logo

Sau have to V hay V-ing?

Câu trả lời chính xác nhất: Trong công thức have to, “have” là một động từ chính.

S + have to + V: Ai đó cần phải làm gì

“Have to” được chia theo ngôi của chủ ngữ S, và động từ V đi sau luôn ở dạng nguyên thể.

Để hiểu rõ hơn về Câu hỏi ‘Sau have to v hay ving” và cách dùng trợ động từ have to, mời các bạn cùng Thttps://toploigiai.vn/oploigiai đến với phần nội dung dưới đây nhé!


1. Sau have to v hay ving?

Trong công thức have to, “have” là một động từ chính.

S + have to + V: Ai đó cần phải làm gì

“Have to” được chia theo ngôi của chủ ngữ S, và động từ V đi sau luôn ở dạng nguyên thể.

Ví dụ:

- I have to take the bus because my car broke down last night.

Tôi phải đi xe bus vì xe ô tô của tôi đã hỏng hôm qua.

- The teacher told that all students had to bring their books to school.

Giáo viên nói rằng tất cả học sinh phải mang sách của mình đi học.

Vì vẫn là động từ nên công thức HAVE TO phủ định ta cần dùng trợđộng từ

S + do/does/did NOT have to + V

Ví dụ:

- Lily doesn’t have to do the housework because she is sick.

Lily không phải làm việc nhà vì cô ấy bịốm.

- You don’t need to go shopping as I’ve already gone.

Bạn không cần đi siêu thị đâu vì tôi đã vừa đi rồi.

>>> Tham khảo: Sau Encourage to V hay V-ing?


2. Công thức have to + verb và cách dùng

Sau have to v hay ving

“Have to” thuộc nhóm trợ động từ khiếm khuyết hay còn gọi là modal verb, đứng sau have to là động từ nguyên mẫu. Tuy nhiên thực chất chúng không phải là modal verb cũng không phải là một trợ động từ.

Trong cấu trúc “have to + verb” thì “have” là động từ chính. “Have to + verb” có nghĩa gần với must tuy nhiên chúng không mang nghĩa bắt buộc như must mà chỉ ra một sự việc cần phải làm.

Cấu trúc: S + have to + Verb (infinitive)

Ví dụ:

- Do you have to go home now? ( Bạn có cần phải về nhà ngay bây giờ không?”

- I need some meat. I have to go to the butcher’s ( Tôi cần một ít thịt, tôi cần phải đi đến tiệm bán thịt).

- The teacher told that all students had to wear uniforms to school. ( Giáo viên nói rằng tất cả học sinh đều phải mang đồng phục đến trường)

- You have to manage your time more effectively. ( Bạn cần phải quản lý thời gian tốt hơn)

- You have to drive while you are sober only, that’s the rule. (Bạn chỉ được lái xe khi đang tỉnh táo thôi, đấy là luật rồi.)

- The girls have to wear uniforms on Monday and Friday. (Những cô gái phải mặc đồng phục vào thứ hai và thứ sáu.)

- Susie has to go to the zoo for her assignment. (Susie phải đi tới sở thú do bài tập của cô ấy yêu cầu.)

Trong mỗi ví dụ trên, hành động buộc phải làm không phải là ý tưởng của chủ ngữ. Những điều phải làm này đều đến từ bên ngoài.

>>> Tham khảo: Sau Appear là to V hay V-ing?


3. Một số lưu ý trong cách dùng have to

Lưu ý 1

Have to được sử dụng thì hiện tại và ở nhiều hình thức khác nhau như

Ví dụ:

- I’ve got to study for the exam.

Tôi phải học để kiểm tra.

Không dùng: I’d got to study for the exam. (’d là viết tắt của had), hay I’ll have got to study for the exam.

Phải sử dụng những mẫu sau để nói cho đúng.

- I have to study for the exam. (Tôi phải học để kiểm tra)

- I had to study for the exam.

- I’ll have to study for the exam.

- She has to call her parents by ten o’clock. (Cô ấy phải gọi cho mẹ của cô ấy vào lúc 10h)

- She’d had to call her parents by ten o’clock.

Lưu ý 2

Have (got) được sử dụng khi là những nhiệm vụ, kế hoạch đã sẵn sàng hoặc hiển nhiên, thì hiện tại của have (got) to được sử dụng nhiều hơn so với will have to

Ví dụ:

- Jane has got to be at the office by four o’clock.

- Jane phải có mặt tạo văn phòng vào lúc 4h.

- I have to pick up our customer at the airport at five o’clock.

Tôi phải đón khách hàng của chúng tôi tại sân bay vào lúc 5h.

Sau have to v hay ving

4. Bài tập về cấu trúc have to

Để có thể sử dụng thành thạo cấu trúc have to thì các bạn cùng chúng mình thực hành ngay các bài tập dưới đây nhé.

Bài 1: Sử dụng kiến thức vừa học về cấu trúc have to, chọn đáp án đúng trong các câu sau.

He _____ be at the company this afternoon.

A. have to

B. has to

C. must to

D. must

You _____ bring the ring to the polishing.

A. must to

B. has to

C. have to

D. have

The doctor _____ focus during surgery.

A. must to

B. has to

C. must

D. have

Students _____ pay attention to listen to the lecture

A. must to

B. has to

C. has

D.must

You mustn’t drink alcohol while driving.

A. mustn’t

B. have not to

C. have

D.must

Đáp án

B. has to

C. have to

C. must

D.must

A. mustn’t

Bài 2. Sử dụng cấu trúc have to đã học bên trên điền từ thích hợp

Due to bad weather, she _____go to school.

You _____win the race this afternoon.

She _____take care of the cats when her parents are not at home.

He _____work harder to make more money.

I _____ walk across a bridge to get to school.

Đáp án

doesn’t have to

have to

has to

has to

has to

-----------------------------

Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn tìm hiểu về Câu hỏi ‘Sau have to v hay ving” và cách dùng trợ động từ have to. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này, chúc các bạn học tốt! 

icon-date
Xuất bản : 03/10/2022 - Cập nhật : 18/10/2022