logo

Trắc nghiệm Đúng sai Trả lời ngắn Địa 12 Bài 6: Dân số Việt Nam

icon_facebook

Chào mừng các em đến với phần trắc nghiệm đúng sai trả lời ngắn Địa lí 12 Bài 6: Dân số Việt Nam. Đây là bài kiểm tra kiến thức cơ bản về dân số Việt Nam. Thông qua hình thức câu hỏi Đúng/Sai và Trả lời ngắn, các em sẽ có cơ hội rèn luyện khả năng phân tích, nhận biết thông tin chính xác và trình bày ngắn gọn, súc tích.

Hãy thử sức với các câu hỏi dưới đây để củng cố kiến thức và nắm vững các đặc điểm địa lí quan trọng của nước ta!


1. Dạng I: Trắc nghiệm Địa 12 Bài 6 nhiều phương án lựa chọn

Câu 1. Nhận định nào sau đây đúng với đặc điểm dân số nước ta?
A. Gia tăng dân số và quy mô dân số đều giảm.

B. Dân số đông và tăng nhanh, gia tăng dân số còn cao. 

C. Dân số liên tục tăng, gia tăng dân số có chiều hướng giảm.

D. Gia tăng dân số thấp, quy mô dân số giảm mạnh. 

Câu 2. Cơ cấu dân số nước ta đang thay đổi theo xu hướng nào sau đây?
A. Giảm tỉ trọng ở nhóm 0 – 14 tuổi, tăng tỉ trọng ở nhóm từ 65 tuổi trở lên. 

B. Giảm tỉ trọng ở nhóm 0 – 14 tuổi và nhóm từ 65 tuổi trở lên.

C. Tăng tỉ trọng ở nhóm 0 – 14 tuổi, giảm tỉ trọng ở nhóm từ 65 tuổi trở lên.

D. Tăng tỉ trọng ở tất cả các nhóm tuổi. 

Câu 3. Dân số phân theo nhóm tuổi của nước ta đang ở giai đoạn
  A. cơ cấu dân số già.                                                         

B. cơ cấu dân số trẻ. 

C. ổn định.                                                                         

D. cơ cấu dân số vàng. 
Câu 4. Dân cư ở nước ta phân bố
A. tương đối đồng đều giữa các khu vực. 

B. chủ yếu ở nông thôn với mật độ rất cao.

C. khác nhau giữa các khu vực. 

D. chỉ tập trung ở dải đồng bằng ven biển. 
Câu 5. Một trong các giải pháp để phát triển dân số ở nước ta là
A. vận động các dân tộc thiểu số giảm mức sinh tối đa. 

B. phát triển mạng lưới và nâng cao chất lượng dịch vụ về dân số. 

C. đẩy nhanh quá trình chuyển sang cơ cấu dân số già. 

D. đưa gia tăng dân số tự nhiên về mức dưới 0%. 
Câu 6. Dân cư nước ta tập trung nhiều ở vùng
A. đồi núi.               

B. trung du.                                

C. biên giới.                             

D. đồng bằng.

Câu 7. Dân số nước ta đông mang lại thuận lợi là

A. nguồn lao động dồi dào.                                              

B. sẽ có nhiều lao động trẻ.

C. chất lượng lao động cao.                                                

D. chất lượng cuộc sống tăng.

Câu 8. Thế mạnh nổi bật trong điều kiện cơ cấu dân số vàng của nước ta hiện nay là
A. lao động dồi dào, lực lượng trẻ.  

B. lao động đông, nguồn dự trữ lớn.

C. lao động đông, trình độ ở mức cao.  

D. lao động trẻ, trình độ ở mức cao.

Câu 9: Dân tộc nào sau đây chiếm tỉ lệ lớn nhất trong dân số nước ta?
A. E – đê.  

B. Tày.                            

C. Kinh.   

D. Mường.
Câu 10: Dân số Việt Nam đứng thứ ba Đông Nam Á sau các quốc gia nào sau đây: 
A. Inđônêxia và Thái Lan.               

B. Inđônêxia và Philippin. 

C. Inđônêxia và Malaixia.               

D. Inđônêxia và Mianma. 
Câu 11: Dân cư nông thôn của nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Chiếm tỉ lệ cao và ngày càng giảm.     

B. Chiếm tỉ lệ thấp và ngày càng tăng.

C. Chiếm tỉ lệ thấp và ngày càng giảm.     

D. Chiếm tỉ lệ cao và ngày càng tăng. 

Câu 12: Vùng nào sau đây có mật độ dân số cao nhất nước ta?
A. Đồng bằng sông Cửu Long.      

B. Đồng bằng sông Hồng. 

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.     

D. Đông Nam Bộ.

Câu 13. Miền núi nước ta dân cư thưa thớt chủ yếu do
A. có nhiều dân tộc ít người, sản xuất nhỏ.                            

B. nhiều thiên tai, công nghiệp còn hạn chế.

C. địa hình hiểm trở, kinh tế chậm phát triển.                         

D. nhiều đất dốc, giao thông còn khó khăn.

Câu 14. Khu vực đồng bằng nước ta tập trung dân cư đông đúc chủ yếu do
A. có nhiều làng nghề và các khu công nghiệp.                

B. lịch sử quần cư lâu đời, gia tăng dân số cao.

C. kinh tế phát triển, tự nhiên nhiều thuận lợi.                     

D. đất trồng tốt, sản xuất nông nghiệp trù phủ
Câu 15. Cơ cấu dân số nước ta có xu hướng già hóa chủ yếu do
A. tỉ lệ tử giảm, tuổi thọ trung bình tăng.                                   

B. tuổi thọ trung bình tăng, mức sống tăng.

C. tỉ lệ sinh giảm, tuổi thọ trung bình tăng.                                

D. trình độ nhận thức tăng, tỉ lệ sinh giảm.

Câu 16. Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên nước ta giảm là
A. quy mô dân số nhỏ, có ít phụ nữ sinh đẻ.                  

B. chính sách dân số kế hoạch hóa gia đinh.

C. dân tộc ít người sinh sống khắp cả nước.                  

D. tăng cường giáo dục dân số ở nhà trường.

Câu 16. Tuổi thọ trung bình của dân số nước ta ngày càng tăng lên chủ yếu là do
A. gia tăng tự nhiên giảm, giáo dục phát triển.                 

B. sự phát triển y tế, đời sống được nâng cao.

C. đẩy mạnh phát triển kinh tế, giảm tỉ lệ sinh.                  

D. chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình.

Câu 17. Nước ta đa dạng về bản sắc văn hóa do nguyên nhân nào sau đây?
A. Sự hội nhập kinh tế, văn hóa với các quốc gia,             

B. Có nhiều dân tộc cùng sinh sống trong lãnh thổ.

C. Việc du nhập, học hỏi nhiều nước trên thế giới.           

D. Việc phát triển nhiều ngành nghề ở các dân tộc.
Câu 18. Dân cư nước ta phân bố không đồng đều giữa các vùng gây khó khăn cho việc
A. sử dụng lao động và khai thác các tài nguyên.               

B. bảo vệ các nguồn tài nguyên và môi trường.

C. nâng cao trình độ và tay nghề cho lao động.                  

D. nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân


2. Dạng II: Trắc nghiệm đúng sai Địa 12 Bài 6

Câu 1. Cho thông tin sau:
Dân số trung bình năm 2022 của cả nước ước tính 99,46 triệu người, tăng 957,3 nghìn người, tương đương tăng 0,97% so với năm 2021. Trong tổng dân số, dân số thành thị 37,35 triệu người, chiếm 37,6%; dân số nông thôn 62,11 triệu người, chiếm 62,4%; Tỷ số giới tính khi sinh là 111,6 bé trai/100 bé gái.

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)

a) Dân số trung bình của cả nước tăng. 

b) Nước ta có sự mất cân bằng giới tính khi sinh. 

c) Số dân ở nông thôn vẫn còn nhiều do quá trình công nghiệp hóa chưa mạnh. 

d) Dân số của nước ta đông làm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế. 

ĐÁP ÁN:

a) đúng

b) đúng

c) đúng

d) sai

Câu 2. Cho thông tin sau: 
Nước ta có dân số đông, đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á, thứ 8 ở châu Á và thứ 15 trên thế giới. Dân cư nước ta phân bố không đều giữa đồng với trung du và miền núi, giữa thành thị và nông thôn.
a) Quy mô dân số đông, tạo cho nước ta có nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn. 
b) Dân cư nước ta phân bố khá đều và ổn định, là điều kiện thuận lợi để khai thác tài nguyên. 
c) Việc tập trung dân cư ở các thành phố lớn đang gây sức ép tới các vấn đề việc làm, giao thông, nhà ở,…
d) Việt Nam có 54 dân tộc, tạo nên nền văn hoá đa dạng và giàu bản sắc. 

