (Tôi sẽ về nhà để lấy tài liệu mà tôi để quên.)

Diễn đạt một dự đoán không có căn cứ

Ví dụ:

I think she will come to the party. (Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ tới bữa tiệc.)

She supposes that she will get a better job. (Cô ấy tin rằng cô ấy sẽ kiếm được một công việc tốt.)

Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời

Ví dụ:

Will you please bring me a cup of coffee? (Bạn làm ơn mang cho tôi một cốc cà phê được không?)

Diễn đạt lời hứa

Ví dụ:

I promise I will write to her every day. (Tôi hứa tôi sẽ viết thư cho cô ta mỗi ngày.)

I promise that I will tell you the truth. (Tôi hứa là tôi sẽ nói với bạn sự thật.)

Diễn đạt lời cảnh báo hoặc đe dọa

Ví dụ:

Be quiet or Chinhtao will be angry. (Hãy trật tự đi, không Chinhtao sẽ nổi giận đấy.)

Stop talking, or the teacher will send you out. (Không nói chuyện nữa, nếu không giáo viên sẽ đuổi em ra khỏi lớp.)

Dùng để đề nghị giúp đỡ người khác

(1 câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall I)

Ví dụ:

Shall I carry the bags for you, Dad? (Để con mang những chiếc túi này giúp bố nhé.)

Shall I get you something to eat? (Tôi sẽ mang cho bạn thứ gì đó để ăn, được chứ?)

Dùng nhằm đưa ra một vài gợi ý

(Câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall we)

Ví dụ:

Shall we play football? (Chúng ta chơi đá bóng nhé?)

Shall we have Chinese food? (Chúng ta ăn đồ ăn Trung Hoa nhé.)

Dùng để hỏi xin lời khuyên

What shall I do? hoặc What shall we do?

Ví dụ:

I have a fever. What shall I do? (Tôi bị sốt rồi. Tôi phải làm gì bây giờ?)

We’re lost. What shall we do? (Chúng ta bị lạc rồi. Chúng ta phải làm gì bây giờ?)

Dùng trong câu điều kiện loại I, diễn tả 1 giả định có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai

Ví dụ:

If she comes, I will go with her. (Nếu cô ấy đến, tôi sẽ đi với cô ấy.)

If it stops raining soon, we will go to the cinema. (Nếu trời tạnh mưa sớm thì chúng tôi sẽ đi tới rạp chiếu phim.)


4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Trạng từ chỉ thời gian

- In + (thời gian): trong bao lâu (in 5 minutes: trong 5 phút)

- Tomorrow: ngày mai

- Next day/ next week/ next month/ next year: ngày tới, tuần tới, tháng tới, năm tới.

- Soon: sớm thôi

Ví dụ:

We’ll meet at school tomorrow. (Ngày mai chúng ta sẽ gặp ở trường.)

Trong câu có những động từ chỉ quan điểm

- Think/ believe/ suppose/ assume…: nghĩ/ tin/ cho là

- Promise: hứa

- Hope, expect: hi vọng/ mong đợi

Ví dụ:

I hope I will live abroad in the future. (Tôi hi vọng sau này sẽ sống ở nước ngoài.)

Trong câu có những trạng từ chỉ quan điểm

- Perhaps/ probably/ maybe: có lẽ

- Supposedly: cho là, giả sử

Ví dụ:

This picture is supposedly worth a million pounds.

(Bức tranh này được cho là đáng giá một triệu pounds)


5. Bài tập vận dụng

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. I (do)__________it for you tomorrow.

2. My father (call)_____________you in 5 minutes.

3. We believe that she (recover)_______________from her illness soon.

4. I promise I (return)______________to school on time.

5. If it rains, he (stay)____________at home.

6. You (take) me to the zoo this weekend?

7. I think he (not come)_______________back his hometown.

Đáp án:

1. will do

2. will call

3. will recover

4. will return

5. will stay

6. Will you take me to the zoo this weekend?

7. will not come/ won't come

Bài 2: Hoàn thành các câu sau:

1.I'm afraid I _________________________ (not/ be) able to come tomorrow.

2. Because of the train strike, the meeting _________________________ (not/ take) place at 9 o'clock.

3. A: “Go and tidy your room.”

B: “I _________________________ (not/ do) it!”

4. If it rains, we _________________________ (not/ go) to the beach.

5. In my opinion, she _________________________ (not/ pass) the exam.

6. A: “I'm driving to the party, would you like a lift?”

B: “Okay, I _________________________ (not/ take) the bus, I'll come with you.”

7. He _________________________ (not/ buy) the car, if he can't afford it.

8. I've tried everything, but he _________________________ (not/ eat).

9. According to the weather forecast, it _________________________ (not/ snow) tomorrow.

10. A: “I'm really hungry.”

B: “In that case we _________________________ (not/ wait) for John.

Đáp án:

1. will not be/ won't be

2. will not be take/ won't be take

3. will not do/ won't do

4. will not go/ won't go

5. will not pass/ won't pass

6. will not take/ won't take

7. will not buy/ won't buy

8. will not eat/ won't eat

9. will not snow/ won't snow

10. will not wait/ won't wait

Bài 3: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh.

1. She/ hope/ that/ Mary/ come/ party/ tonight.

2. I/ finish/ my report/ 2 days.

3. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam.

4. You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat.

5. you/ please/ give/ me/ lift/ station?

Đáp án:

1. She hopes that Mary will come to the party tonight. (Cô ấy hi vọng rằng Mary sẽ tới bữa tiệc tối nay.)

2. I will finish my report in two days. (Tôi sẽ hoàn thành báo cáo trong 2 ngày nữa.)

3. If you don’t study hard, you won’t pass the final exam. (Nếu bạn không học hành chăm chỉ, bạn sẽ không vượt qua được kỳ thi cuối kỳ.)

4. You look tired, so I will bring you something to eat. (Trông bạn có vẻ mệt mỏi, vì thế tôi sẽ mang cho bạn cái gì đó để ăn.)

5. Will you please give me a lift to the station? (Bạn làm ơn cho tôi đi nhờ tới nhà ga được không?

icon-date
Xuất bản : 01/01/2022 - Cập nhật : 03/01/2022