logo

The World Health Organization has done much to try to create a more healthiest world

Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answersheet.

1. The World Health Organization has done much to try to create a more healthiest world.

A. has done

B. much

C. try to

D. more healthiest

Trả lời:

Chọn đáp án D

Kiến thức: So sánh hơn

Giải thích:

Không sử dụng dạng so sánh nhất vì có mạo từ “a” trước đó. Dạng so sánh hơn của tính từ “healthy” => healthier

Sửa: more healthiest => healthier

Tạm dịch: Tổ chức y tế thế giới đã tìm mọi cách để tạo nên một thế giới khỏe mạnh hơn.

2. Two billion dollars are not enough for the victims of the tsunami.

A. billion dollars

B. are

C. enough for

D. of the

Trả lời:

Chọn đáp án B

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải thích:

Danh từ chỉ tiền bạc “Two billion dollars” được coi như danh từ số ít

=> động từ chia theo chủ ngữ số ít Sửa: “are” => “is”

=> Two billion dollars is not enough for the victims of the tsunami.

Tạm dịch: Hai tỉ đô thì không đủ cho các nạn nhân trong trận sóng thần. 

3. Life insurance, before available only to young, healthy persons, can now be obtained for old people and even for pets.

A. before

B. only to

C. be obtained

D. even

Trả lời:

Chọn đáp án: B

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích:

to be available for sth: cái gì có thể được sử dụng

to be available to sth: người không bận, có thể làm được gì đó. Sửa: only to => only for

Tạm dịch: Bảo hiểm nhân thọ, trước đây chỉ được áp dụng cho người còn trẻ và khỏe, nay có thể dược sử dụng cho người cao tuổi và thậm chí là thú cưng.

4. John climbed up into the tree and picked all the fruit out reach.

A. climbed up

B. into

C. the fruit

D. out

Trả lời:

Chọn đáp án: D

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

“within reach”: trong tầm với Sửa: “out” => “within”

Tạm dịch: John đã trèo lên cây và hái tất cả những quả trong tầm với.

5. Even though they had been lost in the mountains for three days, they looked strongly and healthy.

A. Even though 

B. had been lost

C. for three days

D. strongly

Trả lời:

Chọn đáp án: D

Kiến thức: Cấu trúc song hành

Giải thích:

A and B (A, B cùng một dạng thức: danh từ, động từ, tính từ,…) strongly (adv): khỏe

strong (adj): khỏe

Sau “and” (và) “healthy” (khỏe mạnh) là một tính từ =.> trước nó cũng cần một tính từ Sửa: strongly => strong

Tạm dịch: Mặc dù họ đã bị lạc trong núi trong ba ngày, họ trông vẫn mạnh mẽ và khỏe mạnh.

icon-date
Xuất bản : 09/02/2023 - Cập nhật : 11/02/2023