Câu hỏi Trắc nghiệm sinh 12 Chương 6 có đáp án hay nhất. Tuyển tập Trắc nghiệm sinh 12 Chương 6 có đáp án và lời giải chi tiết.
Câu 1: Cơ quan tương đồng (cơ quan cùng nguồn) là
Đáp án:
Cơ quan tương đồng là những cơ quan được bắt nguồn từ một cơ quan ở cùng loài tổ tiên mặc dầu hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện chức năng rất khác nhau.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Cặp cấu trúc nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
Đáp án:
Đáp án C, cánh dơi và chân trước của ngựa đều có nguồn gốc từ chi trước của thú.
A sai: cánh chim có nguồn gốc chi trước, cánh côn trùng có nguồn gốc từ biểu bì.
B sai: gai hoa hồng có nguồn gốc biểu bì, gai xương rồng có nguồn gốc là lá.
D sai, cá là động vật có xương sống, còn tôm thì không có xương sống, 2 cơ quan mang của 2 loài này là khác nguồn gốc.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Cho các cặp cơ quan:
1. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
2. Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp.
3. Gai xương rồng và lá cây lúa.
4. Cánh bướm và cánh chim.
5. Ngà voi và sừng tê giác
Những cặp cơ quan tương đồng là
Đáp án:
Các cặp cơ quan tương đồng là: (1) (2) (3)
(4) sai vì cánh bướm bắt nguồn từ phần trước bụng; cánh chim có nguồn gốc từ chi trước.
(5) sai vì ngà voi nguồn gốc từ răng nanh, sừng tê giác có nguồn gốc từ mô lông.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Loại biến dị cá thể theo quan niệm của Đac uyn có những tính chất nào dưới đây ? (1) Xuất hiện ngẫu nhiên trong quá trình sinh sản và phát triển cá thể.
(2) Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.
(3) Xuất hiện riêng lẻ ở từng cá thể.
(4) Di truyền được qua sinh sản hữu tính.
(5) Không xác định được chiều hướng biến dị.
Đáp án:
Biến dị cá thể xuất hiện riêng lẻ ở từng cá thể.
Biến dị cá thể xuất hiện ngẫu nhiên trong sinh sản không có hướng và được di truyền cho thế hệ sau.
Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định là thường biến (biến dị xác định) → 2 sai
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Loại biến dị cá thể theo quan niệm của Đac uyn có những tính chất nào dưới đây ? (1) Xuất hiện ngẫu nhiên trong quá trình sinh sản và phát triển cá thể.
(2) Xuất hiện riêng lẻ ở từng cá thể.
(3) Không di truyền được.
(4) Không xác định được chiều hướng biến dị.
Đáp án:
Biến dị cá thể xuất hiện riêng lẻ ở từng cá thể.
Biến dị cá thể xuất hiện ngẫu nhiên trong sinh sản không có hướng và được di truyền cho thế hệ sau.
→ 3 sai
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Theo Đacuyn, biến dị cá thể ở sinh vật phải thông qua quá trình nào sau đây để di truyền lại cho các thế hệ sau?
Đáp án:
Theo Đacuyn, loại biến dị cá thể ở sinh vật phải thông qua quá trình sinh sản, được di truyền cho thế hệ sau
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Theo Đacuyn, biến dị cá thể muốn di truyền lại cho các thế hệ sau thì cần trải qua?
Đáp án:
Theo Đacuyn, loại biến dị cá thể ở sinh vật phải thông qua quá trình sinh sản, được di truyền cho thế hệ sau.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu, gồm 5 bước:
(1) Phát sinh đột biến
(2) Chọn lọc các đột biến có lợi
(3) Hình thành loài mới
(4) Phát tán đột biến qua giao phối
(5) Cách li sinh sản giữa quần thể biến đổi với quần thể gốc
Trật tự đúng là:
Đáp án:
Thứ tự các sự kiện của qúa trình hình thành loài từ quá trình biến đổi tần số alen và cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là: (1),(4),(2),(5),(3)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể là:
Đáp án:
Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể là: biến dị đột biến, biến dị tổ hợp, di nhập gen.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể gồm:
Đáp án:
Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể là: biến dị đột biến, biến dị tổ hợp, di nhập gen.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11: Theo quan điểm hiện đại, loại biến dị nào sau đây được xem là nguồn nguyên liệu thứ cấp của tiến hóa?
