logo

Phương trình phản ứng triolein + Br2

Phương trình phản ứng:

Br2 + (C17H33COO)3C3H  →  (C17H33Br2COO)3C3H5

brom  +  Triolein   ==>   GlycerylTri(9,10-dibromo stearat)

(lỏng)     (nâu đỏ)

Hiện tượng

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm (C17H33Br2COO)3C3H5 (GlycerylTri(9,10-dibromo stearat)), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia Br2 (brom) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: nâu đỏ), (C17H33COO)3C3H5 (Triolein), biến mất.

Cùng Top lời giải đi tìm hiểu về Brom nhé.


1. Brom là gì?

- Brom là một nguyên tố hóa học, tồn tại ở dạng lỏng và bốc khói nâu đỏ ở nhiệt độ phòng để hình thành chất khí.

- Nó là nguyên tố thứ 3 thuộc nhóm Halogen có số nguyên tử 35, được phát hiện bởi hai nhà hóa học là Carl Jacob Löwig và Antoine-Jérôme Balard.

- Trong tự nhiên, brom tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất các muối halogen như bromua của kali, natri và magiê vì brom nguyên chất có tính phản ứng rất mạnh. Các muối này có màu nâu đỏ.

- Hàm lượng brom trong tự nhiên khá hiếm trong vỏ Trái Đất, ít hơn nhiều so với clo và flo.

- Vì độ hòa tan của các ion bromua  cao nên bromua kim loại có nhiều trong nước biển và nước hồ.

- Brom và hơi của brom đều rất độc, nếu tiếp xúc với da có thể gây bỏng nặng.


2. Phương pháp điều chế Brom được sử dụng hiện nay

Brom có nhiều nhất trong nước biển nên nguồn chính để điều chế brom chính là nước biển. Sau khi đã lấy muối ăn Natri Clorua ra khỏi nước biển, phần còn lại chứa nhiều muối bromua của kali và natri. Sục khí clo qua dung dịch này, ta thu được Brom theo phản ứng hóa học sau:

Cl2 + NaBr → 2NaCl + Br2


3. Tính chất vật lý

- Là chất lỏng màu đỏ nâu, dễ bay hơi, có mùi khó chịu và độc

- Nhiệt độ nóng chảy: 265,8 K

- Nhiệt độ sôi: 332,0 K

- Brom ít tan trong nước nhưng lại tan nhiều trong các dung môi hữu cơ như benzen, etanol, xăng,...


4. Tính chất hóa học

Brom là một chất oxi hóa mạnh nhưng kém so với clo

4.1. Tác dụng với kim loại

Brom phản ứng trực tiếp với kim loại, tùy vào từng trường hợp có điều kiện xảy ra ở nhiệt độ thường, trường hợp khác cần phải đun nóng. Các phản ứng này đều tỏa ra lượng nhiệt lớn.

3Br + 2Al → 2AlBr3

4.2 . Tác dụng với hidro

Brom oxi hóa được hidro tạo ra bromua khi được đun nóng ở nhiệt độ cao

Br2 + H2  → 2HBr

4.3. Tác dụng với nước

Khi tan trong nược, một phần brom phản ứng rất chậm với nước tạo ra axit HBr và axit HBrO theo phản ứng thuận nghịch

Br2 + H2O ⇔ HBr + HbrO

4.4. Halogen mạnh có thể đẩy halogen yếu ra khỏi muối

Brom đẩy được iot ra khỏi dung dịch NaI nhưng lại bị đẩy khỏi dung dịch NaBr bởi clo

Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2

Cl2  + 2NaBr → 2NaCl + Br2

4.5. Tác dụng với chất khử mạnh

Brom thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất khử mạnh

Br2 + SO2 + H2O → H2SO4 + 2HBr

4.6. Tác dụng với chất oxi hóa mạnh

Brom còn có tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh

Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 2HBrO+ 10HCl


5. Brom có những ứng dụng gì?

Nhờ những tính chất đặc trưng của mình, Brom được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực với nhiều mục đích khác nhau.

- Được sử dụng như một chất chống cháy. Chất chống cháy brom hoá được dùng làm chất ngăn chặn hoặc làm chậm quá trình phát lửa do chất dẻo.

- Nó cũng được sử dụng trong nông nghiệp. Các hợp chất Brom hữu cơ được sử dụng làm thuốc trừ sinh vật gây hại, diệu sâu bỏ và diệt cả các loài gậm nhấm.

- Dùng làm phụ gia xăng dầu. Tuy nhiên lượng brom sử dụng cho lĩnh vực này có xu hướng giảm dần trong thời gian gần đây.

- Một công dụng khác có thể ít được biết đến của Brom là dùng để khử trùng bể bơi mái che. Dùng chúng để khử trùng có hiệu quả hơn so với các thuốc khử trùng khác.

- Được sử dụng trong dược phẩm, sản xuất thuốc nhuộm, mực in và làm thuốc hiện hình trong nghề ảnh.

- Brom cũng được dùng để khoan dầu. Các hợp chất bromua dạng lỏng được sử dụng làm dung dịch khoan ở những giếng khoan sâu và có áp suất cao.

icon-date
Xuất bản : 15/10/2021 - Cập nhật : 23/06/2022