logo

Trắc nghiệm sinh 12 Chương 3-4 có đáp án hay nhất

Câu hỏi Trắc nghiệm sinh 12 Chương 3-4 có đáp án hay nhất. Tuyển tập Trắc nghiệm sinh 12 Chương 3-4 có đáp án và lời giải chi tiết.


ÔN TẬP CHƯƠNG 3- 4. DI TRUYỀN QUẦN THỂ VÀ ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC

ÔN TẬP CHƯƠNG 3, 4 - DI TRUYỀN QUẦN THỂ VÀ ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC 

Câu 1: Giao phối cận huyết là giao phối giữa các cá thể:

  1. Có quan hệ họ hàng gần nhau trong cùng loài
  2. Khác loài thuộc cùng 1 chi
  3. Sống trong cùng 1 khu vực địa lý
  4. Khác loài nhưng có đặc điểm hình thái giống.

Đáp án :

Giao phối cận huyết là giao phối giữa các cá thể có quan hệ họ hàng gần nhau trong cùng loài.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Tần số thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:

  1. Quần thể ngẫu phối
  2. Quần thể giao phối có lựa chọn
  3. Quần thể tự phối và ngẫu phối
  4. Chỉ ở quần thể thực vật tự phối bắt buộc

Đáp án :

Hiện tượng trên xảy ra ở các quần thể giao phối không ngẫu nhiên (giao phối có lựa chọn)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng

  1. Tăng tỷ lệ dị hợp, giảm tỷ lệ đồng hợp
  2. Phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
  3. Duy trì tỷ lệ số cá thể ở trạng thái dị hợp tử
  4. Phân hóa đa dạng và phong phú về kiểu gen

Đáp án :

Trong quần thể tự phối, tần số alen không thay đổi, tần số KG thay đổi theo hướng; tỷ lệ dị hợp giảm dần, đồng hợp tăng lên => tạo các dòng thuần.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Điều KHÔNG ĐÚNG về đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự phối là:

  1. Sự tự phối làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
  2. Sự tự phối làm giảm thể đồng hợp trội, tăng tỉ lệ thể đồng hợp lặn, triệt tiêu ưu thế lai, sức sống giảm.
  3. Qua nhiều thế hệ tự phối các gen ở trạng thái dị hợp chuyển dần sang trạng thái đồng hợp
  4. Qua nhiều thế hệ tự phối, kiểu gen đồng hợp có cơ hội biểu hiện nhiều hơn.

Đáp án:

Phát biểu sai là: B vì trong quần thể tự phối tỷ lệ đồng hợp tăng, dị hợp giảm.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng?

  1. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 sau đó tăng dần qua các thế hệ.
  2. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
  3. Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai.
  4. Các con lai F1 có ưu thế lai luôn được giữ lại làm giống.

Đáp án:

Phát biểu đúng là B.

A sai, vì ưu thể lai thể hiện cao nhất ở đời F1 sau đó giảm qua các thế hệ

C sai, vì lai cá thể thuần chủng có kiểu gen giống nhau thì chỉ tạo được đời con có kiểu gen giống bố mẹ.

D sai, vì người ta không dùng F1 làm giống.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Điều không đúng về đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự phối là

  1. Sự tự phối làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau
  2. Qua nhiều thế hệ tự phối các gen ở trạng thái dị hợp chuyển dần sang trạng thái đồng hợp
  3. Làm giảm thể đồng hợp trội, tăng tỉ lệ thể đồng hợp lặn, triệt tiêu ưu thế lai, sức sống giảm
  4. Trong các thế hệ con cháu của thực vật tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết của động vật sự chọn lọc không mang lại hiệu quả.

Đáp án :

Điều không đúng là C

Trong quần thể tự phối, tần số alen không thay đổi, tần số KG thay đổi theo hướng; tỷ lệ dị hợp giảm dần, đồng hợp tăng lên => tạo các dòng thuần, các gen xấu có thể tổ hợp với nhau và biểu hiện kiểu hình làm suy thoái giống.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Có bao nhiêu nội dung sau đây sai với đặc điểm di truyền của quần thể tự thụ phấn hay giao phối gần qua nhiều thế hệ ? 

(1) tồn tại chủ yếu các thể đồng hợp có kiểu gen khác nhau 

(2) rất đa dạng và phong phú về kiểu gen và kiểu hình 

(3) tăng tỷ lệ thể dị hợp và giảm tỷ lệ thể đồng hợp 

(4) tần số các alen không đổi, tần số các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ 

(5) có thể làm nghèo vốn gen của quần thể

  1. 2
  2. 4
  3. 1
  4. 3

Đáp án :

Các nội dung sai về đặc điểm di truyền của quần thể tự thụ phấn hay giao phối gần là: (2),(3)

(2) sai vì trong quần thể thường chỉ có các dòng thuần khác nhau, không đa dạng về kiểu gen, kiểu hình

(3) sai vì tỷ lệ dị hợp giảm, đồng hợp tăng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Trong các quần thể thực vật, quá trình tự thụ phấn qua nhiều thế hệ không dẫn đến kết quả nào sau đây?

  1. Làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
  2. Làm cho các cặp gen alen ở trạng thái dị hợp chuyển dần sang trạng thái đồng hợp.
  3. Làm giảm tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội, tăng tỉ tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn.
  4. Làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp, giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp.

Đáp án:

Quần thể thực vật thụ phấn qua nhiều thế hệ dẫn đến hình thành các dòng thuần (đồng hợp trội và đồng hợp lặn) làm giảm tỷ lệ dị hợp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể ở trạng thái chưa cân bằng thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gì?

  1. Cho quần thể tự phối.
  2. Cho quần thể giao phối tự do.
  3. Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng.
  4. Cho quần thể sinh sản hữu tính.

Đáp án:

Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể ở trạng thái chưa cân bằng thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là: quần thể giao phối tự do.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Quần thể ở trạng thái chưa cân bằng cần điều kiện gì để trở thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen?

  1. Cho quần thể tự phối.
  2. Cho quần thể giao phối tự do.
  3. Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng.
  4. Cho quần thể sinh sản hữu tính.

Đáp án: 

Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể ở trạng thái chưa cân bằng thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là: quần thể giao phối tự do.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Ý nghĩa về mặt lý luận của định luật Hacdi – Vanbec là:

  1. Từ cấu trúc di truyền của quần thể ta xác định được tần số tương đối của gen.
  2. Góp phần tỏng công tác chọn giống là tăng suất vật nuôi và cây trồng.
  3. Giải thích được sự tiến hóa nhỏ diễn ra ngay trong lòng quần thể.
  4. Giải thích tính ổn định trong thời gian dài các quần thể trong tự nhiên.

Đáp án: 

Định luật Hacdi – Vanbec giúp giải thích tính ổn định trong thời gian dài các quần thể trong tự nhiên.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacdi- Vanbec là:

  1. Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.
  2. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ kiểu gen và tần số tương đối của các alen.
  3. Từ tần số tương đối của các alen có thể tự đoán tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.
  4. B và C.

Đáp án: 

Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacdi - Vanbec là:  

- Từ tần số tương đối của các alen có thể tự đoán tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.

- Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ kiểu gen và tần số tương đối của các alen.

Ý A sai vì đó là ý nghĩa về mặt lý luận.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Điều không đúng về ý nghĩa của định luật Hacđi-Vanbec là:

  1. Từ tần số các alen có thể dự đoán được tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.
  2. Các quần thể trong tự nhiên luôn đạt trạng thái cân bằng
  3. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số các alen.
  4. Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài

Đáp án: 

Ý nghĩa của định luật Hacdi - Vanbec là:

- Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể, giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể được duy trì ổn định thành phần kiểu gen trong thời gian dài.

- Xác định được tần số alen của quần thể sau khi xác nhận được tỉ lệ kiểu hình và ngược lại.

Các quần thể trong tự nhiên chỉ đạt trạng thái cân bằng khi không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa: chọn lọc tự nhiên, đột biến, yếu tố ngẫu nhiên, di nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên.

Thực tế thì các quần thể trong tự nhiên luôn chịu tác động của các nhân tố ngẫu nhiên nên thành phần kiểu gen trong quần thể luôn thay đổi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Ý nghĩa về mặt lý luận của định luật Hacđi – Vanbec là

  1. giải thích tính ổn định trong thời gian dài của các quần thể trong tự nhiên.
  2. từ cấu trúc di truyền của quần thể ta xác định được tần số tương đối của các alen và ngược lại.
  3. từ tần số kiểu hình ta xác định được tần số tương đối của các alen và tần số kiểu gen.
  4. cơ sở giải thích sự tiến hóa của loài, giải thích sự tiến hóa nhỏ.