ĐÁP ÁN:

a) đúng

b) sai

c) đúng

d) đúng

Câu 3. Cho bảng số liệu:
Quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta giai đoạn 1999-2021

 

1999

2009

2019

2021

Quy mô dân số (triệu người)

76,5

86,0

96,5

98,5

Tỉ lệ gia tăng dân số (%)

1,51

1,06

1,15

0,94

(Nguồn: Kết quả toàn bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1999, 2009, 2019; Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, năm 2022)

a) Quy mô dân số nước ta giảm liên tục qua các năm. 

b) Tỉ lệ gia tăng dân số thấp nhất năm 2021. 

c) Tỉ lệ gia tăng dân số giảm, quy mô dân số tăng do dân số đông, số người trong độ tuổi sinh đẻ ít. 

d) Biểu đồ kết hợp là dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta giai đoạn 1999-2021. 

ĐÁP ÁN:

a) sai

b) đúng

c) sai

d) đúng

Câu 4. Cho bảng số liệu:

TUỔI THỌ TRUNG BÌNH VÀ CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2009 - 2021
Năm Tuổi thọ trung bình (tuổi) Cơ cấu dân số theo tuổi (%)
 Từ 0 – 14 tuổi Từ 15 – 64 tuổi Từ 65 tuổi trở lên
2009 72,8 24,5 69,1 6,4
2019 73,6 24,3 68,0 7,7
2021 73,6 24,1 67,6 8,3
(Nguồn: Tổng cục thống kê, 2022)

a) Tỉ trọng dân số nhóm từ 0 – 14 tuổi ngày càng tăng. 

b) Nước ta có nguồn lao động dồi dào và ngày càng tăng nhanh. 
c) Tỉ trọng nhóm từ 65 tuổi trở lên ngày càng tăng do kinh tế ngày càng phát triển, điều kiện sống và các dịch vụ y tế ngày càng được cải thiện. 
d) Dân số nước ta ngày càng già hóa do tỉ suất sinh và tỉ suất tử ngày càng giảm, tuổi thọ trung bình ngày càng tăng. 

ĐÁP ÁN:
a) sai

b) sai

c) đúng

d) đúng


3. Dạng III: Câu trả lời ngắn Địa 12 Bài 6

Câu 1. Biết diện tích tự nhiên của Việt Nam là 0,331212 triệu km2, số dân năm 2022 là 99,47 triệu người (niên giám thống kê năm 2022). Vậy mật độ dân số nước ta năm 2022 là bao nhiêu người/km2? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/km2).
Đáp án: 300

Câu 2: Nước ta có 54 dân tộc sinh sống ở khắp các vùng lãnh thổ của đất nước, nhiều nhất là dân tộc Việt (Kinh) là 82,9 triệu người, các dân tộc khác là 13,18 triệu người. Như vậy người kinh chiếm tỉ trọng là bao nhiêu phần trăm trong tổng số dân? (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm). (Theo niên giám thống kê năm 2020). 
Đáp án: 86,2 

Câu 3: Nước ta có 54 dân tộc sinh sống ở khắp các vùng lãnh thổ của đất nước, nhiều nhất là dân tộc Việt (Kinh) là 82,9 triệu người, các dân tộc khác là 13,18 triệu người. Như vậy người dân tộc ít người chiếm tỉ trọng là bao nhiêu phần trăm trong tổng số dân? (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm). (Theo niên giám thống kê năm 2020). 
Đáp án:  13,8.

Câu 4: Cho bảng số liệu: TỔNG SỐ DÂN CỦA NƯỚC TA  GIAI ĐOẠN 1990-2021                                               (Đơn vị: triệu người)
Năm 1990 2000 2015 2021
Tổng số dân 66,9 77,6 92,2 98,5
(Niên giám thống kê Việt Nam năm 2001, năm 2022)
Căn cứ bảng số liệu trên, hãy cho biết dân số năm 2021 tăng bao nhiêu triệu người so với năm 1990? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của triệu người)
Đáp án: 31,6

Câu 5. Theo Niên giám thống kê năm 2022 (NXB Thống kê), quy mô dân số vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung là 20661,7 nghìn người; diện tích là 95847,9 km2. Vậy mật độ dân số của vùng là bao nhiêu người/km2? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Đáp án: 216

Câu 6. Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Việt Nam ước tính là 99 186 471 người, có 1 418 890 trẻ được sinh ra, 681 157 người chết. Vậy tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên Việt Nam năm 2023 là bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ hai).
Đáp án: 0,74

icon-date
Xuất bản : 11/11/2024 - Cập nhật : 11/11/2024

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads