Câu hỏi Trắc nghiệm sinh 12 Chương 3-4 có đáp án hay nhất. Tuyển tập Trắc nghiệm sinh 12 Chương 3-4 có đáp án và lời giải chi tiết.
ÔN TẬP CHƯƠNG 3, 4 - DI TRUYỀN QUẦN THỂ VÀ ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
Câu 1: Giao phối cận huyết là giao phối giữa các cá thể:
Đáp án :
Giao phối cận huyết là giao phối giữa các cá thể có quan hệ họ hàng gần nhau trong cùng loài.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Tần số thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:
Đáp án :
Hiện tượng trên xảy ra ở các quần thể giao phối không ngẫu nhiên (giao phối có lựa chọn)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng
Đáp án :
Trong quần thể tự phối, tần số alen không thay đổi, tần số KG thay đổi theo hướng; tỷ lệ dị hợp giảm dần, đồng hợp tăng lên => tạo các dòng thuần.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Điều KHÔNG ĐÚNG về đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự phối là:
Đáp án:
Phát biểu sai là: B vì trong quần thể tự phối tỷ lệ đồng hợp tăng, dị hợp giảm.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án:
Phát biểu đúng là B.
A sai, vì ưu thể lai thể hiện cao nhất ở đời F1 sau đó giảm qua các thế hệ
C sai, vì lai cá thể thuần chủng có kiểu gen giống nhau thì chỉ tạo được đời con có kiểu gen giống bố mẹ.
D sai, vì người ta không dùng F1 làm giống.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Điều không đúng về đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự phối là
Đáp án :
Điều không đúng là C
Trong quần thể tự phối, tần số alen không thay đổi, tần số KG thay đổi theo hướng; tỷ lệ dị hợp giảm dần, đồng hợp tăng lên => tạo các dòng thuần, các gen xấu có thể tổ hợp với nhau và biểu hiện kiểu hình làm suy thoái giống.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Có bao nhiêu nội dung sau đây sai với đặc điểm di truyền của quần thể tự thụ phấn hay giao phối gần qua nhiều thế hệ ?
(1) tồn tại chủ yếu các thể đồng hợp có kiểu gen khác nhau
(2) rất đa dạng và phong phú về kiểu gen và kiểu hình
(3) tăng tỷ lệ thể dị hợp và giảm tỷ lệ thể đồng hợp
(4) tần số các alen không đổi, tần số các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ
(5) có thể làm nghèo vốn gen của quần thể
Đáp án :
Các nội dung sai về đặc điểm di truyền của quần thể tự thụ phấn hay giao phối gần là: (2),(3)
(2) sai vì trong quần thể thường chỉ có các dòng thuần khác nhau, không đa dạng về kiểu gen, kiểu hình
(3) sai vì tỷ lệ dị hợp giảm, đồng hợp tăng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Trong các quần thể thực vật, quá trình tự thụ phấn qua nhiều thế hệ không dẫn đến kết quả nào sau đây?
Đáp án:
Quần thể thực vật thụ phấn qua nhiều thế hệ dẫn đến hình thành các dòng thuần (đồng hợp trội và đồng hợp lặn) làm giảm tỷ lệ dị hợp.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể ở trạng thái chưa cân bằng thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gì?
Đáp án:
Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể ở trạng thái chưa cân bằng thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là: quần thể giao phối tự do.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Quần thể ở trạng thái chưa cân bằng cần điều kiện gì để trở thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen?
Đáp án:
Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể ở trạng thái chưa cân bằng thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là: quần thể giao phối tự do.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11: Ý nghĩa về mặt lý luận của định luật Hacdi – Vanbec là:
Đáp án:
Định luật Hacdi – Vanbec giúp giải thích tính ổn định trong thời gian dài các quần thể trong tự nhiên.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacdi- Vanbec là:
Đáp án:
Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacdi - Vanbec là:
- Từ tần số tương đối của các alen có thể tự đoán tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.
- Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ kiểu gen và tần số tương đối của các alen.
Ý A sai vì đó là ý nghĩa về mặt lý luận.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Điều không đúng về ý nghĩa của định luật Hacđi-Vanbec là:
Đáp án:
Ý nghĩa của định luật Hacdi - Vanbec là:
- Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể, giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể được duy trì ổn định thành phần kiểu gen trong thời gian dài.
- Xác định được tần số alen của quần thể sau khi xác nhận được tỉ lệ kiểu hình và ngược lại.
Các quần thể trong tự nhiên chỉ đạt trạng thái cân bằng khi không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa: chọn lọc tự nhiên, đột biến, yếu tố ngẫu nhiên, di nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên.
