logo

Trắc nghiệm Sinh 12 Chương 10 có đáp án hay nhất

icon_facebook

Câu hỏi Trắc nghiệm Sinh 12 Chương 10 có đáp án hay nhất. Tuyển tập Trắc nghiệm Sinh 12 Chương 10 có đáp án và lời giải chi tiết.


ÔN TẬP CHƯƠNG 10. HỆ SINH THÁI, SINH QUYỀN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Câu 1: Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là sai?

  1. Thực vật, một số vi khuẩn và động vật nguyên sinh là nhóm sinh vật có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ
  2. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ
  3. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật.
  4. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ

Đáp án:

Phát biểu sai là: B vì: một số vi sinh vật còn là sinh vật sản xuất. (vi sinh vật tự dưỡng)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Xét các sinh vật sau:

1. Nấm rơm. 2. Nấm linh chi. 3. Vi khuẩn hoại sinh

4. Rêu bám trên cây. 5. Dương xỉ. 6. Vi khuẩn lam.

Có mấy loài thuộc nhóm sinh vật sản xuất?

  1. 5
  2. 2
  3. 4
  4. 3

Đáp án:

Các loài thuộc nhóm sinh vật sản xuất: (4), (5), (6).

Những sinh vật này có khả năng tổng hợp chất hữu cơ.

(1), (2), (3) là các sinh vật phân giải.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Xét các sinh vật sau:

1. Nấm rơm. 2. Nấm linh chi. 3. Vi khuẩn hoại sinh.

4. Rêu bám trên cây. 5. Dương xỉ. 6. Vi khuẩn lam.

Có mấy loài thuộc nhóm sinh vật phân giải?

  1. 5
  2. 2
  3. 4
  4. 3

Đáp án:

Các loài thuộc nhóm sinh vật phân giải: (1), (2), (3)

Các loài thuộc nhóm sinh vật sản xuất: (4), (5), (6).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Hệ sinh thái nào sau đây có sức sản xuất thấp nhất:

  1. Vùng nước khơi đại dương
  2. Hệ Cửa sông
  3. Đồng cỏ nhiệt đới
  4. Rừng lá kim phương Bắc

Đáp án:

Hệ sinh thái có sức sản xuất thấp nhất là: vùng nước khơi đại dương

Do đây là vùng nước mặn, có độ sâu lớn nên có ít loài sinh vật sản xuất, ở đây sinh vật sản xuất chủ yếu là các loại tảo và thực vật bậc thấp, có số lượng nhỏ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Hệ sinh thái nào sau đây có sức sản xuất cao nhất:

  1. Rừng ngập mặn ven biển
  2. Rừng nhiệt đới ẩm
  3. Đồng cỏ nhiệt đới
  4. Rừng lá kim phương Bắc

Đáp án:

Hệ sinh thái có sức sản xuất cao nhất là: Rừng nhiệt đới ẩm

Do đây là vùng có điều kiện vô sinh thuận lợi, có sự đa dạng về thành phần loài lớn nên có nhiều loài sinh vật sản xuất, ở đây sinh vật sản xuất chủ yếu là các loại thực vật có hạt.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?

  1. Trong các hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất gồm cả thực vật và vi sinh vật tự dưỡng
  2. Các hệ sinh thái tự nhiên trên trái đất rất đa dạng, được chia thành các nhóm hệ sinh thái trên cạn và nhóm hệ sinh thái dưới nước
  3. Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có 1 loại chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất.
  4. Các hệ sinh thái tự nhiên được dình thành bằng các quy luật tự nhiên và có thể bị biến đổi dưới tác động của con người.

Đáp án:

Phát biểu không đúng là C: Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước có thể mở đầu bằng nhiều loại sinh vật, có thể là sinh vật tiêu thụ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, G, H. Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này, kết luận nào đúng?

