logo

Trắc nghiệm Sinh 12 Chương 9 có đáp án hay nhất

icon_facebook

Câu hỏi Trắc nghiệm Sinh 12 Chương 9 có đáp án hay nhất. Tuyển tập Trắc nghiệm Sinh 12 Chương 9 có đáp án và lời giải chi tiết.


ÔN TẬP CHƯƠNG 9. QUẦN XÃ SINH VẬT

Câu 1: Trong quần xã sinh vật, loài có số lượng cá thể nhiều và hoạt động mạnh được gọi là.

  1. Loài đặc trưng
  2. Loài đặc hữu
  3. Loài ưu thế
  4. Loài ngẫu nhiên

Đáp án : 

Trong quần xã sinh vật, loài có số lượng cá thể nhiều và hoạt động mạnh được gọi là loài ưu thế.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Loài ưu thế là loài

  1. Luôn có kích thước cá thể lớn hơn các cá thể của các loài khác trong quần xã sinh vật.
  2. Đóng vai trò quan trọng trong quần xã do số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc hoạt động mạnh.
  3. Chỉ có ở một quần xã nhất định mà không có ở các quần xã khác.
  4. Chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc có số lượng nhiều hơn hẳn và vai trò quan trọng hơn loài khác.

Đáp án : 

Loài ưu thế là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc hoạt động mạnh.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Các sinh vật trong quần xã phân bố

  1. Theo chiều thẳng đứng và chiều ngang
  2. Đồng đều và theo nhóm.
  3. Ngẫu nhiên và đồng đều.
  4. Theo chiều thẳng đứng và theo nhóm.

Đáp án : 

Các sinh vật trong quần xã phân bố theo chiều thẳng đứng và chiều ngang

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Các sinh vật trong quần xã phân bố

  1. Theo chiều thẳng đứng.
  2. Theo chiều ngang.
  3. Theo nhóm.
  4. Cả A và B.

Đáp án : 

Các sinh vật trong quần xã phân bố theo chiều thẳng đứng và chiều ngang

Các sinh vật trong quần xã phân bố

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã

  1. Do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với các điều kiện sống khác nhau
  2. Để tăng khả năng sử dụng nguồn sống, do các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau.
  3. Để tiết kiệm diện tích, do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau và tăng không gian phân bố của các cá thể sinh vật.
  4. Để giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiệm diện tích và tạo ra sự giao thoa ổ sinh thái giữa các quần thể sinh vật.

Đáp án :  

Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã là: do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với các điều kiện sống khác nhau

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Quan hệ giữa hai loài sống chung với nhau, cả hai cùng có lợi và cần thiết phải xảy ra là

  1. quan hệ hợp tác.
  2. quan hệ cộng sinh
  3. quan hệ hội sinh
  4. quan hệ kí sinh.

Đáp án : 

Quan hệ giữa hai loài chung sống với nhau và cả hai loài cùng có lợi và không nhất thiết phải xảy ra là mối quan hệ hợp tác

Quan hệ giữa hai loài cùng chung sống với nhau và cả hai loài cùng có lợi và cần thiết phải xảy ra là quan hệ cộng sinh

Quan hệ hội sinh là quan hệ của hai loài trong đó một loài có lợi / loài còn lại không có lợi và cũng không có hại

Quan hệ kí sinh là quan hệ của hai loài trong đó một loài có lợi / loài bị hại và cần thiết phải xảy ra.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài có lợi? 

1. Cây tỏi tiết chất gây ức chế  hoạt động của vi sinh vật ở môi trường xung quanh. 

2. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ. 

3. Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng 

4. Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn 

5. Cá ép sống bám trên cá lớn.

  1. 2
  2. 3
  3. 4
  4. 5

Đáp án : 

1. Cả 2 loài đều không được lợi (ức chế cảm nhiễm)

2. Tầm gửi được lợi, còn cây thân gỗ không (ký sinh)

3. Cây phong lan được lợi, cây gỗ không được lợi (hội sinh)

4. Cây nắp ấm được lợi, ruồi bất lợi (sinh vật này ăn sinh vật khác)

5. Cá ép được lợi, cá lớn không được lợi (hội sinh)

Vậy số ý đúng là: 2,3,4,5

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài được lợi? 

(1) Cú và chồn cùng hoạt động vào ban đêm và sử dụng chuột làm thức ăn. 