Đáp án:
Nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa theo quan điểm hiện đại là biến dị tổ hợp, còn nguyên liệu sơ cấp là đột biến gen.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa là
Đáp án:
Nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa là biến dị đột biến.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Nhân tố tiến hóa tác động trực tiếp lên sự hình thành quần thể thích nghi là:
Đáp án:
Nhân tố tiến hóa tác động trực tiếp lên sự hình thành quần thể thích nghi là: chọn lọc tự nhiên, CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, giữ lại những cá thể mang kiểu hình thích nghi và truyền lại cho đời sau.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14: CLTN không có vai trò nào sau đây trong quá trình hình thành quần thể thích nghi ?
Đáp án:
A sai, Đột biến tạo ra các alen mới, hình thành các kiểu gen thích nghi
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15: Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào bao nhiêu yếu tố trong các yếu tố sau đây:
1 – Quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài.
2 – Áp lực chọn lọc tự nhiên.
3 – Hệ gen đơn bội hay lưỡng bội.
4 – Nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít.
5 – Thời gian thế hệ ngắn hay dài.
Đáp án:
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành quần thể thích nghi nhanh hay chậm phụ thuộc vào các yếu tố:1, 2, 3, 5
4 sai, nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít chỉ là 1 nhân tố trong áp lực của chọn lọc tự nhiên
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16: Các cá thể thuộc các loài khác nhau có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau. Đây là hiện tượng
Đáp án:
Hiện tượng này là cách li cơ học
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17: Hai loài sóc bắt về từ rừng rậm và đưa vào sở thú. Người ta cảm thấy an toàn khi đưa chúng vào chung một chuồng, bởi vì chúng không giao phối với nhau trong tự nhiên. Nhưng ngay sau đó họ phát hiện hai loài này giao phối với nhau và sinh ra con lai có sức sống kém.Người chăm sóc chúng kiểm tra lại tư liệu và phát hiện ra chúng cùng sống cùng trong một khu rừng nhưng một loài chỉ hoạt động ban ngày, còn loài kia chỉ hoạt động ban đêm. Trong tự nhiên chúng không giao phối với nhau là do:
Đáp án:
Một loài chỉ hoạt động ban ngày, còn loài kia chỉ hoạt động ban đêm → cách li sinh thái.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18: Trong tự nhiên, những loài không di động hoặc ít di động dễ chịu ảnh hưởng của dạng cách li nào sau đây:
Đáp án:
Những loài không di động hoặc ít di động dễ chịu ảnh hưởng của dạng cách li sinh thái
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19: Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.
(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
Phương án đúng là:
Đáp án:
Các ví dụ thuộc cơ chế cách ly sau hợp tử là: (1),(3)
(2) là cách ly trước hợp tử. (4) là cách ly tập tính- cách ly trước hợp tử.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của cơ chế cách li sau hợp tử?
Đáp án:
Hiện tượng là biểu hiện của cơ chế cách li sau hợp tử là : C
Hợp tử đã được hình thành, phát triển thành cơ thể hoàn chỉnh nhưng không có khả năng sinh sản => Cách ly sau hợp tử.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21: Trong quá trình hình thành loài địa lý, yếu tố địa lý đóng vai trò:
Đáp án:
Trong quá trình hình thành loài địa lý, yếu tố địa lý đóng vai trò ngăn cản sự trao đổi vốn gen giữa 2 quần thể, từ đó tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22: Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có ở nơi nào khác trên trái đất?