ảnh

  1. Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4.
  2. Loài C tham gia vào 4 chuỗi thức ăn khác nhau.
  3. Loài D tham gia vào ít chuỗi thức ăn hơn loài E.
  4. Lưới thức ăn này có tối đa 7 chuỗi thức ăn (với mắc xích đầu tiên là A và mắc xích cuối cùng là H).

Đáp án:

Xét các phương án:

A. Các loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 là: H, G, E → A đúng.

B. Loài C tham gia vào các chuỗi thức ăn: A→C→H; A→D→G→H; A→C→E→H ; A→C→G→H, A→D→C→G→H; A→D→C→H. → B sai.

C. Sai, loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn, loài E tham gia vào 2 chuỗi thức ăn.

D. Sai, có 8 chuỗi thức ăn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Trong một hệ sinh thái, sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các chữ cái từ A đến E. Trong đó: A = 500kg, B = 600kg, C = 5000kg, D = 50 kg, E= 5kg. Chuỗi thức ăn nào sau đây có thể xảy ra?

  1. A →B → C → D.
  2. E → D → A → C.
  3. E → D → C → B.
  4. C → A → D → E.

Đáp án:

Do năng lượng di chuyển trong hệ sinh thái thành dòng, qua các bậc dinh dưỡng, năng lượng phần lớn bị thất thoát, chỉ còn khoảng 10% năng lượng được chuyển lên bậc dinh dưỡng trên

→ bậc dinh dưỡng càng cao, tích lũy năng lượng và sinh khối càng thấp và chênh lệch giữa 2 bậc dinh dưỡng tương đối lớn (bậc dinh dưỡng dưới có sinh khối lớn gấp khoảng 10 lần bậc dinh dưỡng trên)

Vậy chuỗi thức ăn có thể xảy ra là: C → A → D → E

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Trong một hệ sinh thái, sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các chữ cái từ A đến E. Trong đó: A = 500kg, B = 600kg, C = 5000kg, D = 50 kg, E= 5kg. Chuỗi thức ăn nào sau đây không thể xảy ra?

  1. C → B → D → E.
  2. C → A → B → D.
  3. C → B → D.
  4. C → A → D → E.

Đáp án:

Do năng lượng di chuyển trong hệ sinh thái thành dòng, qua các bậc dinh dưỡng, năng lượng phần lớn bị thất thoát, chỉ còn khoảng 10% năng lượng được chuyển lên bậc dinh dưỡng trên

→ bậc dinh dưỡng càng cao, tích lũy năng lượng và sinh khối càng thấp và chênh lệch giữa 2 bậc dinh dưỡng tương đối lớn (bậc dinh dưỡng dưới có sinh khối lớn gấp khoảng 10 lần bậc dinh dưỡng trên)

Vậy chuỗi thức ăn có thể xảy ra là: C → A → D → E; C → B → D → E; C → B → D

Không thể xảy ra C → A → B → D.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Trong chu trình sinh địa hóa, nhóm sinh vật nào trong số các nhóm sinh vật sau đây có khả năng biến đổi nitơ ở dạng NO3- thành nitơ ở dạng NH4+ là

  1. Thực vật tự dưỡng.
  2. Động vật đa bào.
  3. Vi khuẩn cố định nitơ trong đất.
  4. Vi khuẩn phản nitrat hóa

Đáp án:

Sinh vật tự dưỡng hấp thu cả NO3- và cả NH4+ nhưng cây chỉ hấp thụ thẳng NH4+ còn NO3- thì phải trải qua giai đoạn chuyển hóa thành NH4+ trong cây thì cây mới hấp thụ được

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Nhóm thực vật có khả năng cải tạo đất tốt nhất:

  1. Cây bọ Lúa
  2. Cây thân ngầm như dong, riềng
  3. Cây họ Đậu
  4. Các loại cỏ dại

Đáp án:

Nhóm thực vật có khả năng cải tạo đất tốt nhất là :

Các loại cây họ Đậu – chúng cộng sinh với các vi khuẩn cố định đạm (Nitơ), từ đó làm giàm dinh dưỡng cho đất

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Trong sản xuất nông nghiệp để tăng hàm lượng nitơ trong đất, bà con nông dân thường sử dụng hiểu biết về mối quan hệ nào sau đây?

