logo

Trắc nghiệm Sinh 12 Chương 8 có đáp án hay nhất

icon_facebook

Câu hỏi Trắc nghiệm Sinh 12 Chương 8 có đáp án hay nhất. Tuyển tập Trắc nghiệm Sinh 12 Chương 8 có đáp án và lời giải chi tiết.


ÔN TẬP CHƯƠNG 8. CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT

Câu 1: Các loài thực vật thủy sinh có môi trường sống là

  1. Trên cạn
  2. Sinh vật
  3. Đất
  4. Nước

Đáp án:

Các loài thực vật thủy sinh có môi trường sống là ở nước.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Các nhân tố sinh thái được chia thành hai nhóm sau:

  1. Nhóm nhân tố sinh thái sinh vật và con người.
  2. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh
  3. Nhóm nhân tố sinh thái trên cạn và dưới nước.
  4. Nhóm nhân tố sinh thái bất lợi và có lợi.

Đáp án:

Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm là: vô sinh và hữu sinh

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Các nhân tố sinh thái bao gồm:

  1. Nhóm nhân tố sinh thái sinh vật.
  2. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh.
  3. Nhóm nhân tố si nh thái hữu sinh.
  4. Cả B và C.

Đáp án:

Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm là: vô sinh và hữu sinh

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Các nhân tố sau đây, nhân tố nào là nhân tố sinh thái vô sinh tác động lên sinh vật:

  1. Là các nhân tố sinh thái mà tác động của nó lên sinh vật không bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể.
  2. Là các nhân tố sinh thái mà tác động của nó lên sinh vật bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể.
  3. Là các yếu tố môi trường không liên quan đến khí hậu, thời tiết…
  4. Là các nhân tố sinh thái phụ thuộc vào mật độ quần thể.

Đáp án:

Nhân tố sinh thái vô sinh là: các nhân tố sinh thái mà tác động của nó lên sinh vật không bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Quần thể được xác định chính xác là có những đặc điểm nào sau đây?

1. Sinh sống trong cùng một khu vực.

2. Thuộc cùng một loài.

3. Có mật độ không đổi và phân bố đồng đều.

  1. Chỉ 1
  2. Chỉ 3
  3. Chỉ 1 và 2
  4. Chỉ 2 và 3

Đáp án:

Quần thể được xác định khi có đặc điểm: 1 và 2

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể là?

  1. Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống.
  2. Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài cạnh tranh lẫn nhau trong các hoạt động sống
  3. Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài ăn lẫn nhau trong các hoạt động sống.
  4. Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài tranh giành lẫn nhau trong các hoạt động sống.

Đáp án:

Quan hệ hỗ trợ là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống như: tìm thức ăn, chống kẻ thù, sinh sản… đảm bảo cho quần thể thích nghi với môi trường sống.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống là?

  1. Quan hệ cạnh tranh.
  2. Quan hệ hỗ trợ.
  3. Quan hệ đối kháng.
  4. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm.

Đáp án:

Quan hệ hỗ trợ là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống như: tìm thức ăn, chống kẻ thù, sinh sản… đảm bảo cho quần thể thích nghi với môi trường sống.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Hiện tượng liền rễ ở các cây thông thể hiện mối quan hệ

  1. hỗ trợ.
  2. cạnh tranh.
  3. cộng sinh.
  4. hợp tác

Đáp án:

Hiện tượng liền rễ ở các cây thông thể hiện mối quan hệ hỗ trợ. Vì đây là hai cá thể cùng loài.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Ở một quần thể cá chép trong một hồ cá tự nhiên, sau khi khảo sát thì thấy có 50% cá thể ở tuổi trước sinh sản, 30% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 20% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Kết luận nào sau đây là đúng về quần thể này?

  1. Quần thể đang có xu hướng giảm số lượng cá thể.
  2. Quần thể thuộc dạng đang suy thoái.
  3. Quần thể thuộc dạng đang phát triển.
  4. Quần thể có cấu trúc tuổi ổn định.

Đáp án:

Tỷ lệ trước sinh sản cao, tỷ lệ sau sinh sản thấp → quần thể thuộc dạng đang phát triển.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm

  1. trước sinh sản và đang sinh sản
  2. trước sinh sản
  3. đang sinh sản.
  4. đang sinh sản và sau sinh sản

Đáp án:

Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm trước sinh sản và đang sinh sản

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Trong điều kiện môi trường thay đổi đột ngột, mức tử vong cao nhất thuộc về tập hợp nhóm tuổi nào trong quần thể?

  1. Nhóm tuổi trước và sau sinh sản.
  2. Nhóm tuổi đang sinh sản vả sau sinh sản.
  3. Nhóm tuổi đang sinh sản và trước sinh sản.
  4. Chỉ có nhóm đang sinh sản.

