Câu hỏi: Số liên kết pi (π) trong một phân tử triolein là
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 6.
Lời giải:
Chọn đáp án D. 6
Giải thích:
Triolein có 3 gốc oleat (C17H33COO) kết hợp với gốc hiđrocacbon của glixerol (C3H5).
Mỗi gốc oleat gồm 1πC=O + 1πC=C nên tổng triolein có 6π.
Cùng Top lời giải đi tìm hiểu về Triolein nhé.
- Định nghĩa: Triolein là một triglyxerit có nguồn gốc từ ba đơn vị của axit oleic.
- Công thức phân tử: C57H104O6
- Công thức cấu tạo: (C17H33COO)3C3H5
- Tên gọi
+ Tên gốc chức: Trioleolyglixerol
+ Tên thường gọi: Triolein
- Triolein là một chất lỏng không tan trong nước nhưng lại tan trong dung dịch clorofom, axeton, benzen
1. Phản ứng thủy phân trong mỗi trường axit
2. Phản ứng thủy phân trong mỗi trường kiềm (xà phòng hóa)
3. Phản ứng cộng H2
4. Phản ứng oxi hóa
Nối đôi C=C ở gốc axit không no bị oxi hóa chậm bởi oxi trong không khí tạo thxnhf peoxit, chất này phân hủy thành các chất có mùi khó chịu.
- Triolein thu được từ dầu oliu
- Nó là một trong hai thành phần của dầu của Lorenzo.
- Triolein được sử dụng để chế biến thực phẩm
- Phản ứng cộng hidro của Triolein được ứng dụng trong công nghiệp để chuyển hóa chất béo lỏng (dầu) thành mỡ rắn để thuận tiện cho việc vận chuyển hoặc thành bơ nhân tạo và đồng thời cũng là để sản xuất xà phòng.
Ví dụ 1: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng cộng với H2?
A. Triolein.
C. Etyl axetat.
B. Vinyl axetat.
D. Anlyl axetat.
Lời giải: etyl axetat không có phản ứng cộng H2
Đáp án C.
Ví dụ 2: Xúc tác cho phản ứng cộng H2 vào triolein là
A. Ni.
B. N.
C. Pb.
D. P.
Lời giải:
Xúc tác cho phản ứng cộng H2 vào triolein là niken.
Đáp án A.
Ví dụ 3: Thể tích H2 cần dung để phản ứng vừa đủ với 0,05 mol triolein là
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít.
Lời giải:
Đáp án C.