  1. giữa tảo và nấm sợi tạo địa y
  2. giữa rêu và cây lúa
  3. vi khuẩn sống trong dạ cỏ trâu bò
  4. giữa vi khuẩn tạo nốt sần và rễ cây họ đậu

Đáp án:

Giữa vi khuẩn tạo nốt sần và rễ cây họ đậu có mối quan hệ cộng sinh, nhờ đó có thể cố định nitơ, biến đổi nitơ không khí thành NH4+ và NO3- để cung cấp nitơ cho đất dưới dạng cây có thể hấp thụ được.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Nhóm vi sinh vật nào dưới đây làm giảm lượng nitơ trong đất:

  1. Vi khuẩn lam
  2. Vi khuẩn amoni
  3. Vi khuẩn nitrit hóa
  4. Vi khuẩn phản nitrat hóa

Đáp án:

Trong điều kiện thiếu oxi, NO3 →N2 nhờ vi sinh vật phản nitrat hóa làm mất nito trong đất

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Trong chu trình nitơ nhóm vi khuẩn nào gây thất thoát nguồn nitơ của cây?

  1. Vi khuẩn phản nitrat hóa.
  2. Vi khuẩn nitrat hóa.
  3. Vi khuẩn nitrit hóa.
  4. Vi khuẩn amôn hóa.

Đáp án:

Nhóm vi khuẩn gây thất thoát nguồn nito của cây là vi khuẩn phản nitrat hóa: trong điều kiện thiếu oxi, làm mất nito trong đất

Vi khuẩn này có khả năng phân thủy hợp chất nito rất tốt.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Nhóm vi sinh vật nào sau đây không tham gia vào quá trình tổng hợp muối nitơ:

  1. Vi khuẩn cộng sinh trong nốt sần cây họ đậu
  2. Vi khuẩn cộng sinh trong cây bèo hoa dâu
  3. Vi khuẩn sống tự do trong đất và nước
  4. Vi khuẩn sống kí sinh trên rễ cây họ đậu

Đáp án:

Nhóm vi sinh không tham gia vào quá trình tổng hợp muối nitơ là vi khuẩn sống kí sinh trên rễ cây họ đậu

Vi khuẩn sống kí sinh hút nguồn dinh dưỡng từ cây họ đậu, chúng không tổng hợp muối nitơ

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Tài nguyên nào sau đây thuộc tài nguyên không tái sinh?

  1. Tài nguyên sinh vật
  2. Tài nguyên khoáng sản
  3. Tài nguyên đất.
  4. Tài nguyên nước.

Đáp án:

Tài nguyên không tái sinh là Tài nguyên khoáng sản.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Những tài nguyên nào sau đây là tài nguyên không tái sinh?

  1. Đất, nước và sinh vật.
  2. Năng lượng sóng và năng lượng thủy triều.
  3. Địa nhiệt và khoáng sản
  4. Năng lượng mặt trời và năng lượng  gió.

Đáp án:

Tài nguyên không tái sinh là địa nhiệt và khoáng sản.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Hoạt động nào dưới đây của con người không nhằm giúp phát triển bền vững các hệ sinh thái?

  1. Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh
  2. Bảo tồn đa dạng sinh học.
  3. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản
  4. Sử dụng biện pháp sinh học trong nông nghiệp

Đáp án:

Hoạt động của con người không nhằm giúp phát triển bền vững các hệ sinh thái là :

Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản vì khoáng sản là tài nguyên hữu hạn

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?

(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.

(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.

(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.

(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.

(5) Bảo vệ các loài thiên địch.

(6) Tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các loài sâu hại.

