logo

Trắc nghiệm sinh 12 Chương 6 có đáp án hay nhất

Câu hỏi Trắc nghiệm sinh 12 Chương 6 có đáp án hay nhất. Tuyển tập Trắc nghiệm sinh 12 Chương 6 có đáp án và lời giải chi tiết.


ÔN TẬP CHƯƠNG 6. BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA

Câu 1: Cơ quan tương đồng (cơ quan cùng nguồn) là

  1. Những cơ quan nằm ở vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
  2. Những cơ quan được bắt nguồn từ một cơ quan ở cùng loài tổ tiên mặc dầu hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện chức năng rất khác nhau.
  3. Những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có nguồn gốc khác nhau trong quá trình phát triển phôi cho nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
  4. Những cơ quan nằm ở những vị trí khác nhau trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi.

Đáp án:

Cơ quan tương đồng là những cơ quan được bắt nguồn từ một cơ quan ở cùng loài tổ tiên mặc dầu hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện chức năng rất khác nhau.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Cặp cấu trúc nào dưới đây là cơ quan tương đồng?

  1. Cánh của chim và cánh của côn trùng.
  2. Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng.
  3. Cánh của dơi và chi trước của ngựa.
  4. Mang của cá và mang của tôm.

Đáp án:

Đáp án C, cánh dơi và chân trước của ngựa đều có nguồn gốc từ chi trước của thú.

A sai: cánh chim có nguồn gốc chi trước, cánh côn trùng có nguồn gốc từ biểu bì.

B sai: gai hoa hồng có nguồn gốc biểu bì, gai xương rồng có nguồn gốc là lá.

D  sai, cá là động vật có xương sống, còn tôm thì không có xương sống, 2 cơ quan mang của 2 loài này là khác nguồn gốc.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Cho các cặp cơ quan:   

1. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người. 

2. Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp. 

3. Gai xương rồng và lá cây lúa. 

4. Cánh bướm và cánh chim.       

5. Ngà voi và sừng tê giác   

Những cặp cơ quan tương đồng là

  1. (1),(2), (3).
  2. (2), (3), (4), (5).
  3. (1),(2),(4)
  4. (1),(2).

Đáp án:

Các cặp cơ quan tương đồng là: (1) (2) (3)

(4) sai vì cánh bướm bắt nguồn từ phần trước bụng; cánh chim có nguồn gốc từ chi trước.

(5) sai vì ngà voi nguồn gốc từ răng nanh, sừng tê giác có nguồn gốc từ mô lông.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Loại biến dị cá thể theo quan niệm của Đac uyn có những tính chất nào dưới đây ? (1) Xuất hiện ngẫu nhiên trong quá trình sinh sản và phát triển cá thể. 

(2) Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định. 

(3) Xuất hiện riêng lẻ ở từng cá thể. 

(4) Di truyền được qua sinh sản hữu tính. 

(5) Không xác định được chiều hướng biến dị.

  1. 3, 4, 5
  2. 2, 4, 5
  3. 1, 3, 4, 5
  4. 1, 3, 4

Đáp án: 

Biến dị cá thể xuất hiện riêng lẻ ở từng cá thể.

Biến dị cá  thể xuất hiện ngẫu nhiên trong sinh sản không có hướng và được di truyền cho thế hệ sau.

Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định là thường biến (biến dị xác định) → 2 sai

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Loại biến dị cá thể theo quan niệm của Đac uyn có những tính chất nào dưới đây ? (1) Xuất hiện ngẫu nhiên trong quá trình sinh sản và phát triển cá thể. 

(2) Xuất hiện riêng lẻ ở từng cá thể. 

(3) Không di truyền được. 

(4) Không xác định được chiều hướng biến dị.

  1. 2, 3, 4
  2. 1, 2, 3
  3. 1, 3, 4
  4. 1, 2, 4

Đáp án:

Biến dị cá thể xuất hiện riêng lẻ ở từng cá thể.

