Câu hỏi Trắc nghiệm Sinh 12 Chương 8 có đáp án hay nhất. Tuyển tập Trắc nghiệm Sinh 12 Chương 8 có đáp án và lời giải chi tiết.
Câu 1: Các loài thực vật thủy sinh có môi trường sống là
Đáp án:
Các loài thực vật thủy sinh có môi trường sống là ở nước.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Các nhân tố sinh thái được chia thành hai nhóm sau:
Đáp án:
Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm là: vô sinh và hữu sinh
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Các nhân tố sinh thái bao gồm:
Đáp án:
Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm là: vô sinh và hữu sinh
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Các nhân tố sau đây, nhân tố nào là nhân tố sinh thái vô sinh tác động lên sinh vật:
Đáp án:
Nhân tố sinh thái vô sinh là: các nhân tố sinh thái mà tác động của nó lên sinh vật không bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Quần thể được xác định chính xác là có những đặc điểm nào sau đây?
1. Sinh sống trong cùng một khu vực.
2. Thuộc cùng một loài.
3. Có mật độ không đổi và phân bố đồng đều.
Đáp án:
Quần thể được xác định khi có đặc điểm: 1 và 2
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể là?
Đáp án:
Quan hệ hỗ trợ là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống như: tìm thức ăn, chống kẻ thù, sinh sản… đảm bảo cho quần thể thích nghi với môi trường sống.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống là?
Đáp án:
Quan hệ hỗ trợ là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống như: tìm thức ăn, chống kẻ thù, sinh sản… đảm bảo cho quần thể thích nghi với môi trường sống.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Hiện tượng liền rễ ở các cây thông thể hiện mối quan hệ
Đáp án:
Hiện tượng liền rễ ở các cây thông thể hiện mối quan hệ hỗ trợ. Vì đây là hai cá thể cùng loài.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Ở một quần thể cá chép trong một hồ cá tự nhiên, sau khi khảo sát thì thấy có 50% cá thể ở tuổi trước sinh sản, 30% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 20% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Kết luận nào sau đây là đúng về quần thể này?
Đáp án:
Tỷ lệ trước sinh sản cao, tỷ lệ sau sinh sản thấp → quần thể thuộc dạng đang phát triển.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm
Đáp án:
Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm trước sinh sản và đang sinh sản
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Trong điều kiện môi trường thay đổi đột ngột, mức tử vong cao nhất thuộc về tập hợp nhóm tuổi nào trong quần thể?
Đáp án:
Các các thể thuộc nhóm trước và sau sinh sản sức đề kháng yếu hơn đang trong lứa tuổi sinh sản → mức độ tử vong cao hơn
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Khi đánh cá, nếu đa số các mẻ lưới có cá lớn chiếm tỷ lệ nhiều thì:
Đáp án:
Khi các mẻ cá có lượng cá lớn chiếm tỷ lệ cao có nghĩa là tỷ lệ cá thể sau sinh sản lớn → Nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án:
Phát biểu không đúng là: A
Do kích thước quần thể là số lượng các cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể) trong quần thể đó chứ không phải khoảng không gian.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Có 4 quần thể của cùng một loài cỏ sống ở 4 môi trường khác nhau, quần thể sống ở môi trường nào sau đây có kích thước lớn nhất.
Đáp án:
Kích thước của các quần thể là:
1) 800×34 = 27200 cá thể
2) 2150×12 = 25800 cá thể
3) 835×33 = 27555 cá thể.
4) 3050×9 = 27450 cá thể
Vậy quần thể có kích thước lớn nhất là quần thể C
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Nhân tố nào là nhân tố hữu sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể?
Đáp án:
Nhân tố hữu sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể là sự cạnh tranh giữa các cá thể trong đàn
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16: Nhân tố vô sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể là?
Đáp án:
Nhân tố vô sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể là khí hậu, nhiệt độ, ánh sáng, bão lũ, độ ẩm, ….
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17: Trong một quần thể sinh vật, khi số lượng cá thể của quần thể giảm
1. làm nghèo vốn gen của quần thể.
2. dễ xảy ra giao phối gần làm xuất hiện các kiểu gen có hại.
3. làm cho các cá thể giảm nhu cầu sống.
4. có thể làm biến mất một số gen có lợi của quần thể.
5. làm cho đột biến dễ dàng tác động.
6. dễ chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên.
Có bao nhiêu thông tin trên dùng làm căn cứ để giải thích tại sao những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức làm giảm mạnh số lượng lại rất dễ bị tuyệt chủng?
Đáp án:
Các thông tin dùng làm căn cứ để giải thích tại sao những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức làm giảm mạnh số lượng rất dễ bị tuyệt chủng là: (1), (2), (4), (6)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18: Nhân tố sinh thái vô sinh là nhân tố mà tác động lên sinh vật:
Đáp án:
Nhân tố sinh thái vô sinh là: các nhân tố sinh thái mà tác động của nó lên sinh vật không bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19: Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm
Đáp án:
Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm tất cả các nhân tố vật lý hoá học của môi trường xung quanh sinh vật
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
Đáp án:
Xem lý thuyết Khái niệm các nhân tố sinh thái
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22: Ý nào KHÔNG ĐÚNG đối với động vật sống thành bầy đàn trong tự nhiên?
