logo

Trắc nghiệm Đúng sai Trả lời ngắn Địa 12 Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên và bảo vệ môi trường

icon_facebook

Chào mừng các em đến với phần trắc nghiệm đúng sai trả lời ngắn Địa lí 12 Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên và bảo vệ môi trường. Đây là bài kiểm tra kiến thức cơ bản về vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên và bảo vệ môi trường  của Việt Nam. Thông qua hình thức câu hỏi Đúng/Sai và Trả lời ngắn, các em sẽ có cơ hội rèn luyện khả năng phân tích, nhận biết thông tin chính xác và trình bày ngắn gọn, súc tích.

Hãy thử sức với các câu hỏi dưới đây để củng cố kiến thức và nắm vững các đặc điểm địa lí quan trọng của nước ta!


1. Dạng I: Trắc nghiệm Địa 12 Bài 5 nhiều phương án lựa chọn

Câu 1. Khi diện tích rừng tự nhiên giảm sẽ làm cho
A. số lượng loài tăng lên.                           

B. số lượng loài có nguy cơ tuyệt chủng giảm.

C. đa dạng sinh học giảm.                         

D. các nguồn gen quý hiếm sẽ không còn nữa.

Câu 2. Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm diện tích rừng tự nhiên của nước ta là

A. cháy rừng.                                                        

B. ngập lụt.
C. chiến tranh.                                                       

D. phá rừng, khai thác bừa bãi. 

Câu 3. Biện pháp nào là chủ yếu nhất để cải tạo đất hoang, đồi núi trọc?

A. Đầu tư thủy lợi, làm ruộng bậc thang.       

B. Trồng cây theo băng, đào hố vảy cá.

C. Phát triển mô hình nông - lâm kết hợp. 

D. Bảo vệ đất rừng và trồng rừng mới.

Câu 4. Giải pháp quan trọng nhất để sử dụng hiệu quả đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng nước ta là
 A. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ.                  

B. khai hoang mở rộng diện tích.

C. cải tạo đất bạc màu, đất mặn. 

D. chuyển đổi cơ cấu cây trồng.

Câu 5: Biểu hiện của sự suy thoái tài nguyên đất ở miền núi là
A. nhiễm mặn.                                                        

B. xói mòn.  

C. nhiễm phèn.                                                        

D. glây hóa. 

Câu 6: Việc khai thác gỗ ở nước ta chỉ được tiến hành ở

A. rừng sản xuất.                                   

B. rừng phòng hộ. 

C. các khu bảo tồn.                                   

D. vườn quốc gia

Câu 7: Nguồn lợi thủy sản ven bờ nước ta bị giảm sút rõ rệt do
A. nước biển dâng cao.                                          

B. khai thác quá mức.

C. có nhiều cơn bão.                                              

D. sạt lở bờ biển.

Câu 8. Hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên thuộc loại rừng nào sau đây?
A. Rừng phòng hộ. 

B. Rừng sản xuất.

C. Rừng đặc biệt.                                                                    

D. Rừng đặc dụng.

Câu 9. Rừng có ý nghĩa nào sau đây đối với môi trường?
A. Cân bằng sinh thái.                                                    

B. Cung cấp gỗ và củi.

C. Cung cấp dược liệu.                                                   

D. Tài nguyên du lịch.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng với tài nguyên rừng của nước ta hiện nay?
A. Diện tích rừng trồng đang thu hẹp.                                

B. Độ che phủ rừng đang giảm nhanh.

C. Chất lượng rừng chưa thể phục hồi.                              

D. Diện tích rừng giàu chiếm tỉ lệ lớn.

Câu 11: Kĩ thuật canh tác để hạn chế xói mòn trên đất dốc ở nước ta không phải là
A. làm ruộng bậc thang.                                                            

B. đào hố dạng vẩy cá. 

C. trồng cây theo băng.                                                              

D. chủ động tưới tiêu. 

Câu 12. Biểu hiện nào sau đây là sự suy thoái đất ở đồng bằng của nước ta?
A. Đất trống, đồi núi trọc gia tăng.                                    

B. Đất bị ô nhiễm và canh tác quá mức,

C. Đất bị bạc màu làm trơ sỏi đá.                                       

D. Đất bị xói mòn, rửa trôi và xâm thực,

Câu 13. Ở nước ta, rừng được chia thành những loại nào sau đây?
A. Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất       

B. Rừng sản xuất, khu dự trữ tự nhiên và rừng tràm.

C. Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, vườn quốc gia.             