(2) Cây tỏi tiết chất ức chế hoạt động của vi sinh vật ở môi trường xung quanh 

(3) Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ 

(4) Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng 

(5) Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn 

(6) Cá ép sống bám trên cá lớn

  1. 5
  2. 4
  3. 3
  4. 2

Đáp án : 

Các mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài được lợi là: (3), (4), (5), (6)

Mối quan hệ (1) và (2) thì cả 2 loài đều không được lợi

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Sắp xếp các mối quan hệ sau theo nguyên tắc: Mối quan hệ chỉ có loài có lợi → Mối quan hệ có loài bị hại → Mối quan hệ có nhiều loài bị hại. 

1. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá. 

2. Chim mỏ đỏ và linh dương. 

3. Cá ép sống bám cá lớn. 

4. Cú và chồn. 

5. Cây nắp ấm bắt ruồi.

  1. (2) → (3) → (5) → (4) → (1)
  2. (2) → (1) → (5) → (3) → (4).
  3. (2) → (3) → (5) → (1) → (4).
  4. (3) → (2) → (5) → (1) → (4).

Đáp án : 

Ta có trình tự: (2): cả hai loài đều có lợi → (3) 1 loài có lợi, 1 loài không có lợi→(5) 1 loài có lợi, 1 loài bị hại →(1) 1 loài không có lợi, 1 loài bị hại → hai loài đều bị hại.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Khi loài ưu thế “tự đào huyệt chôn mình” thì loài nào sau đây chiếm vị trí của loài ưu thế?

  1. Loài đặc trưng
  2. Loài thứ yếu
  3. Loài chủ chốt
  4. Loài đặc hữu

Đáp án : 

Khi loài ưu thế “tự đào huyệt chôn mình” thì loài thứ yếu sẽ thay thế loài ưu thế,

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Sự phát triển của quá mạnh dẫn đến tự diệt trong diễn thế sinh thái là của?

  1. Loài đặc trưng
  2. Loài thứ yếu
  3. Loài chủ chốt
  4. Loài ưu thế

Đáp án : 

Khi loài ưu thế phát triển của quá mạnh dẫn đến tự diệt , hiện tượng “tự đào huyệt chôn mình” thì loài thứ yếu sẽ thay thế loài ưu thế.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Khi nói về diễn thế nguyên sinh nhận xét nào sau không đúng?

  1. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh các loài có tuổi thọ thấp, kích thước nhỏ thay thế dần các loài có tuổi thọ cao, kích thước lớn.
  2. Giới hạn của các nhân tố sinh thái ngày càng hẹp, môi trường trở nên ổn định hơn.
  3. Chuỗi thức ăn ngày càng phức tạp, trong đó chuỗi thức ăn bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ ngày càng đóng vai trò quan trọng.
  4. Số lượng loài trong quần xã ngày càng tăng, số cá thể của mỗi loài ngày càng giảm.

Đáp án : 

Ý A sai vì: Trong quá trình diễn thế nguyên sinh các loài có tuổi thọ cao, kích thước lớn thay thế dần các loài có tuổi thọ thấp, kích thước nhỏ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Có bao nhiêu nhận xét đúng về diễn thế nguyên sinh? 

(1) Sinh vật đầu tiên phát tán đến môi trường thường là nấm, địa y. 

(2) Số lượng loài tăng dần, số lượng cá thể từng loài giảm dần. 

(3) Sự biến đổi xảy ra trên môi trường đã có một quần xã sinh vật sinh sống. 

(4) Kết thúc quá trình diễn thế có thể hình thành quần xã suy thoái.

  1. 2
  2. 3
  3. 4
  4. 1

Đáp án : 

Các phát biểu đúng là : (1),(2)

(3) sai vì diễn thế nguyên sinh là sự biến đổi trên môi trường chưa có sinh vật sinh sống.

(4) sai vì kết thúc diễn thế nguyên sinh là hình thành một quần thể sinh vật ổn định.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Sau chiến tranh chống Mỹ, khu vực rừng ngập mặn Cần Giờ (thành phố Hồ Chí Minh) bị tàn phá nghiêm trọng. Ngày nay, khu vườn ngập mặn Cần Giờ đã được khôi phục lại và được công nhận là Khu dự trữ Sinh quyển thế giới của Việt Nam. Đây là biểu hiện của hiện tượng:

  1. Diễn thế nguyên sinh
  2. Diễn thế thứ sinh
  3. Diễn thế khôi phục
  4. Diễn thế nguyên sinh hoặc Diễn thế khôi phục

Đáp án : 

Đây là biểu hiện của hiện tượng diễn thế thứ sinh vì trước đó đã có 1 quần xã sinh vật sống ở đó.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có xu hướng

  1. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống
  2. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm hiệu quả sử dụng nguồn sống.
  3. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống.
  4. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng sử dụng nguồn sống.

