logo

The storm warnings we did not go out last night

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. ( Đánh dấu vào chữ cái A,B,C hoặc D vào phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng nhất trong các câu sau)


Câu hỏi: …........... the storm warnings, we didn't go out last night.

A. Because

B. Because of

C. Although

D. In spite of

Trả lời:

Đáp án đúng: B. Because of

Because of the storm warnings, we didn't go out last night.

>>> Tham khảo: Current extinction rates are at least


Giải thích của giáo viên Toploigiai vì sao chọn đáp án B

Kiến thức về giới từ kép trong Tiếng Anh

Ta có:

Cấu trúc Because Of

Because of có nghĩa là bởi vì điều gì đó. Thay vì đi với cả mệnh đề, giới từ kép Because Of sẽ đứng trước một danh từ, cụm danh từ, đại từ hay danh động từ với câu trúc như sau:

Because of + (cụm) danh từ/ v-ing, mệnh đề

hoặc Mệnh đề + because of + (cụm) danh từ/ v-ing

Dựa vào câu hỏi: The storm warnings là một cụm danh từ có nghĩa là cảnh báo bão

Theo nghĩa của câu ta chọn đáp án B là phù hợp nhất.

Because of the storm warnings, we didn't go out last night.

Tạm dịch: Bởi vì cảnh báo mữa lớn, chúng tôi đã không ra ngoài tối qua

Xét các đáp án còn lại:

A. Because + mệnh đề à sai ngữ pháp

C. Although + mệnh đề: mặc dù, dẫu sao à ý nghĩa không phù hợp

D. In spite of +N/Ving: mặc dù, dẫu sao à ý nghĩa không phù hợp

The storm warnings we did not go out last night

Kiến thức tham khảo cách dùng Because, Because of, Although, Despite và In Spite of


1. Cấu trúc BECAUSE

Because là một giới từ đứng trước mệnh đề chỉ nguyên nhân. Cấu trúc BECAUSE trong tiếng Anh được dùng như sau:

BECAUSE + S + V + O

→ Ví dụ:

I love it because it’s very beautiful

She could only eat salad because she is a vegetarian


2. Cấu trúc BECAUSE OF

BECAUSE OF là một giới từ kép. Thay vì đi với một mệnh đề như Because thì Because of sẽ đứng trước một danh từ hoặc cụm danh từ, V-ing, đại từ. Because of cũng có tác dụng chỉ nguyên nhân tương tự như Because.

BECAUSE OF + PRO (NOUN)/NOUN PHRASE

→ Ví dụ:

We lost because of you

I pass the exam because of her help


3. Although

Although” được dùng với nghĩa “mặc dù”, “dẫu cho”, liên kết hai vế của câu biểu thị hai hành động đối ngược nhau về mặt logic, chỉ sự nhượng bộ.

Although + S + V, S + V +….

S + V although S + V

Ví dụ:

Although Peter stayed up late to do his homework last night, he got up early to do exercises today.

Mặc dù đêm qua Peter thức khuya để làm bài tập nhưng hôm nay anh ấy vẫn dậy sớm để tập thể dục.

Lan still came to visit me although she was very busy.

Lan vẫn đến thăm tôi mặc dù cô ấy rất bận.


4. In spite of và despite

- Khái niệm:In spite of và despite là hai từ nối thể hiện sự tương phản.

- Cấu trúc:

In spite of:

In spite of + N /NP /V-ing, clause

Clause + In spite of + N / NP /V-ing

Ví dụ:

In spite of being warned many times, those kids want to swim in that river.

Those kids want to swim in that river in spite of being warn many times.

Despite:

Despite + N /NP /V-ing, clause

Clause + Despite + N / NP /V-ing

Ví dụ:

Julie loved Tom despite his football obsession

 Despite this rain, I want to go for a run

In spite of và Despite có thể được viết lại bằng: In spite of / Despite the fact that + clause

Ví dụ:

Despite the fact that it is raining, I want to go for a run.

In spite of the fact that she was fired so many times, she wants to have a good job.

---------------------------

Bài viết trên, Toploigiai đã trả lời câu hỏi Because of the storm warnings, we didn't go out last night. Bên cạnh đó chúng tôi đã hệ thống kiến thức về Because, Because of, Although, In spite of/Despite trong tiếng Anh. Hy vọng qua bài viết này các bạn sẽ tiếp thu được nhiều kiến thức nhất. Cảm ơn các bạn đã đọc và theo dõi. Chúc các bạn học tốt!

icon-date
Xuất bản : 03/10/2022 - Cập nhật : 03/10/2022