Biến dị cá thể xuất hiện ngẫu nhiên trong sinh sản không có hướng và được di truyền cho thế hệ sau.

3 sai

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Theo Đacuyn, biến dị cá thể ở sinh vật phải thông qua quá trình nào sau đây để di truyền lại cho các thế hệ sau?

  1. Tương tác giữa cá thể với môi trường sống.
  2. Sinh sản.
  3. Chọn lọc tự nhiên.
  4. Chọn lọc nhân tạo.

Đáp án:

Theo Đacuyn, loại biến dị cá thể ở sinh vật phải thông qua quá trình sinh sản, được di truyền cho thế hệ sau

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Theo Đacuyn, biến dị cá thể muốn di truyền lại cho các thế hệ sau thì cần trải qua?

  1. Thích nghi với môi trường.
  2. Chọn lọc tự nhiên.
  3. Đột biến
  4. Sự sinh sản.

Đáp án:

Theo Đacuyn, loại biến dị cá thể ở sinh vật phải thông qua quá trình sinh sản, được di truyền cho thế hệ sau.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu, gồm 5 bước: 

(1) Phát sinh đột biến 

(2) Chọn lọc các đột biến có lợi 

(3) Hình thành loài mới 

(4) Phát tán đột biến qua giao phối 

(5) Cách li sinh sản giữa quần thể biến đổi với quần thể gốc 

Trật tự đúng là:

  1. (1),(5),(4),(2),(3)
  2. (1),(5),(2),(4),(3)
  3. (1),(4),(2),(5),(3)
  4. (1),(2),(4),(5),(3).

Đáp án: 

Thứ tự các sự kiện của qúa trình hình thành loài từ quá trình biến đổi tần số alen và cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là: (1),(4),(2),(5),(3)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể là:

  1. Biến dị đột biến, biến dị tổ hợp, di nhập gen.
  2. Đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể.
  3. Biến dị tổ hợp, đột biến nhiễm sắc thể.
  4. Đột biến gen và di nhập gen.

Đáp án:

Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể là: biến dị đột biến, biến dị tổ hợp, di nhập gen.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể gồm:

  1. Biến dị đột biến
  2. Di nhập gen.
  3. Biến dị tổ hợp.
  4. Cả A, B và C

Đáp án:

Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể là: biến dị đột biến, biến dị tổ hợp, di nhập gen.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Theo quan điểm hiện đại, loại biến dị nào sau đây được xem là nguồn nguyên liệu thứ cấp của tiến hóa?

  1. Biến dị tổ hợp.
  2. Đột biến gen.
  3. Đột biến nhiễm sắc thể.
  4. Thường biến.

Đáp án:

Nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa theo quan điểm hiện đại là biến dị tổ hợp, còn nguyên liệu sơ cấp là đột biến gen.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa là

  1. biến dị tổ hợp.
  2. thường biến.
  3. đột biến gen tự nhiên.
  4. biến dị đột biến.

Đáp án:

Nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa là biến dị đột biến.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Nhân tố tiến hóa tác động trực tiếp lên sự hình thành quần thể thích nghi là:

  1. Giao phối.
  2. Đột biến.
  3. Chọn lọc tự nhiên.
  4. Di nhập gen.

Đáp án:

Nhân tố tiến hóa tác động trực tiếp lên sự hình thành quần thể thích nghi là: chọn lọc tự nhiên, CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, giữ lại những cá thể mang kiểu hình thích nghi và truyền lại cho đời sau.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: CLTN không có vai trò nào sau đây trong quá trình hình thành quần thể thích nghi ?

  1. Tạo ra các kiểu gen thích nghi .
  2. Tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích luỹ các alen qui định các đặc điểm thích nghi.
  3. Làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thich nghi tồn tại sẵn trong quần thể .
  4. Sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen qui định kiểu hình thích nghi .

Đáp án:

A sai, Đột biến tạo ra các alen mới, hình thành các kiểu gen thích nghi

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào bao nhiêu yếu tố trong các yếu tố sau đây: 

1 – Quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài. 

2 – Áp lực chọn lọc tự nhiên. 

3 – Hệ gen đơn bội hay lưỡng bội. 

4 – Nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít. 

5 – Thời gian thế hệ ngắn hay dài.

  1. 3
  2. 2
  3. 5
  4. 4

Đáp án:

Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành quần thể thích nghi nhanh hay chậm phụ thuộc vào các yếu tố:1, 2, 3, 5

4 sai, nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít chỉ là 1 nhân tố trong áp lực của chọn lọc tự nhiên

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Các cá thể thuộc các loài khác nhau có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau. Đây là hiện tượng

  1. Cách li sinh thái
  2. Cách li cơ học.
  3. Cách li tập tính
  4. Cách li nơi ở

Đáp án:

Hiện tượng này là cách li cơ học

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Hai loài sóc bắt về từ rừng rậm và đưa vào sở thú. Người ta cảm thấy an toàn khi đưa chúng vào chung một chuồng, bởi vì chúng không giao phối với nhau trong tự nhiên. Nhưng ngay sau đó họ phát hiện hai loài này giao phối với nhau và sinh ra con  lai có sức sống kém.Người chăm sóc chúng kiểm tra lại tư liệu và phát hiện ra chúng cùng sống cùng trong một khu rừng nhưng một loài chỉ hoạt động ban ngày, còn loài kia chỉ hoạt động ban đêm. Trong tự nhiên chúng không giao phối với nhau là do:

  1. Cách li địa lí
  2. Cách li di truyền
  3. Cách li sinh sản
  4. Cách li sinh thái

Đáp án:

Một loài chỉ hoạt động ban ngày, còn loài kia chỉ hoạt động ban đêm → cách li sinh thái.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Trong tự nhiên, những loài không di động hoặc ít di động dễ chịu ảnh hưởng của dạng cách li nào sau đây:

  1. Cách li sinh sản
  2. Cách li địa lí
  3. Cách li sinh thái
  4. Cách li di truyền

Đáp án:

Những loài không di động hoặc ít di động dễ chịu ảnh hưởng của dạng cách li sinh thái  

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử? 

(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản. 

(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác. 

(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo hợp tử nhưng hợp tử không phát triển. 

(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau. 

Phương án đúng là:

  1. (2) và (3).
  2. (1) và (4).
  3. (2) và (4).
  4. (1) và (3).

Đáp án:
Các ví dụ thuộc cơ chế cách ly sau hợp tử là: (1),(3)

(2) là cách ly trước hợp tử. (4) là cách ly tập tính- cách ly trước hợp tử.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của cơ chế cách li sau hợp tử?

  1. Loài cỏ băng sống ở bãi bồi sông Vonga không ra hoa cùng thời điểm với loài cỏ băng sống bên trong bờ đê của dòng sông này.
  2. Hai loài ếch đốm có tiếng kêu khác nhau khi giao phối.
  3. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
  4. Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á

Đáp án:

Hiện tượng là biểu hiện của cơ chế cách li sau hợp tử là : C

Hợp tử đã được hình thành, phát triển thành cơ thể hoàn chỉnh nhưng không có khả năng sinh sản => Cách ly sau hợp tử.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 21: Trong quá trình hình thành loài địa lý, yếu tố địa lý đóng vai trò:

  1. Quyết định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể gốc.
  2. Tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài.
  3. Quyết định sự phân ly tính trạng của quần thể gốc.
  4. Quyết định nhịp điệu biến đổi kiểu gen của quần thể gốc

Đáp án:

Trong quá trình hình thành loài địa lý, yếu tố địa lý đóng vai trò ngăn cản sự trao đổi vốn gen giữa 2 quần thể, từ đó tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22: Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có ở nơi nào khác trên trái đất?

  1. Do cách li địa lí khiến cho các loài ở đảo và đất liên không có sự trao đổi gen và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng ở đảo qua thời gian dài
  2. Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không phát tán đi nơi khác
  3. Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành loài đặc trưng
  4. Do trong cùng điều kiện tự nhiên, chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tương tự nhau.

Đáp án:

Trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không nơi nào có là do cách ly địa lý và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng của đảo qua thời gian dài

Đáp án cần chọn là: A

Câu 23: So với đảo lục địa, các đảo đại dương có:

  1. Có độ đa dạng và tỉ lệ loài đặc hữu cao hơn
  2. Có độ đa dạng và tỉ lệ loài đặc hữu kém hơn
  3. Có độ đa dạng kém hơn nhưng có tỉ lệ loài đặc hữu cao hơn
  4. Có độ đa dạng cao hơn nhưng có tỉ lệ loài đặc hữu kém hơn.

Đáp án:

So với đảo lục địa, các đảo đại dương có độ đa dạng kém hơn nhưng có tỉ lệ loài đặc hữu cao hơn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 24: Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra đối với nhóm loài:

  1. Động vật bậc cao.
  2. Động vật.
  3. Thực vật
  4. Có khả năng phát tán mạnh.

Đáp án:

Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra đối với nhóm loài có khả năng phát tán mạnh.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 25: Quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý, không có đặc điểm nào sau đây?

  1. Diễn ra chậm, qua nhiều giai đoạn trung gian.
  2. Gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
  3. Thường xảy ở các động vật có khả năng phát tán mạnh.
  4. Không xảy ra đối với thực vật.

Đáp án:

Quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý, không có đặc điểm: Không xảy ra ở thực vật.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 26: Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra đối với nhóm loài:

  1. Có khả năng phát tán mạnh.
  2. Động vật và thực vật.
  3. Không có khả năng phát tán.
  4. Có khả năng phát tán yếu.

Đáp án:

Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra đối với nhóm loài có khả năng phát tán mạnh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 27: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lý (hình thành loài khác khu vực địa lý)

  1. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo thành loài mới.
  2. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý có thể xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán kém
  3. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.
  4. Trong những điều kiện địa lý khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến và các biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau.

Đáp án:

Phát biểu không đúng là: A

Điều kiện địa lý chỉ là yếu tố thuận lợi, giúp cho việc thể hiện sự ưu thế của kiểu hình thích nghi thể hiện ra

Còn những biến đổi trên cơ thể sinh vật là do các đột biến gen gây nên

Đáp án cần chọn là: A

Câu 28: Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa:

  1. Đồng quy
  2. Song song
  3. Phân li
  4. Sự thoái hóa

Đáp án:

Các loài có cấu tạo cơ thể khác xa nhau nhưng cùng thực hiện chức năng tương tự nhau → tiến hóa đồng quy

Tiến hóa phân ly: cấu tạo cơ thể giống nhau nhưng thực hiện các chức năng khác nhau

Đáp án cần chọn là: C

Câu 29: Theo quan điểm của Đacuyn, nội dung của chọn lọc tự nhiên là:

  1. Từ các dạng hoang dại ban đầu tạo ra nhiều giống mới
  2. Đào thải các biến dị có hại, tích lũy các biến dị có lợi.
  3. Đào thải các biến dị có hại, tích lũy các biến dị có lợi phù hợp với muc tiêu của con người.
  4. Hình thành nhiều loài mới mang nhiều đặc điểm thích nghi.

Đáp án:

Theo quan điểm của Đacuyn, nội dung của chọn lọc tự nhiên quá trình đào thải các biến dị có hại, tích lũy các biến dị có lợi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 30: Theo quan điểm của Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là

  1. Quần thể.
  2. Cá thể, quần thể.
  3. Cá thể.
  4. Tất cả các cấp tổ chức sống.

Đáp án:

Theo quan điểm của Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là cá thể.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 31: Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là

  1. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường.
  2. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.
  3. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
  4. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về mức độ thành đạt sinh sản.