Đáp án:

Các các thể thuộc nhóm trước và sau sinh sản sức đề kháng yếu hơn đang trong lứa tuổi sinh sản → mức độ tử vong cao hơn

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Khi đánh cá, nếu đa số các mẻ lưới có cá lớn chiếm tỷ lệ nhiều thì:

  1. Nghề cá đã rơi vào tình trạng khai thác quá mức
  2. Tiếp tục đánh bắt với mức độ ít
  3. Không nên tiếp tục khai thác
  4. Nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng

Đáp án:

Khi các mẻ cá có lượng cá lớn chiếm tỷ lệ cao có nghĩa là tỷ lệ cá thể sau sinh sản lớn → Nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

  1. Kích thước của quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
  2. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
  3. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần để duy trì và phát triển.
  4. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài.

Đáp án:

Phát biểu không đúng là: A

Do kích thước quần thể là số lượng các cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể) trong quần thể đó chứ không phải khoảng không gian.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Có 4 quần thể của cùng một loài cỏ sống ở 4 môi trường khác nhau, quần thể sống ở môi trường nào sau đây có kích thước lớn nhất.

  1. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 800 m2 và có mật độ 34 cá thể /1 m2
  2. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 2150 m2 và có mật độ 12 cá thể/ m2
  3. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 835 m2 và có mật độ 33 cá thể/ m2
  4. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 3050 m2 và có mật độ 9 cá thể/ m2

Đáp án:

Kích thước của các quần thể là:

1) 800×34 = 27200 cá thể

2) 2150×12 = 25800 cá thể

3) 835×33 = 27555 cá thể.

4) 3050×9 = 27450 cá thể

Vậy quần thể có kích thước lớn nhất là quần thể  C

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Nhân tố nào là nhân tố hữu sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể?

  1. Khí hậu.
  2. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong đàn.
  3. Lũ lụt.
  4. Nhiệt độ xuống quá thấp.

Đáp án:

Nhân tố hữu sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể là sự cạnh tranh giữa các cá thể trong đàn

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Nhân tố vô sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể là?

  1. Khí hậu.
  2. Nhiệt độ xuống quá thấp.
  3. Lũ lụt.
  4. Cả A, B và C

Đáp án:

Nhân tố vô sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể là khí hậu, nhiệt độ, ánh sáng, bão lũ, độ ẩm, ….

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Trong một quần thể sinh vật, khi số lượng cá thể của quần thể giảm

1. làm nghèo vốn gen của quần thể.

2. dễ xảy ra giao phối gần làm xuất hiện các kiểu gen có hại.

3. làm cho các cá thể giảm nhu cầu sống.

4. có thể làm biến mất một số gen có lợi của quần thể.

5. làm cho đột biến dễ dàng tác động.

6. dễ chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên.

Có bao nhiêu thông tin trên dùng làm căn cứ để giải thích tại sao những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức làm giảm mạnh số lượng lại rất dễ bị tuyệt chủng?

  1. 3
  2. 4
  3. 5
  4. 6

Đáp án:

Các thông tin dùng làm căn cứ để giải thích tại sao những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức làm giảm mạnh số lượng rất dễ bị tuyệt chủng là: (1), (2), (4), (6)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Nhân tố sinh thái vô sinh là nhân tố mà tác động lên sinh vật:

  1. bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể.
  2. không bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể.
  3. không liên quan đến khí hậu, thời tiết…
  4. phụ thuộc vào mật độ quần thể..

Đáp án:

Nhân tố sinh thái vô sinh là: các nhân tố sinh thái mà tác động của nó lên sinh vật không bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 19: Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm

  1. Tất cả các nhân tố vật lý hoá học của môi trường xung quanh sinh vật
  2. Đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các nhân tố vật lý bao quanh sinh vật
  3. Đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các chất hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.
  4. Đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ của môi trường xung quanh sinh vật

Đáp án:

Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm tất cả các nhân tố vật lý hoá học của môi trường xung quanh sinh vật

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?

  1. Quan hệ cộng sinh.
  2. Sinh vật kí sinh – sinh vật chủ.
  3. Sinh vật này ăn sinh vật khác.
  4. Nhiệt độ môi trường.

Đáp án:

Xem lý thuyết Khái niệm các nhân tố sinh thái

Đáp án cần chọn là: D

Câu 22: Ý nào KHÔNG ĐÚNG đối với động vật sống thành bầy đàn trong tự nhiên?

  1. Có lợi trong công việc tìm kiếm thức ăn.
  2. Phát hiện kẻ thù nhanh hơn.
  3. Tự vệ tốt hơn.
  4. Thường xuyên diễn ra sự cạnh tranh.