Đáp án:
Phát biểu sai là D, cạnh tranh trong quần thể xảy ra khi điều kiện môi trường không đáp ứng được cho tất cả cá thể trong quần thể.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về “ hiệu quả nhóm” của quần thể
Đáp án:
Hiệu quả nhóm là là lợi ích mang lại do sự hỗ trợ của các cá thể trong quần thể
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là?
Đáp án:
Quan hệ cạnh tranh là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài tranh giành thức ăn, nơi ở, ánh sáng và các nguồn sống khác..., các con đực tranh giành con cái.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25: Mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài tranh giành lẫn nhau trong các hoạt động sống là?
Đáp án:
Quan hệ cạnh tranh là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài trong các hoạt động sống như: tranh giành thức ăn, nơi ở, ánh sáng và các nguồn sống khác..., các con đực tranh giành con cái.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 26: Ở một quần thể cá chép, sau khi khảo sát thì thấy có 15% cá thể ở tuổi trước sinh sản 50% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 35% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Làm thế nào để trong thời gian tới, tỉ lệ cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản sẽ tăng lên?
Đáp án:
Muốn quần thể trở thành quần thể trẻ và phát triển, cần làm giảm tỷ lệ nhóm tuổi sau sinh sản bằng cách đánh bắt các cá thể ở tuổi sau sinh sản.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 27: Khi đánh bắt cá tại hồ Ba Bể, người ta bắt được rất nhiều các ở giai đoạn con non. Theo em, ban quản lí hồ nên có quyết định như thế nào để phát triển bền vững nguồn lợi thủy sản?
Đáp án:
Đánh bắt được nhiều cá con → các loài cá to và vừa đang bị khai thác quá mức → Tỉ lệ % các cá thể ở lứa tuổi sinh sản và sau sinh sản giảm mạnh.
Nếu tiếp tục khai thác thì sẽ có nguy cơ khai thác hết các cá thể chưa đến tuổi sinh sản → Quần thể có nguy cơ bị tuyệt chủng.
Cần phải hạn chế đánh bắt vì quần thể sẽ suy thoái.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 28: Kích thước của quần thể KHÔNG phụ thuộc vào
Đáp án:
Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào tỷ lệ đực cái
Đáp án cần chọn là: D
Câu 29: Mức độ sinh sản của quần thể là một trong các nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể sinh vật. Nhân tố này lại phụ thuộc vào một yếu tố, yếu tố nào sau dây là quan trọng nhất ?
Đáp án:
Yếu tố quan trọng nhất, quyết định đến mức độ sinh sản của quần thể là điều kiện thức ăn, nơi ở và khí hậu. Đây được coi là điều kiện quan trọng nhất vì quần thể cần sinh tồn, có điều kiện thích hợp để tạo nên thế hệ tiếp theo.
Khi thức ăn đầy đủ , điều kiện sống thuận lợi thì mức sinh sản tăng , thiếu thức ăn nơi ở không tốt thì mức sinh sản thấp
Đáp án cần chọn là: A
Câu 30: Khi nói về mức sinh sàn và mức tử vong của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án:
Phát biểu sai là: Mức sinh sản của một quần thể động vật chỉ phụ thuộc vào số lượng trứng (hay con non) của mỗi lứa đẻ vì mức sinh sản của quần thể còn phụ thuộc vào:tỷ lệ đực cái của quần thể, tuổi của các cá thể trong quần thể; các yếu tố môi trường tác động (có lợi và có hại) và phụ thuộc vào nguồn thức ăn và kẻ thù đối địch
Đáp án cần chọn là: B
Câu 31: Điều nào sau đây sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng kích thước quần thể động vật?
Đáp án:
Điều có thể làm tăng kích thước quần thể động vật là: tăng khả năng sinh sản của con cái.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 32: Sự biến động số lượng cá thể luôn dẫn tới sự thay đổi về
Đáp án:
Sự biến động số lượng cá thể luôn dẫn đến sự biến động về kích thước quần thể
Do kích thước quần thể là số lượng các cá thể trong quần thể
Đáp án cần chọn là: D
Câu 33: Ở những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống như thỏ, hươu, nai,... thì yếu tố nào sau đây ảnh hưởng rõ rệt nhất đến sự biến động số lượng cá thể trong quần thể?
Đáp án:
Ở những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống như thỏ, hươu, nai,... thì số lượng kẻ thù ăn thịt ảnh hưởng rõ rệt nhất đến sự biến động số lượng cá thể trong quần thể
Đáp án cần chọn là: A
Câu 34: Khi nói về nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án:
B sai, cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể dẫn đến sự biến động số lượng cá thể trong quần thể
Đáp án cần chọn là: B
Câu 35: Ý nghĩa thực tế của việc nghiên cứu biến động số lượng cá thể trong quần thể giúp các nhà chăn nuôi, trồng trột:
Đáp án:
Những nghiên cứu về biến động số lượng cá thể có thể giúp các nhà nông nghiệp xác định đúng lịch thời vụ, để vật nuôi, cây trồng sinh trưởng trong điều kiện thích hợp nhất trong năm, nhằm đạt được năng suất cao. Đồng thời giúp các nhà bảo vệ môi trường chủ động trong việc hạn chế sự phát triển quá mức của các loài sinh vật gây hại, gây mất cân bằng sinh thái. Chủ động nhân giống chọn lọc tạo ra giống mới thích nghi với môi trường.
Đáp án cần chọn là: D