Đáp án : 

Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có ý nghĩa: làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Trong các hệ sinh thái trên cạn, loài ưu thế thường thuộc về

  1. giới động vật
  2. giới thực vật
  3. giới nấm
  4. giới nhân sơ (vi khuẩn)

Đáp án : 

Trong các hệ sinh thái trên cạn, loài ưu thế thường thuộc về giới thực vật.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Trong quần xã sinh vật đồng cỏ loài ưu thế là:

  1. cỏ
  2. trâu bò
  3. sâu ăn cỏ
  4. bướm

Đáp án : 

Trong quần xã sinh vật đồng cỏ loài ưu thế là cỏ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Loài nấm penixilin trong quá trình sống tiết ra kháng sinh penixilin giết chết nhiều loài vi sinh vật và vi khuẩn xung quanh loài nấm đó sinh sống. Ví dụ này minh họa mối quan hệ

  1. cạnh tranh.
  2. ức chế - cảm nhiễm.
  3. hội sinh.
  4. hợp tác.

Đáp án : 

Ở mối quan hệ này nấm Penixilin không được lợi còn các loài vi sinh vật khác bị hại, chất kháng sinh nấm tiết ra vô tình đã gây hại cho VSV khác. Đây là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 19: Một số loài tảo biển khi nở hoa, gây ra "thủy triều đỏ" làm cho hàng loạt loài động vật không xương sống, cá, chim chết vì nhiễm độc trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua chuỗi thức ăn. Ví dụ này minh họa mối quan hệ

  1. cạnh tranh
  2. ức chế cảm nhiễm
  3. hội sinh.
  4. hợp tác

Đáp án : 

Trong mối quan hệ này thì tảo biển không được lợi, các loài khác bị hại, trong quá trình phát triển tảo biển đã vô tình gây hại cho các sinh vật khác. Đây là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Kết quả của diễn thế thứ sinh:

  1. Hình thành quần xã ổn định
  2. Luôn dẫn đến một quần xã đỉnh cực
  3. Thường dẫn đến sự hình thành một quần xã bị suy thoái
  4. Phục hồi thành quần xã nguyên sinh

Đáp án : 

Kết quả của diễn thế thứ sinh là thường dẫn đến sự hình thành một quần xã bị suy thoái.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 21: Diễn thế thứ sinh hình thành nên:

  1. quần xã bị suy thoái
  2. quần xã đỉnh cực
  3. quần xã ổn định
  4. Phục hồi thành quần xã nguyên sinh

Đáp án : 

Kết quả của diễn thế thứ sinh là thường dẫn đến sự hình thành một quần xã bị suy thoái.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 22: Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về diễn thế?

  1. Trong những điều kiện nhất định, diễn thế thứ sinh có thể tạo ra một quần xã ổn định.
  2. Diễn thế nguyên sinh bắt đầu sau khi một quần xã bị phá hủy hoàn toàn bời thiên tai hoặc con người.
  3. Động lực chủ yếu của quá trình diễn thế là sự thay đổi của môi trường.
  4. Hoạt động của con người luôn gây hại cho quá trình diễn thế sinh thái của các quần xã tự nhiên.

Đáp án : 

Khẳng định đúng là A

B sai, diễn thế nguyên sinh bắt đầu từ một môi trường không có sinh vật

C sai, động lực chủ yếu của quá trình diễn thế là sự biến đổi của quần xã sinh vật

D sai, con người có những hoạt động có ích cho diễn thế sinh thái như: trồng rừng, mở các khu bảo tồn động vật,…

Đáp án cần chọn là: A

Câu 23: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về diễn thế sinh thái? 

(1) Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. 

(2) Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. 

(3) Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi thành phần loài của quần xã. 

(4) Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định. 

(5) Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã.

  1. 2
  2. 3
  3. 1
  4. 4

Đáp án : 

Các phát biểu đúng là:  (4)

Ý (1) sai vì : Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có sinh vật

Ý (2) sai vì: Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.

Ý (3) sai vì: Diễn thế thứ sinh làm thay đổi thành phần loài của quần xã.

Ý (5) sai vì: Diễn thế thứ sinh diễn ra song song với thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã

Đáp án cần chọn là: C

Câu 24: Thảm thực vật của rừng mưa nhiệt đới được phân thành 4 tầng như sau: 

1. Tầng thảm xanh 

2. Tầng tán rừng 

3. Tầng vượt tán 

4. Tầng dưới tán rừng 

Thứ tự nào sau đây của các tầng nêu trên là đúng, nếu tính từ dưới lên?

  1. 2-1-3-4
  2. 1-4-2-3
  3. 3-2-1-4
  4. 1-2-3-4

Đáp án : 

Thứ tự của các tầng tình từ dưới lên là: Tầng thảm rừng → Tầng dưới tán rừng → Tầng tán rừng → Tầng vượt tán.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 25: Thảm thực vật của rừng mưa nhiệt đới được phân thành 4 tầng như sau: 

1. Tầng thảm xanh; 

2. Tầng tán rừng; 

3. Tầng vượt tán; 

4. Tầng dưới tán rừng. 

Thứ tự nào sau đây của các tầng nêu trên là đúng, nếu tính từ trên xuống?

  1. 2-1-3-4.
  2. 3-2-1-4.
  3. 3-2-4-1
  4. 1-2-3-4.

Đáp án : 

Thứ tự của các tầng tình trên xuống dưới là: Tầng vượt tán → Tầng tán rừng → Tầng dưới tán rừng → Tầng thảm xanh

Đáp án cần chọn là: C

Câu 26: Khi nói về sự khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ vật chủ- ký sinh và mối quan hệ vật ăn thịt con mồi, phát biểu nào sau đây là đúng ?

  1. Vật ký sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn  thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.
  2. Vật ký sinh thường không giết chết vật chủ, còn vật ăn thịt thì giết chết con mồi.
  3. Vật ký sinh thường có kích thước cơ thể lớn hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thì luôn có kích thước cơ thể nhỏ hơn con mồi.
  4. Trong thiên nhiên, mối quan hệ vật ký sinh – vật chủ đóng vai trò kiểm soát và khống chế số lượng cá thể của các loài, còn mối quan hệ  vật ăn thịt- con mồi không có vai trò đó.

Đáp án : 

Sự khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ vật chủ- ký sinh và mối quan hệ vật ăn thịt con mồi là: Vật ký sinh thường không giết chết vật chủ, còn vật ăn thịt thì giết chết con mồi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 27: Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - sinh vật ăn thịt, phát biểu nào sau đây đúng?

  1. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ.
  2. Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học
  3. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi.
  4. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ.

Đáp án : 

Phát biểu đúng là A.

B sai, Kí sinh – vật chủ giúp khống chế sinh học nhưng không phải nguyên nhân duy nhất

C sai, Vật ăn thịt có số lượng ít hơn con mồi

D sai, Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ → có số lượng cá thể nhiều hơn sinh vật chủ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 28: Mối quan hệ giữa 2 loài mà một loài có lợi và một loài không bị hại, bao gồm:

  1. Hội sinh và ức chế cảm nhiễm
  2. Ức chế cảm nhiễm và cạnh tranh
  3. Hội sinh và hợp tác
  4. Hội sinh và cộng sinh

Đáp án : 

Mối quan hệ giữa 2 loài mà một loài có lợi và một loài không bị hại, bao gồm : hội sinh ( + 0) và hợp tác (+ +), không chọn cộng sinh vì nếu 2 loài không cộng sinh với nhau thì cả 2 loài đều bị hại.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 29: Trong quần xã sinh vật, những mối quan hệ nào sau đây một loài được lợi và loài kia bị hại?

  1. Sinh vật này ăn sinh vật khác, ức chế cảm nhiễm
  2. Kí sinh vật chủ, sinh vật này ăn sinh vật khác
  3. Kí sinh vật chủ, ức chế cảm nhiễm
  4. Ức chế cả nhiễm, cạnh tranh

Đáp án : 

Mối quan hệ mà một loài được lợi và loài kia bị hại là: ký sinh vật chủ và sinh vật này ăn sinh vật khác;

Mối quan hệ ức chế cảm nhiễm thì 1 loài bị hại, 1 loài không được lợi; Mối quan hệ cạnh tranh là 2 loài bị hại.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 30: Một trong những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là:

  1. Sinh khối ngày càng giảm.
  2. Độ đa dạng của quần xã ngày càng cao, lưới thức ăn ngày càng phức tạp.
  3. Độ đa dạng của quần xã ngày càng giảm, lưới thức ăn ngày càng đơn giản.
  4. Tính ổn định của quần xã ngày càng giảm.

Đáp án : 

Kết quả của diễn thế nguyên sinh là hình thành 1 quần xã tương đối ổn định, đa dạng và lưới thức ăn ngày càng phức tạp.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 31: Trong diễn thế nguyên sinh, đặc điểm nào sau đây không phải là xu hướng biến đổi chính?

  1. Chuỗi thức ăn ngày càng phức tạp, trong đó chuỗi thức ăn mở đầu bằng mùn bã hữu cơ ngày càng đóng vai trò quan trọng.
  2. Số lượng loài càng tăng, số lượng cá thể của mỗi loài ngày càng giảm.
  3. Giới hạn sinh thái của mỗi loài ngày càng thu hẹp, môi trường trở nên ổn định hơn.
  4. Các loài có tuổi thọ thấp, kích thước cơ thể nhỏ có xu hướng thay thế các loài có tuổi thọ cao, kích thước cơ thể lớn.

Đáp án : 

Trong diễn thế nguyên sinh, kết quả là hình thành 1 quần xã tương đối ổn định, do đó các loài có tuổi thọ cao, kích thước cơ thể lớn chiếm ưu thế hơn các loài có tuổi thọ thấp, kích thước cơ thể nhỏ

Đáp án cần chọn là: D

Câu 32: Cho các giai đoạn chính trong quá trình diễn thế sinh thái ở một đầm nước nông như sau: 

(1) Đầm nước nông có nhiều loài sinh vật thủy sinh ở các tầng nước khác nhau: một số loài tảo, thực vật có hoa sống trên mặt nước; tôm, cá, cua, ốc,… 

(2) Hình thành rừng cây bụi và cây gỗ. 

(3) Các chất lắng đọng tích tụ ở đáy làm cho đầm bị nông dần. Thành phần sinh vật thay đổi: các sinh vật thuỷ sinh ít dần, đặc biệt là các loài động vật có kích thước lớn. 

(4) Đầm nước nông biến đổi thành vùng đất trũng, xuất hiện cỏ và cây bụi. 

Trật tự đúng của các giai đoạn trong quá trình diễn thế trên là

  1. (2)→(1)→(4)→(3).
  2. (3)→(4)→(2)→(1).
  3. (1)→(2)→(3)→(4).
  4. (1)→(3)→(4)→(2).

Đáp án : 

Trật tự đúng của diễn thế là : (1)→(3)→(4)→(2).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 33: Trong quá trình diễn thế ở một bãi đất trống có 4 nhóm thực vật được kí hiệu là A, B, C, D lần lượt với các đặc điểm sinh thái các loài như sau: 

- Nhóm loài A là loài cây gỗ, kích thước cây lớn. Phiến lá to, mỏng, mặt lá bóng, màu lá sẫm có mô giậu kém phát triển. 

- Nhóm loài B là loài cây gỗ, kích thước cây lớn. Phiến lá nhỏ, dày và cứng, màu nhạt, có mô giậu kém phát triển. 

- Nhóm loài C là loài cỏ. Phiến lá nhỏ, thuôn dài và hơi cứng, gân lá phát triển.

 - Nhóm loài D là loài cây thân thảo. Phiến lá to, mỏng, màu sẫm, mô giậu không phát triển. 

Thứ tự lần lượt các loài đến sống trong phạm vi của bãi đất nói trên:

  1. C → D → B → A
  2. C → A → B → D.
  3. C → B → A → D
  4. C → D → A → B.

Đáp án : 

C: loài tiên phong.

B: ưa sáng và thân gỗ đến sống cùng C.

A: ưa bóng và thân gỗ đến sống dưới tán cây ưa sáng B

D: ưa bóng và thân cỏ thường sống dưới tán rừng nơi có ánh sáng yếu→ đến muộn nhất

Thứ tự lần lượt các loài đến sống trong phạm vi của bãi đất nói trên: C → B → A → D.

Đáp án cần chọn là: C

icon-date
Xuất bản : 03/04/2021 - Cập nhật : 13/04/2021

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads