logo

Dấu hiệu nhận biết Thì quá khứ hoàn thành


Câu hỏi: Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

Trả lời: 

Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kèm với các giới từ và liên từ như:

+ Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, ...

+ Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …

Cùng Top lời giải tìm hiểu về thì quá khứ hoàn thành nhé!


1. Khái niệm quá khứ hoàn thành

Trong tiếng Anh, thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

Dấu hiệu nhận biết Thì quá khứ hoàn thành chính xác nhất

2. Công thức thì quá khứ hoàn thành

Công thức quá khứ hoàn thành cũng gồm 3 cấu trúc quá khứ hoàn thành

a. Thể khẳng định 

Cấu trúc: 

S + had + VpII

Trong đó:

+ S (subject): Chủ ngữ

+ Had: trợ động từ

+ VpII: động từ phân từ II (Quá khứ phân từ)

Ví dụ:

- She had had breakfast before we came. ( Cô ấy đã ăn sáng trước khi chúng tôi tới. )

- The boy had finished his homework before he went to bed last night. ( Cậu bé đã hoàn thành bài về nhà trước khi đi ngủ đêm qua. )

b. Thể phủ định 

Cấu trúc: 

S + had not + VpII 

Lưu ý: hadn’t = had not

Ví dụ:

- She hadn’t come home when I got there. (Cô ấy vẫn chưa về nhà khi tôi về.)

- They hadn’t finished their lunch when I saw them. (Họ vẫn chưa ăn xong bữa trưa khi trông thấy họ).

c. Thể nghi vấn 

*Câu hỏi Yes/No question 

Cấu trúc: 

Had + S + VpII?

Trả lời:

+ Yes, S + had.

+ No, S + hadn’t.

Ví dụ:

- Had the film ended when you arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?)

- Yes, it had./ No, it hadn’t

*Câu hỏi WH- question thì quá khứ hoàn thành

Cấu trúc: 

WH-word + had + S + VpII +…?

Trả lời: S + had + VpII +…

Ví dụ:

- What had you done before midnight yesterday? (Cậu đã làm gì trước nửa đêm hôm qua?)

- How had he tried before he achieved his goal? (Trước khi ông ấy đạt được mục tiêu của mình, ông ấy đã cố gắng như thế nào?)


3. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh

- Để biết khi nào dùng quá khứ hoàn thành; bạn cần phải nắm rõ các trường hợp, tình huống để không nhầm lẫn với quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn.

Diễn tả một hoạt động đã xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ

Ví dụ:

- Jane had cooked breakfast when we got up. (Jane đã nấu bữa sáng trước khi chúng tôi thức dậy.)

- The plane had left by the time I arrived at the airpot.(Máy bay đã rời đi trước khi tôi tới sân bay.)

Diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài tới một thời điểm nhất định trong quá khứ

Ví dụ:

- We had had that car for ten years before it broke down. (Chúng tôi đã có cái ô tô đó trong mười năm trước khi nó bị hỏng.)

- By the time Alex finished his studies, he had been in London for over eight years. (Trước khi Alex hoàn thành việc học, anh ấy đã ở London được tám năm.)

Diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm nhất định trong quá khứ

Ví dụ:

- She had travelled around the world before 2010. (Cô ấy đã đi vòng quanh thế giới trước năm 2010.)

- He had never played football until last week. (Anh ấy chưa từng bao giờ chơi bóng đá cho tới tuần trước.)

Diễn tả hành động xảy ra như là điều kiện đầu tiên cho hành động khác

Ví dụ:

Tom had prepared for the exams and was ready to do well. (Tom đã chuẩn bị cho bài kiểm tra và sẵn sàng để làm tốt)

Dunny had lost twenty pounds and could begin anew. (Dunny đã giảm 20 pounds và có một ngoại hình mới).

Sử dụng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực trong quá khứ

Ví dụ:

If she had known that, she would have acted differently. (Nếu cô ấy biết điều đó, cô ấy có thể đã có những hành động khác)

She would have come to the party if she had been invited. (Cô ấy có thể đến bữa tiệc nếu như cô ấy được mời)

Dùng để thể hiện sự thất vọng về sự việc nào đó trong quá khứ

Ví dụ:

We wished we had purchased the ticket. (Chúng tôi ước là mình đã mua tấm vé.)

I wished I had told the truth. (Tôi ước là tôi đã nói sự thật.)


4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh

Dấu hiệu nhận biết quá khứ hoàn thành thường là các liên từ.

*Các từ nhận biết

- Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, …

- Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …

Ví dụ: 

- When he arrived at the airport, his flight had taken off. (Khi anh ấy tới sân bay, chuyến bay của anh ấy đã cất cánh.)

- She had done her homework before her father asked her to do so. (Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi bố cô ấy yêu cầu cô ấy làm như vậy.)

- He went home after he had eaten a big roasted chicken. (Anh ấy về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)

*Vị trí các liên từ

When (Khi)

Ví dụ:

- When they arrived at the airport, her flight had taken off before 2 hours.

(Khi họ tới sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh trước 2 tiếng đồng hồ.)

Before (Trước khi): Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì quá khứ đơn.

Ví dụ:

He had done his homework before his mother asked him to do so.

(Anh ấy đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ anh ấy yêu cầu anh ấy làm.)

After (Sau khi): Trước “after” sử dụng thì dùng quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ hoàn thành.

Ví dụ:

They went home after they had eaten a big roasted chicken. (Họ về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)

By the time (Vào thời điểm)

Ví dụ:

He had cleaned the house by the time her mother came back.

(Cậu ấy đã lau xong nhà vào thời điểm mẹ cậu ấy trở về.)

No sooner… than…

Đây là cấu trúc đảo ngữ chỉ dùng thì quá khứ hoàn thành. Công thức:

No sooner + had + Chủ ngữ 1 + Động từ 1 (V3/V-ed) + than + Chủ ngữ 2 + Động từ 2 (V2/V-ed)

Chủ ngữ 1 vừa làm gì thì chủ ngữ 2 làm việc khác ngay.

Ví dụ:

- No sooner had Linda closed this door than her friend knocked. (Linda vừa mới đóng cửa thì bạn của cô ấy gõ cửa.)

- No sooner had we opened the shop than ten customers came into. (Chúng tôi vừa mới mở cửa hàng thì có 10 người khách đã bước vào.)

Hardly/Barely/Scarcely … when …

Đây là cấu trúc đảo ngữ chỉ dùng thì quá khứ hoàn thành. Cấu trúc này đồng nghĩa với cấu trúc No sooner… than… Công thức:

Barely/Hardly/Scarcely + had + Chủ ngữ 1 + Động từ 1 (V3/V-ed) + when + Chủ ngữ 2 + Động từ 2 (V2/V-ed)

Chủ ngữ 1 vừa làm gì thì chủ ngữ 2 làm việc khác ngay.

Lưu ý: Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể giống hoặc khác nhau.

Ví dụ:

Hardly had we gone out when it rained. (Chúng tôi vừa mới ra ngoài đi chơi thì trời mưa.)


5. Bài tập vận dụng

Bài 1: Khoanh tròn dạng đúng của động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành sau cho phù hợp với ngữ cảnh câu

- The robbers left/ had left the bank when the policemen finally arrived/ had arrived.

- When the rain started/ had started, the Atkinsons finished/ had finished planting trees.

- By the time Rebecca went/ had gone into the store, she got/ had got soaked.

- Darcey saw/ had seen this castle before she came/ had come again last Sunday.

- Mr.Palmer didn’t speak/ hadn’t spoken any Chinese before he moved/ had moved to Peking.

- Sonny got / had got fainted by the time the ambulance reached/ had reached the hospital.

- When my mother brought/ had brought me an apple, I finished/ had finished my homework. 

- Mrs.Wilkinson refused/ had refused to drive the car because she had/ had had a terrible accident on the highway about a year ago.

- I didn’t think/ hadn’t thought of having a new house before I saw/ had seen that ad on TV.

- My uncle didn’t try/ hadn’t tried Italian food before went/ had gone to that restaurant.

Đáp án:

1. had left – arrived

2. started – had finished          

3. went – had got         

4. had seen – came      

5. hadn’t spoken – moved

6. had got – reached    

7. brought – had finished         

8. refused – had had    

9. hadn’t thought – saw           

10. hadn’t tried – went

Bài 2: Viết lại câu thì quá khứ hoàn thành

1. David had gone home before we arrived.

=> After…………………………………………………………………………………….

2. We had lunch then we took a look around the shops.

=> Before……………………………………………………………………………………

3. The light had gone out before we got out of the office.

=> When…………………………………………………………………………………….

4. After she had explained everything clearly, we started our work.

=> By the time …………………………………………………………………………….

5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home.

=> Before………………………………………………………………………………….

Đáp án: 

1. After David had gone home, we arrived.

2. Before we took a look around the shops, we had had lunch.

3. When we got out of the office, the light had gone out.

4. By the time we started our work, she had explained everything clearly.

5. Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden.

icon-date
Xuất bản : 01/01/2022 - Cập nhật : 03/01/2022