  1. (1), (2), (3), (4)
  2. (2), (3), (4), (6).
  3. (2), (4), (5), (6).
  4. (1), (3), (4), (5).

Đáp án:

Những hoạt động của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái là: (1) , (3) , (4) , (5)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loài động vật và thực vật quý hiếm, cần ngăn chặn bao nhiêu hành động sau đây?

(1) Khai thác thuỷ, hải sản vượt quá mức cho phép

(2) Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng.

(3) Săn bắt, buôn bán và tiêu thụ các loài động vật hoang dã.  

(4) Bảo vệ các loài động vật hoang dã.

(5) Sử dụng các sản phẩm từ động vật quý hiếm: mật gấu, ngà voi, cao hổ, sừng tê giác,...

  1. 2
  2. 4
  3. 3
  4. 5

Đáp án:

Các hành động cần ngăn chặn để bảo vệ các loài quý hiếm là: (1),(3),(5)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 21: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để bảo tồn các loài có nguy cơ tuyệt chủng?

  1. Nghiêm cấm khai thác tại bãi đẻ và nơi kiếm ăn của chúng.
  2. Bảo vệ trong sạch môi trường sống của các loài.
  3. Bảo vệ ngay trong các khu bảo tồn và vườn quốc gia.
  4. Bảo vệ bằng cách đưa chúng vào nơi nuôi riêng biệt có điều kiện môi trường phù hợp và được chăm sóc tốt nhất.

Đáp án:

Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để bảo tồn các loài có nguy cơ tuyệt chủng là bảo vệ chúng tại các các khu bảo tồn và vườn quốc gia.,

Vì các khu bảo tồn và vườn quốc gia có điều kiện môi trường tự nhiên có các đặc điểm khí hậu gần giống với sinh cảnh mà chúng đã sống nên khả năng thích nghi tốt

Các khu bảo tồn và vườn quốc gia có hệ  động thực vật đa dạng cung cấp đủ cho chúng thức ăn cần thiết và đảm bảo cho chúng có thể giao phối tự do với các các thể cùng loài → duy trì sự đa dạng trong quần thể

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22: Hoạt động nào sau đây làm tăng nồng độ CO2 gây nên hiệu ứng nhà kính ?

  1. Tích cực nghiên cứu và sử dụng các nguồn năng lượng sạch như năng lượng gió, thủy triều,…
  2. Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc.
  3. Hoạt động của các vi sinh vật phân giải chất hữu cơ trong đất.
  4. Tăng cường sử dụng các nguyên liệu hoá thạch trong công nghiệp và trong giao thông vận tải.

Đáp án:

Tăng cường sử dụng các nguyên liệu hoá thạch trong công nghiệp và trong giao thông vận tải làm tăng lượng CO2 gây ra hiệu ứng nhà kính.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Cho các hoạt động sau:

1. Quang hợp ở thực vật.

2. Chặt phá rừng

3. Đốt nhiên liệu hóa thạch.

4. Sản xuất nông nghiệp.

Có bao nhiêu hoạt động sau đây có thể là nguyên nhân chính dẫn đến hiệu ứng nhà kính ?

  1. 4
  2. 2
  3. 1
  4. 3

Đáp án:

Các hoạt động có thể dẫn đến hiệu ứng nhà kính là: (2),(3)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 24: Đặc điểm nào đúng với hệ sinh thái nhân tạo?

  1. số lượng loài nhiều, năng suất cao.
  2. độ ổn định cao, chuỗi thức ăn ngắn.
  3. chuỗi thức ăn ngắn, năng suất cao.
  4. số lượng loài ít, năng suất thấp.

Đáp án:

Đặc điểm đúng với hệ sinh thái nhân tạo là chuỗi thức ăn ngắn, năng suất cao.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 25: Ở Việt Nam có nhiều hệ sinh thái. Hai học sinh đã tranh luận về một số hệ sinh thái và rút ra một số nhận định:

1. Có tính đa dạng cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.

2. Có tính ổn định cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.

3. Có năng suất cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.

4. Có chuỗi thức ăn dài hơn hệ sinh thái tự nhiên.

Có mấy đặc điểm không phải là đặc điểm của hệ sinh thái nông nghiệp?