Đáp án:

Phát biểu sai là D, cạnh tranh trong quần thể xảy ra khi điều kiện môi trường không đáp ứng được cho tất cả cá thể trong quần thể.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về “ hiệu quả nhóm” của quần thể

  1. Là sự tập trung của một nhóm các cá thể trong quần thể.
  2. Là lợi ích mang lại do sự hỗ trợ của các cá thể trong quần thể
  3. Là hiệu quả của một nhóm cá thể có khả năng sinh sản trong quần thể.
  4. Là lợi ích do một nhóm cá thể từ bên ngoài mang lại cho quần thể.

Đáp án:

Hiệu quả nhóm là là lợi ích mang lại do sự hỗ trợ của các cá thể trong quần thể

Đáp án cần chọn là: B

Câu 24: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là?

  1. Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống
  2. Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài tranh giành lẫn nhau trong các hoạt động sống.
  3. Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài liên kết với nhau trong các hoạt động sống.
  4. Là các hiện tượng liền rễ, săn mồi theo nhóm...

Đáp án:

Quan hệ cạnh tranh là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài tranh giành thức ăn, nơi ở, ánh sáng và các nguồn sống khác..., các con đực tranh giành con cái.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 25: Mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài tranh giành lẫn nhau trong các hoạt động sống là?

  1. Quan hệ cạnh tranh.
  2. Quan hệ hỗ trợ.
  3. Quan hệ đối kháng.
  4. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm.

Đáp án:

Quan hệ cạnh tranh là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài trong các hoạt động sống như: tranh giành thức ăn, nơi ở, ánh sáng và các nguồn sống khác..., các con đực tranh giành con cái.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 26: Ở một quần thể cá chép, sau khi khảo sát thì thấy có 15% cá thể ở tuổi trước sinh sản 50% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 35% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Làm thế nào để trong thời gian tới, tỉ lệ cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản sẽ tăng lên?

  1. Đánh bắt các cá thể cá chép ở tuổi sau sinh sản
  2. Thả vào ao nuôi các cá chép đang ở tuổi sinh sản
  3. Thả vào ao nuôi các cá chép ở tuổi đang sinh sản và trước sinh sản
  4. Thả vào ao nuôi các cá thể cá chép con

Đáp án:

Muốn quần thể trở thành quần thể trẻ và phát triển, cần làm giảm tỷ lệ nhóm tuổi sau sinh sản bằng cách đánh bắt các cá thể ở tuổi sau sinh sản.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 27: Khi đánh bắt cá tại hồ Ba Bể, người ta bắt được rất nhiều các ở giai đoạn con non. Theo em, ban quản lí hồ nên có quyết định như thế nào để phát triển bền vững nguồn lợi thủy sản?

  1. Tăng cường đánh bắt vì quẩn thể đang ổn định.
  2. Tiếp tục đánh bắt vì quần thể ở trạng thái trẻ.
  3. Hạn chế đánh bắt vì quần thể sẽ suy thoái.
  4. Dừng đánh bắt nếu không sẽ bị cạn kiệt tài nguyên.

Đáp án:

Đánh bắt được nhiều cá con → các loài cá to và vừa đang bị khai thác quá mức → Tỉ lệ % các cá thể ở lứa tuổi sinh sản và sau sinh sản giảm mạnh.

Nếu tiếp tục khai thác thì sẽ có nguy cơ khai thác hết các cá thể chưa đến tuổi sinh sản → Quần thể có nguy cơ bị tuyệt chủng.

Cần phải hạn chế đánh bắt vì quần thể sẽ suy thoái.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 28: Kích thước của quần thể KHÔNG phụ thuộc vào

  1. Sức sinh sản
  2. Mức độ tử vong.
  3. Cá thể nhập cư và xuất cư.
  4. Tỷ lệ đực/cái

Đáp án:

Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào tỷ lệ đực cái

Đáp án cần chọn là: D

Câu 29: Mức độ sinh sản của quần thể là một trong các nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể sinh vật. Nhân tố này lại phụ thuộc vào một yếu tố, yếu tố nào sau dây là quan trọng nhất ?

  1. Điều kiện thức ăn, nơi ở và khí hậu
  2. Tỉ lệ đực/cái của quần thể
  3. Số lượng con non của một lứa đẻ
  4. Số lứa đẻ của một cá thể cái và tuổi trưởng thành sinh dục của cá thể

Đáp án:

Yếu tố quan trọng nhất, quyết định đến mức độ sinh sản của quần thể là điều  kiện thức ăn, nơi ở và khí hậu. Đây được coi là điều kiện quan trọng nhất vì quần thể cần sinh tồn, có điều kiện thích hợp để tạo nên thế hệ tiếp theo.

Khi thức ăn đầy đủ , điều kiện sống thuận lợi thì mức sinh sản tăng , thiếu thức ăn nơi ở không tốt thì mức sinh sản thấp

Đáp án cần chọn là: A

Câu 30: Khi nói về mức sinh sàn và mức tử vong của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?

  1. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
  2. Mức sinh sản của một quần thể động vật chỉ phụ thuộc vào số lượng trứng (hay con non) của mỗi lứa đẻ
  3. Mức sinh sản của quần thể thường giảm khi điều kiện sống không thuận lợi như thiếu thức ăn, điều kiện khí hậu thay đổi bất thường
  4. Mức tử vong của quần thể phụ thuộc vào trạng thái của quần thể, các điều kiện sống của môi trường và mức độ khai thác của con người

Đáp án:

Phát biểu sai là: Mức sinh sản của một quần thể động vật chỉ phụ thuộc vào số lượng trứng (hay con non) của mỗi lứa đẻ vì mức sinh sản của quần thể còn phụ thuộc vào:tỷ lệ đực cái của quần thể, tuổi của các cá thể trong quần thể; các yếu tố môi trường tác động (có lợi và có hại) và phụ thuộc vào nguồn thức ăn và kẻ thù đối địch

Đáp án cần chọn là: B

Câu 31: Điều nào sau đây sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng kích thước quần thể động vật?

  1. Tăng khả năng sinh sản của con cái.
  2. Tăng mật độ
  3. Gia tăng tỷ lệ tử vong
  4. Gia tăng vật ăn thịt

Đáp án:

Điều có thể làm tăng kích thước quần thể động vật là: tăng khả năng sinh sản của con cái.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 32: Sự biến động số lượng cá thể luôn dẫn tới sự thay đổi về

  1. ổ sinh thái của loài.
  2. giới hạn sinh thái của các cá thể trong quần thể.
  3. kích thước của môi trường sống.
  4. kích thước quần thể.

Đáp án: 

Sự biến động số lượng cá thể luôn dẫn đến sự biến động về kích thước quần thể

Do kích thước quần thể là số lượng các cá thể trong quần thể

Đáp án cần chọn là: D

Câu 33: Ở những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống như thỏ, hươu, nai,... thì yếu tố nào sau đây ảnh hưởng rõ rệt nhất đến sự biến động số lượng cá thể trong quần thể?

  1. Số lượng kẻ thù ăn thịt.
  2. Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng một đàn.
  3. Sự phát tán của các cá thể.
  4. Sức sinh sản và mức độ tử vong.

Đáp án:

Ở những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống như thỏ, hươu, nai,... thì số lượng kẻ thù ăn thịt ảnh hưởng rõ rệt nhất đến sự biến động số lượng cá thể trong quần thể

Đáp án cần chọn là: A

Câu 34: Khi nói về nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?

  1. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
  2. Cạnh tranh giữa các cá thể động vật trong cùng một đàn không ảnh hưởng đến sự biến động số lượng cá thể của quần thể.
  3. Sống trong điều kiện tự nhiên không thuận lợi, sức sinh sản của các cá thể giảm, sức sống của con non thấp.
  4. Trong những nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể.

Đáp án:

B sai, cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể dẫn đến sự biến động số lượng cá thể trong quần thể

Đáp án cần chọn là: B

Câu 35: Ý nghĩa thực tế của việc nghiên cứu biến động số lượng cá thể trong quần thể giúp các nhà chăn nuôi, trồng trột:

  1. Xác định đúng lịch thời vụ để trồng trọt, chăn nuôi khi thu hoạch đạt năng suất cao.
  2. Chủ động hạn chế sự phát triển của sinh vật gây hại, gây mất cân bằng sinh thái.
  3. Chủ động nhân giống chọn lọc tạo ra giống mới thích nghi với môi trường.
  4. Cả A, B, C.

Đáp án:

Những nghiên cứu về biến động số lượng cá thể có thể giúp các nhà nông nghiệp xác định đúng lịch thời vụ, để vật nuôi, cây trồng sinh trưởng trong điều kiện thích hợp nhất trong năm, nhằm đạt được năng suất cao. Đồng thời giúp các nhà bảo vệ môi trường chủ động trong việc hạn chế sự phát triển quá mức của các loài sinh vật gây hại, gây mất cân bằng sinh thái. Chủ động nhân giống chọn lọc tạo ra giống mới thích nghi với môi trường.

Đáp án cần chọn là: D

icon-date
Xuất bản : 02/04/2021 - Cập nhật : 13/04/2021

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads