Cấu trúc Encourage xuất hiện nhiều ngay cả trong văn nói và viết. Nó được sử dụng khi muốn động viên ai đó. Vậy sau Encourage to V hay V-ing? Cách dùng như thế nào? Cùng theo dõi bài viết sau của Toploigiai để tìm hiểu kĩ nhé. Bài viết có kèm cả ví dụ và bài tập vận dụng cụ thể giúp bạn luyện tập nhanh chóng.
Encourage đóng vai trò là động từ trong câu, có nghĩa à bạo dạn, khuyến khích, hăng hái và phấn khởi. Encourage được sử dụng để khiến ai đó có nhiều khả năng làm gì hơn hoặc khiến điều nào đó có nhiều khả năng xảy ra hơn.
Ví dụ:
+ We are encourage to learn sex education at school. (Chúng tôi được khuyến khích học giáo dục giới tính ở trường.)
+ My mother encourages me to learn Math. (Mẹ của tôi khuyến khích tôi học Toán)
+ I always encourage my younger sister to study abroad. (Tôi luôn khuyến khích em gái của tôi đi du học.)
>>> Tham khảo: Sau Appear là to V hay V-ing
Encourage theo sau là to V với hai cấu trúc ở dạng chủ động và bị động.
a, Cấu trúc câu chủ động: động viên ai đó làm gì
S + encourage + O + to + V
Ví dụ:
+ My sister encouraged me to take the exam for good students in Geography. (Chị của tôi động viên tôi đi thi học sinh giỏi môn Địa Lý.)
+ I encourage my father to give up alcohol and tobacco. (Tôi động viên bố tôi từ bỏ rượu và thuốc lá.)
+ The new teaching methods encourage student to think logically. (Các phương pháp giảng dạy mới khuyến khích học sinh suy luận lô-gic hơn.)
b, Cấu trúc câu bị động: động viên ai đó làm gì
S + be encouraged + to + V
Ví dụ:
+ I was encouraged a lot of my partner to take over this project. (Tôi đã được động viên rất nhiều bởi đồng nghiệp để đảm nhận dự án này.)
+ Swimmers are encouraged to train harder to win high prizes. (Vận động viên bơi lội được khuyến khích luyện tập chăm chỉ hơn để đạt giải cao.)
- Encourage luôn đi với to V (mang nghĩa động viên, khích lệ ai đó làm gì).
- Ngoài ra, Encourage còn đi với 1 danh từ trong câu nhằm thể hiện sự tán thành động nào đó.
Ví dụ:
+ School need to encourage students to come to school on time. (Nhà trường cần khuyến khích học sinh đi học đúng giờ.)
+ The company needs to encourage the punctuality of staff. (Công ty cần khuyến khích sự đi làm đúng giờ của nhân viên.)
- Encourage có vai trò là tính từ với mục đích giúp ai đó có thêm tự tin và hy vọng.
Ví dụ:
+ I saw your encouraging efforts in the competition. (Tôi đã thấy được sự cố gắng đáng khích lệ của bạn trong cuộc thi.)
+ This is a potential investor. It’s very encouraging. (Đây là một nhà đầu tư tiềm năng. Điều đó rất đáng khích lệ.)
>>> Tham khảo: Sau Refuse to V hay V-ing
Chọn đáp án đúng vào chỗ trống:
1. Thank you so much. You always ______ a lot.
A. encourage
B. encourages
C. encouraged
2. The new policies will encourage people ______.
A. invest
B. to invest
C. investing
3. School need to encourage students ______ more.
A. to cry
B. to shout
C. to read
4. I ______ to accept the job by my brother. I have worked there for 5 months.
A. encourage
B. am encouraged
C. was encouraged
5. It’s ______ that Nhung is in favour of the job.
A. encourage
B. encouraging
C. encouraged
Đáp án:
1. B
2. B
3. A
4. A
5. B
----------------------------
Như vậy, bài viết trên Toploigiai đã chia sẻ kiến thức giúp bạn hiểu rõ sau Encourage to V hay V-ing. Vậy nên đừng nhầm lẫn dùng encourage Ving nhé. Hy vọng qua bài viết này các bạn sẽ nắm rõ các cấu trúc cũng như cách dùng của encourage trong tiếng anh phục vụ tốt trong việc học tiếng anh của các bạn. Cảm ơn các bạn đã đọc và theo dõi. Chúc các bạn học tốt!