Thực tế thì các quần thể trong tự nhiên luôn chịu tác động của các nhân tố ngẫu nhiên nên thành phần kiểu gen trong quần thể luôn thay đổi.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14: Ý nghĩa về mặt lý luận của định luật Hacđi – Vanbec là
Đáp án:
Định luật Hacdi – Vanbec giúp giải thích tính ổn định trong thời gian dài các quần thể trong tự nhiên.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15: Trong một quần thể ngẫu phối, khi các cá thể dị hợp tử chiếm ưu thế sinh sản, thì ở các thế hệ tiếp theo:
Đáp án:
Khi các cá thể dị hợp tử chiếm ưu thế sinh sản trong quần thể ngẫu phối, dần dần sẽ dẫn tới số lượng cá thể đồng hợp trội bằng số lượng cá thể đồng hợp lặn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16: Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm
Đáp án:
Tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm tạo điều kiện để làm tăng sự xuất hiện của các cá thể có kiểu gen đồng hợp → tạo dòng thuần chủng hình thành dòng thuần chủng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17: Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm
Đáp án:
Tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm tạo điều kiện để làm tăng sự xuất hiện của các cá thể có kiểu gen đồng hợp → tạo dòng thuần chủng hình thành dòng thuần chủng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18: Trong một quần thể ngẫu phối, khi các cá thể đồng hợp tử chiếm ưu thế sinh sản, các cá thể dị hợp không sống sót được thì ở các thế hệ tiếp theo:
Đáp án:
Khi các cá thể đồng hợp tử chiếm ưu thế sinh sản, các cá thể dị hợp không sống sót được thì ở các thế hệ tiếp theo có tỷ lệ các cá thể đồng hợp không thay đổi.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án:
Phát biểu đúng là C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?
Đáp án:
Phát biểu đúng về ưu thế lai là : Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21: Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc không thể tạo ra được các chủng nào?
Đáp án:
Phương pháp gây đột biến và chọn lọc không thể tạo ra được chủng vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người.
Đây là vi khuẩn được tạo ra bằng phương pháp chuyển gen.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22: Cho các thành tựu sau :
1. Tạo giống cà chua bất hoạt gen sản sinh ra etilen.
2. Tạo giống dâu tằm tam bội.
3. Tạo giống gạo vàng, tổng hợp được Beta-caroten.
4. Tạo nho không hạt.
5. Sản xuất protein huyết thanh của người từ cừu.
6. Tạo cừu Doly.
Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến ?
Đáp án:
Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là: 2,4 (sử dụng coxisin).
Ý (1, 3, 5) : tạo giống bằng công nghệ gen
Ý (6): tạo giống bằng công nghệ tế bào
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23: Khẳng định đúng về phương pháp tạo giống đột biến
Đáp án:
Khẳng định đúng về phương pháp tạo giống đột biến là B.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24: Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu
Đáp án:
Thể truyền cần mang gen đánh dấu để có thể dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp, từ đó, người ta loại bỏ các tế bào chưa tiếp nhận, tập trung nuôi các tế bào đã tiếp nhận
Đáp án cần chọn là: D
Câu 25: Người ta phải dùng thể truyền để chuyển một gen từ tế bào cho sang tế bào nhận là vì
Đáp án:
Người ta phải dùng thể truyền để chuyển một gen từ tế bào cho sang tế bào nhận là vì nếu không có thể truyền thì khó có thể thu được nhiều sản phẩm của gen trong tế bào nhận
Đáp án cần chọn là: C
Câu 26: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án:
Phát biểu đúng là D
A sai, sự nhân lên của gen của tế bào phụ thuộc vào chu kì tế bào, các enzyme tổng hợp
B sai, thể truyền plasmit chỉ đưa gen vào nằm trong chất tế bào
C sai thể truyền plasmit chỉ là phương tiện để gen đi vào và tồn tại trong tế bào
Đáp án cần chọn là: D
Câu 27: Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu nhằm mục đích nào sau đây?
Đáp án:
Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu để nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
Thể truyền có chứa các gen dấu chuẩn như gen kháng sinh. Khi đi vào tế bào nhận, chúng giúp cho các tế bào đó cũng có khả năng kháng lại kháng sinh này. Sau khi đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận, sau đó đua chúng vào môi trường có chứa kháng sinh phù hợp, những tế bào đã chứa ADN tái tổ hợp vẫn có khả năng sống sót và sinh trưởng, còn những tế bào chưa nhận được ADN tái tổ hợp sẽ chết → chọn lọc dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 28: Khẳng định đúng về phương pháp tạo giống đột biến
Đáp án:
Khẳng định đúng về phương pháp tạo giống đột biến là B.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 29: Điều nào sau đây không thuộc quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến?
Đáp án:
Lai thể đột biến với dạng mẫu ban đầu không thuộc quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 30: Điều nào sau đây thuộc quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến?
Đáp án:
Phương án A, B,C đều thuộc quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến
Đáp án cần chọn là: D
Câu 31: Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước theo thứ tự đúng là:
Đáp án:
Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước theo thứ tự đúng
1. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến
2. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn
3. Tạo dòng thuần chủng.
Đáp án cần chọn là: B