Đáp án: 

Định luật Hacdi – Vanbec giúp giải thích tính ổn định trong thời gian dài các quần thể trong tự nhiên.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Trong một quần thể ngẫu phối, khi các cá thể dị hợp tử chiếm ưu thế sinh sản, thì ở các thế hệ tiếp theo:

  1. Các cá thể đồng hợp trội sẽ chiếm ưu thế.
  2. Các cá thể đồng hợp trội bằng số lượng cá thể đồng hợp lặn.
  3. Các cá thể đồng hợp lặn sẽ chiếm ưu thế.
  4. Chỉ còn các cá thể dị hợp tử.

Đáp án:

Khi các cá thể dị hợp tử chiếm ưu thế sinh sản trong quần thể ngẫu phối, dần dần sẽ dẫn tới số lượng cá thể đồng hợp trội bằng số lượng cá thể đồng hợp lặn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm

  1. Tăng tỉ lệ thể dị hợp
  2. Giảm tỉ lệ thể đồng hợp
  3. Tăng biến dị tổ hợp.
  4. Tạo dòng thuần chủng.

Đáp án:

Tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm tạo điều kiện để làm tăng sự xuất  hiện của các cá thể có kiểu gen đồng hợp → tạo dòng thuần chủng hình thành dòng thuần chủng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm

  1. Tạo ưu thế lai.
  2. Tạo dòng thuần chủng.
  3. Tạo đột biến gen.
  4. Tạo biến dị tổ hợp.

Đáp án:

Tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm tạo điều kiện để làm tăng sự xuất  hiện của các cá thể có kiểu gen đồng hợp → tạo dòng thuần chủng hình thành dòng thuần chủng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Trong một quần thể ngẫu phối, khi các cá thể đồng hợp tử chiếm ưu thế sinh sản, các cá thể dị hợp không sống sót được thì ở các thế hệ tiếp theo:

  1. Tỷ lệ các cá thể đồng hợp không thay đổi
  2. Các cá thể đồng hợp trội bằng số lượng cá thể đồng hợp lặn.
  3. Các cá thể đồng hợp lặn sẽ chiếm ưu thế.
  4. Chỉ còn các cá thể dị hợp tử

Đáp án: 

Khi các cá thể đồng hợp tử chiếm ưu thế sinh sản, các cá thể dị hợp không sống sót được thì ở các thế hệ tiếp theo có tỷ lệ các cá thể đồng hợp không thay đổi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?

  1. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau.
  2. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai.
  3. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng
  4. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần.

Đáp án:

Phát biểu đúng là C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?

  1. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen.
  2. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau.
  3. Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ.
  4. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.

Đáp án:

Phát biểu đúng về ưu thế lai là : Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 21: Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc không thể tạo ra được các chủng nào?

  1. Nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.
  2. Vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người.
  3. Penicillium có hoạt tính penixilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.
  4. Vi sinh vật không gây bệnh đóng vai trò làm vacxin.

Đáp án:

Phương pháp gây đột biến và chọn lọc không thể tạo ra được chủng vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người.

Đây là vi khuẩn được tạo ra bằng phương pháp chuyển gen.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22: Cho các thành tựu sau :

1. Tạo giống cà chua bất hoạt gen sản sinh ra etilen.

2. Tạo giống dâu tằm tam bội.

3. Tạo giống gạo vàng, tổng hợp được Beta-caroten.

4. Tạo nho không hạt.

5. Sản xuất protein huyết thanh của người từ cừu.

6. Tạo cừu Doly.

Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến ?

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Đáp án:

Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là: 2,4 (sử dụng coxisin).

Ý (1, 3, 5) : tạo giống bằng công nghệ gen

Ý (6): tạo giống bằng công nghệ tế bào

Đáp án cần chọn là: B

Câu 23: Khẳng định đúng về phương pháp tạo giống đột biến

  1. Không áp dụng với đối tượng là động vật vì gây đột biến là sinh vật chết hoặc không sinh sản được
  2. Phương pháp này có hiệu quả cao với đối tượng là vi khuẩn vì chúng sinh sản nhanh dễ phân lập tạo dòng thuần
  3. Tạo giống đột biến chủ yếu áp dụng với vi sinh vật ít áp dụng với thực vật và hiếm áp dụng với động vật
  4. Người ta có thể sử dụng tác nhân vật lí và hóa học để tác động gây đột biến trong đó tác nhân vật lí thường có hiệu quả cao hơn

Đáp án:

Khẳng định đúng về phương pháp tạo giống đột biến là B.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 24: Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu

  1. Để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào được dễ dàng.
  2. Vì plasmit phải có các gen này để có thể nhận ADN ngoại lai.
  3. Để giúp enzyme restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit
  4. Để dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp

Đáp án:

Thể truyền cần mang gen đánh dấu để có thể dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp, từ đó, người ta loại bỏ các tế bào chưa tiếp nhận, tập trung nuôi các tế bào đã tiếp nhận

Đáp án cần chọn là: D

Câu 25: Người ta phải dùng thể truyền để chuyển một gen từ tế bào cho sang tế bào nhận là vì

  1. Nếu không có thể truyền thì gen cần chuyển sẽ không vào được tế bào nhận
  2. Nếu không có thể truyền thì gen có vào được tế bào nhận cũng không thể nhân lên và phân li đồng đều về các tế bào con khi tế bào phân chia
  3. Nếu không có thể truyền thì khó có thể thu được nhiều sản phẩm của gen trong tế bào nhận
  4. Nếu không có thể truyền thì gen sẽ không thể tạo ra sản phẩm trong tế bào nhận

Đáp án:

Người ta phải dùng thể truyền để chuyển một gen từ tế bào cho sang tế bào nhận là vì nếu không có thể truyền thì khó có thể thu được nhiều sản phẩm của gen trong tế bào nhận

Đáp án cần chọn là: C

Câu 26: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?

  1. Nếu không có thể truyền plasmit thì các gen của tế bào nhận không phiên mã được.
  2. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.
  3. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
  4. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.

Đáp án:

Phát biểu đúng là D

A sai, sự nhân lên của gen của tế bào phụ thuộc vào chu kì tế bào, các enzyme tổng hợp

B sai, thể truyền plasmit chỉ đưa gen vào nằm trong chất tế bào

C sai thể truyền plasmit chỉ là phương tiện để gen đi vào và tồn tại trong tế bào

Đáp án cần chọn là: D

Câu 27: Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu nhằm mục đích nào sau đây?

  1. Nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
  2. Giúp enzim cắt giới hạn (restrictaza) nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền.
  3. Dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
  4. Tạo điều kiện cho enzim nối (ligaza) hoạt động tốt hơn.

Đáp án:

Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu để nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp.

Thể truyền có chứa các gen dấu chuẩn như gen kháng sinh. Khi đi vào tế bào nhận, chúng giúp cho các tế bào đó cũng có khả năng kháng lại kháng sinh này. Sau khi đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận, sau đó đua chúng vào môi trường có chứa kháng sinh phù hợp, những tế bào đã chứa ADN tái tổ hợp vẫn có khả năng sống sót và sinh trưởng, còn những tế bào chưa nhận được ADN tái tổ hợp sẽ chết → chọn lọc dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 28: Khẳng định đúng về phương pháp tạo giống đột biến

  1. Không áp dụng với đối tượng là động vật vì gây đột biến là sinh vật chết hoặc không sinh sản được
  2. Phương pháp này có hiệu quả cao với đối tượng là vi khuẩn vì chúng sinh sản nhanh dễ phân lập tạo dòng thuần
  3. Tạo giống đột biến chủ yếu áp dụng với vi sinh vật ít áp dụng với thực vật và hiếm áp dụng với động vật
  4. Người ta có thể sử dụng tác nhân vật lí và hóa học để tác động gây đột biến trong đó tác nhân vật lí thường có hiệu quả cao hơn

Đáp án:

Khẳng định đúng về phương pháp tạo giống đột biến là B.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 29: Điều nào sau đây không thuộc quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến?

  1. Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn
  2. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.
  3. Tạo dòng thuần chủng của thể đột biến.
  4. Lai thể đột biến với dạng mẫu ban đầu.

Đáp án:

Lai thể đột biến với dạng mẫu ban đầu không thuộc quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 30: Điều nào sau đây thuộc quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến?

  1. Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
  2. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.
  3. Tạo dòng thuần chủng của thể đột biến.
  4. Cả A, B và C.

Đáp án:

Phương án A, B,C đều thuộc quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến

Đáp án cần chọn là: D

Câu 31: Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước theo thứ tự đúng là:

  1. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
  2. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Tạo dòng thuần chủng.
  3. Tạo dòng thuần chủng → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn
  4. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng

Đáp án:

Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước theo thứ tự đúng

1. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến

2. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn

3. Tạo dòng thuần chủng.

Đáp án cần chọn là: B

icon-date
Xuất bản : 02/04/2021 - Cập nhật : 13/04/2021