  1. 1
  2. 4
  3. 3
  4. 2

Đáp án:

Các hệ sinh thái không phải hệ sinh thái nông nghiệp là: (1),(2),(4)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 26: Ở Việt Nam có nhiều hệ sinh thái. Hai học sinh đã tranh luận về một số hệ sinh thái và rút ra một số nhận định:

1. Có tính đa dạng thấp hơn hệ sinh thái tự nhiên.

2. Có tính ổn định cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.

3. Có năng suất cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.

4. Có chuỗi thức ăn dài hơn hệ sinh thái tự nhiên.

Các đặc điểm không phải là đặc điểm của hệ sinh thái nông nghiệp?

  1. 1, 2.
  2. 2, 4.
  3. 3, 4.
  4. 2, 3.

Đáp án:

Các hệ sinh thái không phải hệ sinh thái nông nghiệp là: (2),(4)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 27: Số đặc điểm của hệ sinh thái nông nghiệp là :

(1) Nguồn năng lượng được cung cấp gồm : điện, than, dầu mỏ, thực phẩm….

(2) Toàn bộ vật chất đều được tái sinh

(3) Ngoài năng lượng mặt trời còn bổ sung thêm nguồn vật chất khác như : phân bón, thuốc trừ sâu…

(4) Phần lớn sản phẩm được đưa ra khỏi hệ sinh thái để phục vụ con người

(5) Phần lớn sản phẩm được chôn lấp hoặc chuyển sang hệ sinh thái khác

  1. 4
  2. 3
  3. 1
  4. 2

Đáp án:

Đặc điểm của HST nông nghiệp là: (3),(4).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 28: Số đặc điểm của hệ sinh thái nông nghiệp là :

(1) Nguồn năng lượng được cung cấp gồm : ánh sáng mặt trời, ánh sáng nhân tạo

(2) Toàn bộ vật chất đều được tái sinh

(3) Ngoài năng lượng mặt trời còn bổ sung thêm nguồn vật chất khác như : phân bón, thuốc trừ sâu…

(4) Phần lớn sản phẩm được đưa ra khỏi hệ sinh thái để phục vụ con người

(5) Phần lớn sản phẩm được chôn lấp hoặc chuyển sang hệ sinh thái khác

  1. 4
  2. 3
  3. 1
  4. 2

Đáp án:

Đặc điểm của HST nông nghiệp là: (1), (3),(4).

(2), (5): đặc điểm của HST tự nhiên.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 29: Các chu trình vật chất trong hệ sinh thái vẫn xảy ra bình thường khi thiếu vắng một trong những nhóm sinh vật sau đây:

  1. Sinh vật quang hợp và sinh vật hóa tổng hợp
  2. Động vật ăn cỏ, ăn phế liệu và động vật ăn thịt.
  3. Vi sinh vật sống hoại sinh kị khí và hiếu khí
  4. Thực vật, nấm

Đáp án:

Các chu trình vật chất trong hệ sinh thái vẫn xảy ra bình thường khi thiếu vắng một trong những nhóm sinh vật Động vật ăn cỏ, ăn phế liệu và động vật ăn thịt.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 30: Cho chuỗi thức ăn sau: Lúa -> châu chấu-> nhái -> gà -> cáo. Tiêu diệt mắt xích nào trong các mắt xích sau sẽ gây hậu quả lớn nhất?

  1. Châu chấu.
  2. Nhái.
  3. Gà.
  4. Cáo

Đáp án:

Sinh vật càng ở đầu chuỗi thức ăn, mất đi càng gây hậu quả lớn.

Đáp án cần chọn là: A

icon-date
Xuất bản : 03/04/2021 - Cập nhật : 13/04/2021

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads