Chào mừng các em đến với phần trắc nghiệm đúng sai trả lời ngắn Địa lí 12 Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. Đây là bài kiểm tra kiến thức cơ bản về thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của Việt Nam. Thông qua hình thức câu hỏi Đúng/Sai và Trả lời ngắn, các em sẽ có cơ hội rèn luyện khả năng phân tích, nhận biết thông tin chính xác và trình bày ngắn gọn, súc tích.
Hãy thử sức với các câu hỏi dưới đây để củng cố kiến thức và nắm vững các đặc điểm địa lí quan trọng của nước ta!
Câu 1. Nguyên nhân gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên vào thời kì đầu mùa hạ là do ảnh hưởng của khối khí
A. Bắc Ấn Độ Dương.
B. cận chí tuyến bán cầu Nam.
C. Lạnh phương Bắc.
D. cận chí tuyến bán cầu Bắc.
Câu 2. Gió thổi từ áp cao bắc ấn độ dương vào nước ta là
A. Gió Tây Nam.
B. Gió Mùa Tây Nam.
C. Gió Mùa Đông Bắc.
D. Tín Phong Bắc Bán Cầu.
Câu 3. Gió tây khô nóng ở trung bộ và nam tây bắc ở nước ta có nguồn gốc từ khối khí
A. Chí tuyến Thái Bình Dương.
B. Bắc Ấn Độ Dương.
C. Chí tuyến nam bán cầu.
D. Chí tuyến bắc bán cầu.
Câu 4. Tín phong thổi vào nước ta chỉ mạnh nhất vào thời kì
A. Mùa hạ..
B. Mùa đông.
C. Chuyển tiếp giữa 2 mùa.
D. Đầu mỗi mùa hạ hoặc đông
Câu 5. Tính chất của gió mùa đông bắc vào đầu mùa đông ở nước ta
A. Lạnh khô.
B. Lạnh ẩm.
C. Khô hanh.
D. Ẩm ướt.
Câu 6. Gió mùa đông bắc thôi vào nước ta vào nửa sau mùa đông gây mưa phùn do
A. đi qua biển.
B. gặp núi Trường Sơn.
C. gặp dãy Bạch Mã.
D. đi qua lục địa Trung Hoa.
Câu 7. Gió mùa tây nam xuất phát từ áp cao chí tuyến nửa cầu nam xâm nhập vào nước ta vào thời gian
A. Nửa đầu mùa hạ.
B. Giữa và cuối mùa hạ.
C. Cuối mùa hạ.
D. Nửa sau mùa hạ.
Câu 8. Nguyên nhận chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả 2 miền nam bắc nước ta
A. Hoạt động gió mùa tây nam và gió tây nam từ vịnh Ben gan.
B. Hoạt động gió mùa tây nam và dải hội tụ nhiệt đới.
C. Hoạt động dải hội tụ nhiệt đới và tín phong bắc bán cầu.
D. Hoạt động gió tây nam vịnh Bengan và dải hội tụ nhiệt đới.
Câu 9. Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là hệ sinh thái rừng
A. Nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit.
B. Ngập mặn ven biển phát triển trên đất mặn.
C. Gió mùa thường xanh phát triển trên đá vôi.
D. Thưa khô rụng lá phát triển trên đất bazan .
Câu 10. Đặc điểm khí hậu của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ khác với vùng Nam Bộ là
A. khí hậu mang tính chất cận xích đạo rõ rệt.
B. có mưa nhiều vào thời điểm thu- đông
C. có gió Mậu dịch ảnh hưởng vào vùng này.
D. khí hậu chia thành 2 mùa mưa- khô.
Câu 11. Nhiệt độ trung bình tháng ở nước ta
A. tăng dần từ bắc vào nam.
B. giảm dần từ bắc vào nam.
C. không khác nhau giữa bắc vào nam.
D. tương tự nhau giữa bắc và nam.
Câu 12. Nguyên nhân của sự thay đổi nhiệt độ từ bắc và nam ở nước ta là
A. chiều dài lãnh thổ và gió mùa đông bắc.
B. gió mùa đông bắc và vĩ độ địa lí.
C. vĩ độ địa lí và mặt trời lên thiên đỉnh.
D. mặt trời lên thiên đỉnh và gió mùa đông bắc.
Câu 13. Đất feralit là loại đất chính ở nước ta chủ yếu do nguyên nào sau đây?
A. Do có diện tích đồi núi lớn.
B. Do có khí hậu nhiệt đới ẩm.
C. Do có địa hình đồi núi thấp.
D. Trong năm có hai mùa mưa.
Câu 14. Sông ngòi nước ta có chế độ nước theo mùa là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây
A. Mưa nhiều trên địa hình đồi núi thấp.
B. Trong năm có hai mùa mua và khô.
C. Đội núi bị cắt xẻ mạnh và mưa nhiều.
D. Độ dốc địa hình lớn và mưa nhiều
Câu 15. Bắc Bộ có mưa nhiều vào mùa hạ chủ yếu do tác động của
A. gió mùa Tây Nam, gió tây nam tử Bắc Ân Độ Dương đến, dải hội tụ và bão.
B. gió mùa Tây Nam, gió Tây, địa hình núi, bão, áp thấp nhiệt đới và dải hội tụ
C. gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, Tín phong bán cầu Bắc và dài hội tụ.
D. Tín phong bán cầu Bắc và địa hình vùng núi, áp thấp nhiệt đới và dải hội tụ.
Câu 16. Mùa mưa ở dải đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ chịu tác động chủ yếu của
A. gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Bắc, bão, dải hội tụ và áp thấp nhiệt đới.
B. gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, gió đông bắc, bão, áp thấp nhiệt đới.
C. dải hội tụ và áp thấp nhiệt đới, bão, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến.
D. áp thấp nhiệt đới và bão, gió mùa Tây Nam, gió Tây và gió mùa Đông Bắc.
Câu 17. Các vùng trên lãnh thổ nước ta khác nhau về chế độ mưa chủ yếu do tác động của
A. Tín phong bán cầu Bắc, hoạt động của gió mùa, vị trí địa lí và địa hình,
B. gió mùa Tây Nam, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đển, vị trí địa lí.
C. gió mùa Đông Bắc, Tín phong bán cầu Bắc, vị trí địa lí và địa hình núi.
D. gió tây nam thổi vào mùa hạ, vị trí địa lí, độ cao và hướng các dãy núi.
Câu 18. Sự khác nhau về mưa giữa vùng núi Tây Bắc và vùng núi Đông Bắc chủ yếu do tác động kết hợp của
A. bão, dải hội tụ nhiệt đới, Tin phong bản cầu Bắc và độ dốc các sườn núi.
B. gió mùa Đông Bắc, gió mùa Tây Nam và các dãy núi hướng vòng cung
C. vị trí gần hay xa biển và độ cao của các đỉnh núi, hướng của các dãy núi.
D. gió theo hướng tây nam, gió theo hướng đông bắc và địa hình vùng núi.
Câu 1. Cho thông tin sau:
Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, miền Bắc nước ta chịu tác động của gió mùa Đông Bắc. Nửa đầu mùa đông, miền Bắc có thời tiết lạnh khô, nửa sau màu đông có thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Từ 160B trở vào Nam, khối khí lạnh đã bị suy yếu nên Tín phong bán cầu Bắc chiếm ưu thế.
A. Nửa đầu mùa đông, miền Bắc có thời tiết lạnh ẩm. (Đ)
B.Gió mùa Đông Bắc tác động yếu đến miền Nam do ảnh hưởng của dãy Bạch Mã. (S)
C.Gió mùa Đông Bắc là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên. (S)
D. Gió mùa Đông Bắc di chuyển quãng đường dài trên lục địa, gây nên thời tiết lạnh khô vào đầu mùa Đông ở miền Bắc. (Đ)
ĐÁP ÁN:
A. Đúng
B. Sai
C. Sai
D. Đúng
Câu 2. Cho thông tin sau:
“… Nền nhiệt cao, nhiệt độ trung bình năm trên 200C (trừ những vùng núi cao), trong đó miền Nam thường có nhiệt độ trung bình cao hơn miền Bắc. Hằng năm, nước ta nhận được nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn; tổng số giờ nắng dao động tùy nơi, trung bình từ 1300 đến 3000 giờ/năm”.
a. Nhiệt độ trung bình năm của miền Bắc cao hơn miền Nam.
b. Khí hậu mang tính chất nhiệt đới.
c. Nước ta nhận được nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn là do phần lớn lãnh thổ nằm gần Xích đạo.
d. Nền nhiệt cao là do nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, có góc nhập xạ lớn.
ĐÁP ÁN:
a. Sai
b. Đúng
c. Sai
d. Đúng
Câu 3: Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA CÁC THÁNG TRONG NĂM 2021 TẠI TRẠM KHÍ TƯỢNG ĐÀ NẴNG
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Lượng mưa (mm)
|
34,7 | 32,1 | 14,6 | 21,4 | 2,1 | 38,5 | 12,5 | 93,5 | 800,4 | 782,8 | 271,0 | 485,8 |
(Nguồn:Niên giám thống kê 2022, NXB Thống kê 2022)
a) Tháng có lượng mưa lớn nhất là tháng 9. (Đ)
b) Mùa mưa kéo dài từ tháng 1 đến tháng 5. (S)
c) Lượng mưa trung bình năm của Đà Nẵng là 2492,1mm. (S)
d) Lượng mưa lớn vào thu đông chủ yếu do hoạt động của gió mùa và dải hội tụ nhiệt đới. (Đ)
ĐÁP ÁN:
a) Đúng
b) Sai
c) Sai
d) Đúng
Câu 4. Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA HÀ NỘI VÀ VŨNG TÀU NĂM 2022 (Đơn vị: 0C)
Tháng |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
Hà Nội |
18,6 |
15,3 |
23,4 |
24,8 |
26,8 |
31,4 |
30,6 |
29,9 |
29,0 |
26,2 |
26,0 |
17,8 |
Vũng Tàu |
26,5 |
27,4 |
28,1 |
28,8 |
29,0 |
29,3 |
28,0 |
27,8 |
27,8 |
27,4 |
27,4 |
26,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2022)
a) Hà Nội có nhiệt độ thấp nhất vào tháng 1
b) Biên độ nhiệt năm của Vũng Tàu là 2,80C.
c) Biên độ nhiệt năm của Vũng Tàu cao hơn Hà Nội. =>
d) Nhiệt độ trung bình tháng 1 của Hà Nội thấp hơn Vũng Tàu chủ yếu do ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc.
ĐÁP ÁN:
a) Sai
b) Đúng
c) Sai
d) Đúng
Câu 1. Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI HÀ NỘI NĂM 2022
Tháng |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
Nhiệt độ (0c) |
18,6 |
15,3 |
23,4 |
24,8 |
26,8 |
31,4 |
30,6 |
29,9 |
29,0 |
26,2 |
26,0 |
17,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội năm 2022? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân của độ C).
Đáp án: 25
Câu 2. Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA CÁC THÁNG NĂM 2022 TẠI VINH
Tháng |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
Lượng mưa (mm) |
27,4 |
77,2 |
68,8 |
110,8 |
280,7 |
63,8 |
255,6 |
166,3 |
1166,7 |
352,0 |
718,6 |
47,2 |
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tổng lượng mưa trong mùa mưa tại Vinh năm 2022? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm).
Đáp án: 3335,1
Câu 3. Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ trung bình tháng tại Huế năm 2022
(Đơn vị: 0C)
Tháng | 1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Nhiệt độ | 21,6 |
19,4 |
24,3 |
24,6 |
26,6 |
29,7 |
29,1 |
28,4 |
27,5 |
24,7 |
25,2 |
20,1 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022, NXB thống kê Việt Nam, 2023)
Căn cứ bảng số liệu trên, tính biên độ nhiệt độ năm tại Huế (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của 0C).
Đáp án: 10,3
Câu 4. Cho bảng số liệu: Nhiệt độ không khí trung bình tháng tại Hà Nội năm 2022
(Đơn vị: 0C)
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Nhiệt độ |
18,6 |
15,3 |
23,1 |
24,8 |
26,8 |
31,4 |
30,6 |
29,9 |
29,0 |
26,2 |
26,0 |
17,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê 2022, NXB Thống kê, 2023 )
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính biên độ nhiệt năm tại Hà Nội (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của 0C).
Đáp án: 16,1
Câu 5. Thành phố Hồ Chí Minh có tổng lượng mưa trong năm là 1931 mm và lượng bốc hơi 1688 mm. Cho biết cân bằng ẩm trong năm của Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu mm?
Đáp án: 243
Câu 6: Cho bảng số liệu:
Lượng mưa các tháng tại Huế năm 2022 (Đơn vị: mm)
Tháng | 1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Lượng mưa | 95,6 |
70,8 |
128,3 |
381 |
157,3 |
33,8 |
61,3 |
157,5 |
448,8 |
1366,5 |
226,4 |
786,6 |
(Nguồn: Niên giám Thống kê năm 2022, NXB thống kê Việt Nam, 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tổng lượng mưa của Huế năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm).
Đáp án: 3914