Đáp án:

Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 32: Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?

  1. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội.
  2. Chọn lọc tự nhiên không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể.
  3. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
  4. Chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chọn lọc chống lại alen trội.

Đáp án: 

A sai vì: CLTN làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn nhanh hơn quần thể sinh vật lưỡng bội.

B sai vì: CLTN đào thải được hoàn toàn alen trội có hại ra khỏi quần thể.

C sai vì: CTTN tác động trực tiếp lên kiểu hình.

Phát biểu đúng là: D vì alen lặn còn tồn tại trong kiểu gen dị hợp.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 33: Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh đối với những loài có hệ gen như thế nào?

  1. Hệ gen lưỡng bội.
  2. Hệ gen đơn bội.
  3. Hệ gen đa bội.
  4. Hệ gen lệch bội.

Đáp án:

Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh đối với những loài có hệ gen đơn bội vì các alen luôn được biểu hiện ngay thành kiểu hình → tốc độ của chọn lọc nhanh hơn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 34: Sự hình thành một đặc điểm thích nghi ở sinh vật liên quan với gen như thế nào?

  1. Không chỉ liên quan đến một alen nào đó mà còn là kết quả của sự kiên định một tổ hợp gen thích nghi.
  2. Chỉ liên quan với một alen lặn.
  3. Chỉ liên quan với sự kiên định một tổ hợp gen thích nghi.
  4. Chỉ liên quan với một alen trội

Đáp án:

Sự hình thành một đặc điểm thích nghi ở sinh vật không chỉ liên quan đến một alen nào đó mà còn là kết quả của sự kiên định một tổ hợp gen thích nghi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 35: Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự cách li có vai trò:

  1. Tăng cường sự khác nhau về kiểu gen giữa các loài, các họ.
  2. Xóa nhòa những khác biệt về vốn gen giữa 2 quần thể đã phân li
  3. Làm thay đổi tần số alen từ đó hình thành loài mới.
  4. Góp phần thúc đẩy sự phân hóa kiểu gen của quần thể gốc.

Đáp án:

Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự cách ly có vai trò  góp phần thúc đẩy sự phân hóa kiểu gen của quần thể gốc

Đáp án cần chọn là: D

Câu 36: Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là

  1. Phân hóa khả năng sinh sản cùa các kiểu gen
  2. Nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc
  3. Tạo nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa nhỏ
  4. Củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen

Đáp án:

Trong quá trình tiến hóa, cách li có vai trò quan trọng, giúp củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 37: Theo lĩnh vực địa sinh học thì mối quan hệ giữa khoảng cách từ đảo đến đất liền và số loài sống trên đảo là

  1. Đảo càng xa đất liền thì số lượng loài trên đảo càng ít.
  2. Đảo càng gần đất liền thì số lượng loài trên đảo càng ít.
  3. Đảo càng xa đất liền thì số lượng loài trên đảo càng nhiều
  4. Không có mối quan hệ giữa khoảng cách từ đảo đến đất liền với số loài sống trên đảo

Đáp án:

Đảo gần đất liền thì mới có nhiều quần thể sinh vật có thể di chuyển ra đó và tiến hóa thành loài khác.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 38: Một đảo có hệ sinh vật gần gũi hơn với

  1. Luôn gần với lục địa nhất.
  2. Gần với các đảo có cùng khí hậu, địa chất.
  3. Gần với các đảo và lục địa liền kề.
  4. Cả ba yếu tố trên kết hợp

Đáp án:

Hệ động thực vật trên các đảo thường giống với các đảo và lục địa liền kề hơn là với các đảo và lục địa ở xa nhưng có cùng điều kiện khí hậu, địa chất.

Đáp án cần chọn là: C

icon-date
Xuất bản : 02/04/2021 - Cập nhật : 13/04/2021