Đáp án:
Trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không nơi nào có là do cách ly địa lý và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng của đảo qua thời gian dài
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23: So với đảo lục địa, các đảo đại dương có:
Đáp án:
So với đảo lục địa, các đảo đại dương có độ đa dạng kém hơn nhưng có tỉ lệ loài đặc hữu cao hơn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24: Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra đối với nhóm loài:
Đáp án:
Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra đối với nhóm loài có khả năng phát tán mạnh.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 25: Quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý, không có đặc điểm nào sau đây?
Đáp án:
Quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý, không có đặc điểm: Không xảy ra ở thực vật.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 26: Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra đối với nhóm loài:
Đáp án:
Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra đối với nhóm loài có khả năng phát tán mạnh.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 27: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lý (hình thành loài khác khu vực địa lý)
Đáp án:
Phát biểu không đúng là: A
Điều kiện địa lý chỉ là yếu tố thuận lợi, giúp cho việc thể hiện sự ưu thế của kiểu hình thích nghi thể hiện ra
Còn những biến đổi trên cơ thể sinh vật là do các đột biến gen gây nên
Đáp án cần chọn là: A
Câu 28: Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa:
Đáp án:
Các loài có cấu tạo cơ thể khác xa nhau nhưng cùng thực hiện chức năng tương tự nhau → tiến hóa đồng quy
Tiến hóa phân ly: cấu tạo cơ thể giống nhau nhưng thực hiện các chức năng khác nhau
Đáp án cần chọn là: C
Câu 29: Theo quan điểm của Đacuyn, nội dung của chọn lọc tự nhiên là:
Đáp án:
Theo quan điểm của Đacuyn, nội dung của chọn lọc tự nhiên quá trình đào thải các biến dị có hại, tích lũy các biến dị có lợi.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 30: Theo quan điểm của Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là
Đáp án:
Theo quan điểm của Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là cá thể.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 31: Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là
Đáp án:
Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 32: Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án:
A sai vì: CLTN làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn nhanh hơn quần thể sinh vật lưỡng bội.
B sai vì: CLTN đào thải được hoàn toàn alen trội có hại ra khỏi quần thể.
C sai vì: CTTN tác động trực tiếp lên kiểu hình.
Phát biểu đúng là: D vì alen lặn còn tồn tại trong kiểu gen dị hợp.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 33: Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh đối với những loài có hệ gen như thế nào?
Đáp án:
Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh đối với những loài có hệ gen đơn bội vì các alen luôn được biểu hiện ngay thành kiểu hình → tốc độ của chọn lọc nhanh hơn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 34: Sự hình thành một đặc điểm thích nghi ở sinh vật liên quan với gen như thế nào?
Đáp án:
Sự hình thành một đặc điểm thích nghi ở sinh vật không chỉ liên quan đến một alen nào đó mà còn là kết quả của sự kiên định một tổ hợp gen thích nghi.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 35: Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự cách li có vai trò:
Đáp án:
Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự cách ly có vai trò góp phần thúc đẩy sự phân hóa kiểu gen của quần thể gốc
Đáp án cần chọn là: D
Câu 36: Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là
Đáp án:
Trong quá trình tiến hóa, cách li có vai trò quan trọng, giúp củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 37: Theo lĩnh vực địa sinh học thì mối quan hệ giữa khoảng cách từ đảo đến đất liền và số loài sống trên đảo là
Đáp án:
Đảo gần đất liền thì mới có nhiều quần thể sinh vật có thể di chuyển ra đó và tiến hóa thành loài khác.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 38: Một đảo có hệ sinh vật gần gũi hơn với
Đáp án:
Hệ động thực vật trên các đảo thường giống với các đảo và lục địa liền kề hơn là với các đảo và lục địa ở xa nhưng có cùng điều kiện khí hậu, địa chất.
Đáp án cần chọn là: C