D. Khu bảo tồn, rừng đặc dụng và rừng phòng hộ.

Câu 14. Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước trên diện rộng chủ yếu ở nước ta hiện nay là
A. nước thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt.                      

B. chất thải sinh hoạt của khu dân cư, du lịch

C. chất thải của các hoạt động du lịch biển.                          

D. thuốc trừ sâu dư thừa trong nông nghiệp.

Câu 15. Biện pháp nào sau đây để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở nước ta?
A. Chống xói mòn đất và ô nhiễm đất                                    

B. Áp dụng biện pháp nông lâm ngư.

C. Chống suy thoái và ô nhiễm đất.                                       

D. Ngăn chặn nạn du canh, du cư.

Câu 16: Vấn đề chủ yếu cần quan tâm để bảo vệ đất ở đồi núi nước ta là
A. ngăn chặn sự gia tăng nhiễm phèn, nhiễm mặn. 

B. chống ô nhiễm đất do chất thải độc hại, glây hóa.

C. quản lí chặt chẽ để chống thu hẹp đất nông nghiệp.

D. áp dụng tổng thể các biện pháp chống xói mòn đất.

Câu 17: Biện pháp để đảm bảo ổn định quỹ đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng nước ta là
A. có biện pháp quản lí chặt chẽ, sử dụng theo kế hoạch.

B. thâm canh, tăng vụ để nâng cao hiệu quả sử dụng đất.

C. chống bạc màu, chống ô nhiễm đất do thuốc trừ sâu.

D. bón phân cải tạo đất thích hợp, tăng độ phì trong đất.

Câu 18: Vấn đề lớn nhất trong sử dụng tài nguyên nước của nước ta hiện nay là
A. xâm nhập mặn, phụ thuộc vào lưu vực ngoài lãnh thổ. 
B. mất cân bằng nguồn nước và ô nhiễm nghiêm trọng.
C. thiếu nước trong mùa khô, cạn kiệt nguồn nước ngầm.
D. ô nhiễm, ngập lụt ngày càng nghiêm trọng ở các đô thị.


2. Dạng II: Trắc nghiệm đúng sai Địa 12 Bài 5

Câu 1. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d) sau đây.
  Đất là tài nguyên quốc gia vô cùng quan trọng, là tư liệu sản xuất chủ yếu của nông nghiệp và lâm nghiệp. Tuy nhiên, việc sử đụng đất hiện nay chưa hợp lí làm cho tài nguyên đất đang bị suy giảm. Có nhiều nguyên nhân dẫn tới sự suy giảm tài nguyên đất, trong đó có cả nhân tố tự nhiên và nhân tố con người. 

a) Hoang mạc hoá, mặn hoá, phèn hoá, suy giảm độ phì, ô nhiễm đất,… là biểu hiện của suy giảm tài nguyên đất.

b) Tình trạng nước biển dâng, cát bay, sử dụng phân bón, chất thải công nghiệp,… là các nguyên nhân tự nhiên làm cho đất bị suy thoái.

c) Các chất thải công nghiệp, giao thông, sinh hoạt và sử dụng phân hoá học,… gây ô nhiễm đất, giảm độ phì trong đất. 

d) Sự suy giảm tà nguyên rừng, biến đổi khí hậu, … dẫn tới tình trạng xói mòn, sạt lở, xâm nhập mặn,…

ĐÁP ÁN:

a) – Đúng.               

b) – Sai.                    

c) – Đúng.                 

d) – Đúng. 

Câu 2. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d) sau đây.
  Tình trạng ô nhiễm môi trường ở nước ta có xu hướng gia tăng, đặc biệt là môi trường nước và không khí. Ô nhiễm không khí diễn ra chủ yếu tại các thành phố lớn, đông dân; các khu vực đô thị tập trung hoạt động công nghiệp và những nơi có mật độ phương tiện giao thông lớn. Ô nhiễm nước tập trung chủ yếu ở khu vực trung lưu và đồng bằng hạ lưu các lưu vực sông. 

a) Hoạt động giao thông vận tải là một trong các nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm không khí.

b) Khí thải từ việc đốt nhiên liệu và các hoá chất bay hơi làm ô nhiễm không khí đáng kể.

c) Nước thải sinh hoạt và nước thải từ các hoạt động kinh tế đang trực tiếp gây ô nhiễm nguồn nước.

d) Công nghệ tạo ra các nguồn tài nguyên và năng lượng mới đang làm cho môi trường xấu đi.

ĐÁP ÁN:

a) – Đúng.               

b) – Đúng.                       

c) – Đúng.                 

d) – Đúng. 

Câu 3. Cho bảng số liệu:

Diện tích rừng của nước ta giai đoạn 1943-2021
       

(Đơn vị: triệu ha)

Năm

1943

2010

2021

Tổng diện tích có rừng

14,3

13,4

14,7

- Diện tích rừng tự nhiên

14,3

10,3

10,1

- Diện tích rừng trồng

0,0

3,1

4,6

(Nguồn : Tổng cục Thống kê năm 2022)

A. Tổng diện tích có rừng tăng qua các năm. 

B. Diện tích rừng trồng tăng chậm hơn tổng diện tích có rừng. 

C. Tỉ trọng diện tích rừng trồng tăng. 

D. Độ che phủ rừng tăng qua các năm.

ĐÁP ÁN:

a) – Sai.               

b) – Sai.                        

c) – Đúng.                 

d) – Sai.  

Câu 4: Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH RỪNG NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1943 – 2021

Năm

Chỉ tiêu

1943

2010

2021

Tổng diện tích rừng (triệu ha)

14,3

13,4

14,7

- Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha)

14,3

10,3

10,1

- Diện tích rừng trồng (triệu ha)

0

3,1

4,6

Độ che phủ (%)

43,0

39,5

42,0

(Nguồn: Tổng cục thống kê, 2022)

a) Tổng diện tích rừng tăng qua các năm. 

b) Diện tích rừng nước ta chủ yếu là rừng tự nhiên.

c) Diện tích rừng nước ta tăng chủ yếu là do tăng diện tích rừng trồng.

d) Mặc dù tổng diện tích rừng tăng nhưng chất lượng rừng vẫn thấp do diện tích rừng nghèo, mới phục hồi.

ĐÁP ÁN:

a) – Sai.               

b) – Đúng.                      

c) – Đúng.                 

d) – Đúng. 


3. Dạng III: Câu trả lời ngắn Địa 12 Bài 5

Câu 1: Cho bảng số liệu sau:

Diện tích rừng của nước ta giai đoạn 1943 - 2021 

(Đơn vị: triệu ha)

Năm

Tiêu chí

1943

2021

Tổng diện tích rừng

14,3

14,7

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính chênh lệch tổng diện tích rừng của nước từ năm 1943 đến 2021.
Đáp án: 0,4

Câu 2: Tổng diện tích rừng của nước ta năm 2021 là 14,8 triệu ha. Trong đó, diện tích rừng tự nhiên là 10,2 triệu ha. Tính tỉ lệ diện tích rừng tự nhiên trong tổng diện tích rừng? (Làm tròn đến 1 chữ số thập phân của %) 
(Đáp án: 68,9)

Câu 3. Năm 2021, diện tích nước ta là 331 134,5 km2, trong đó dện tích rừng là 14 790,1 nghìn ha, cho biết độ che phủ rừng là bao nhiêu phần trăm? (Làm tròn đến 1 chữ số thập phân của %)
Đáp án: 44,7

Câu 4: Tổng diện tích rừng của nước ta năm 2021 là 14,8 triệu ha. Trong đó, diện tích rừng tự nhiên là 10,2 triệu ha. Tính diện tích rừng trồng trong tổng diện tích rừng? (Làm tròn đến 1 chữ số thập phân) 
Đáp án: 4,6.

Câu 5: Tổng diện tích rừng của nước ta năm 2021 là 14,8 triệu ha. Trong đó, diện tích rừng tự nhiên là 10,2 triệu ha. Tính tỉ lệ diện tích rừng trồng trong tổng diện tích rừng? (Làm tròn đến 1 chữ số thập phân của %) 
Đáp án: 32

Câu 6: Cho bảng số liệu sau:

Diện tích rừng của nước ta giai đoạn 1943 - 2021 

(Đơn vị: triệu ha)

Năm

Tiêu chí

1943

2021

Tổng diện tích rừng

14,3

14,7

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tốc độ tăng trưởng tổng diện tích rừng của nước ta năm 2021 so với năm 1943. (làm tròn kết quả đến hàng vi của %).
Đáp án: 103

icon-date
Xuất bản : 11/11/2024 - Cập nhật : 12/11/2024

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads