logo

Câu phủ định trong tiếng Anh là gì? Chức năng và cho ví dụ

Câu trả lời chính xác nhất: Câu phủ định trong tiếng Anh (Negative sentences) là loại câu được dùng để bộc lộ ý kiến về một điều gì đó là sai hay không đúng với sự thật của nó. Để biết nhiều hơn về câu phủ định, Toploigiai mời các bạn đi tìm hiểu cùng chúng mình nhé!


1. Câu phủ định trong Tiếng Anh là gì? Chức năng và ví dụ

Câu phủ định trong tiếng Anh (Negative sentences) là loại câu được dùng để bộc lộ ý kiến về một điều gì đó là sai hay không đúng với sự thật của nó. Thông thường, câu phủ định trong tiếng Anh được tạo thành bằng cách cho thêm từ “not” vào trong một câu khẳng định.

=> Chức năng của câu phủ định là: dùng để bộc lộ ý kiến về một điều gì đó là sai hay không đúng với sự thật của nó

Ví dụ:

(+): Linda wants to become a doctor. (Linda muốn trở thành một bác sĩ.)

 (-): Linda doesn’t want to become a doctor. (Linda không muốn trở thành một bác sĩ.)

(+): I ate noodles for lunch yesterday. (Tôi đã ăn miến cho bữa trưa ngày hôm qua.)

 (-): I didn’t eat noodles for lunch yesterday. (Tôi đã không ăn miến cho bữa trưa ngày hôm qua.)

>> Tham khảo: Cách viết lại câu sao cho nghĩa không đổi trong tiếng anh

Câu phủ định trong tiếng Anh là gì. Chức năng và cho ví dụ

2. Cách thành lập câu phủ định

Để tạo được câu phủ định, đơn giản nhất là chúng ta thêm NOT sau động từ to be, trợ động từ, động từ khuyết thiếu.

Lưu ý: do not = don’t, does not = doesn’t, have not = haven’t, has not = hasn’t, had not = hadn’t, will not  = won’t, should not = shouldn’t,….

Ví dụ:

- We don’t have enough time to do this project.

(Chúng ta không có đủ thời gian để làm dự án này)

Ngoài ra, thêm tiền tố (-un, -dis,…) hoặc hậu tố (-less) vào từ chúng ta muốn nó mang nghĩa phủ định để thành câu phủ định

Ví dụ:

- There are many disadvantages of parking here.

(Có rất nhiều bất lợi khi đậu xe ở đây)

Chúng ta còn có thể sử dụng các từ mang nghĩa phủ định như never, no, hardly, rarely,…

Ví dụ:

- I’ve never been to Hong Kong.

(Tôi chưa từng đến Hồng Kông)

>> Tham khảo: Bài tập từ đồng nghĩa trái nghĩa Tiếng Anh


3. Cấu trúc – cách dùng câu phủ định

Cũng như câu khẳng định, Câu phủ định cũng được dùng với động từ to be, động từ thường và động từ khuyết thiếu. Hãy cùng tìm hiểu xem câu phủ định có những điểm khác biệt nào so với câu khẳng định nhé:

Câu phủ định với động từ to be

Động từ to be ở thì hiện tại (am/is/are) hoặc quá khứ (was/were).

Cấu trúc:

S + to be + not + O

Ví dụ:

- He is not in class now.

(Hiện tại cậu ấy không có ở trong lớp).

- They weren’t good at Literature.

(Họ không giỏi môn Văn).

Câu phủ định với động từ thường

Thì hiện tại (PRESENT)

Hiện tại đơn

Cấu trúc:

S + do/does + not + V-bare + O

Ví dụ:

- Rice does not grow in Britain.

(Lúa không trồng trồng được ở Anh)

Hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc:

S + am/is/are + not + V-ing + O

Ví dụ:

I’m not cooking. (Tôi không có đang nấu ăn)

I have not smoked since September. (Tôi đã không hút thuốc từ tháng 9 đến nay)

Thì quá khứ (PAST)

Quá khứ đơn

Cấu trúc:

S + did + not + V-bare + O

Ví dụ:

I didn’t have enough money to buy anything to eat.

(Tôi đã không có đủ tiền để mua thức ăn)

Quá khứ tiếp diễn

Cấu trúc:

S + was/were + not + V-ing + O

Ví dụ:

Alice wasn’t reading book at that time.

(Alice không đọc sách vào thời điểm đó)

Quá khứ hoàn thành

Cấu trúc:

S + had + not + V3/V-ed + O

Ví dụ:

John hadn’t finished his homework when his mom phoned.

(Khi mẹ John gọi điện thì cậu ấy vẫn chưa xong bài tập về nhà)

Thì tương lai (FUTURE)

Tương lai đơn

Cấu trúc:

S + will + not + V-bare + O

Ví dụ:

Tom won’t pass his examination. He hasn’t done any work for it.

(Tom sẽ không thi đậu. Cậu ta không học chút nào để thi cả)

Tương lai tiếp diễn

Cấu trúc:

S + will + not + be + V-ing + O

Ví dụ:

She won’t be seeing a movie tonight.

(Cô ấy sẽ không xem phim tối nay)

Tương lai hoàn thành

Cấu trúc:

S + will + not + have + V3/V-ed + O

Ví dụ:

By the time his mom comes home, he won’t have painted his room.

(Khi mẹ anh ta về nhà, anh ta sẽ không sơn xong căn phòng của mình)

Câu phủ định với động từ khuyết thiếu (Modal Verbs)

Cấu trúc:

S + Modal Verb + V-bare + O

Ví dụ:

- My grandfather couldn’t swim.

(Ông tôi không thể bơi)

- Tom shouldn’t drive. He is too tired.

(Tom không nên lái xe. Anh ta quá mệt rồi)

- The baby is asleep. You mustn’t shout.

(Em bé đang ngủ. Con không được la hét)

Lưu ý: Must not có nghĩa là cấm, ngăn cấm.

Câu phủ định bắt đầu là V-ing, V-ed và to-infinitive

Trường hợp này, ta sẽ thêm NOT ở đầu câu, đặt trước V-ing, V-ed hoặc to-infinitive.

Ví dụ:

- Not painted colour in white, the house looks quite dark.

(Không được sơn màu trắng, ngôi nhà nhìn hơi tối)

- Not feeling well, she goes to sleep.

(Không cảm thấy được khỏe, cô ấy đi ngủ)

- Not to play sport is bad for our health.

(Không chơi thể thao thật là tệ đối với sức khỏe của chúng ta)

Câu phủ định mang nghĩa mệnh lệnh

Chúng ta thêm NOT sau Let’s hoặc trợ động từ Do để tạo thành câu phủ định trong tình huống đó là câu mệnh lệnh.

Ví dụ:

- Do not open the door. It is cold outside.

(Đừng có mở cửa. Ngoài kia trời lạnh)

- Let’s not forget to bring umbrella these days!

(Đừng quên mang theo dù những ngày này!)

Lưu ý:

Với 1 số động từ đặc biệt như think (nghĩ), suppose (giả sử), believe (tin),…đi kèm với mệnh đề THAT, thì nếu là câu phủ định, NOT phải được thêm vào sau trợ động từ hoặc động từ khuyết thiếu và trước động từ đặc biệt trên. Không thêm NOT trong mệnh đề chứa THAT.

Ví dụ:

- I could not believe that I won lottery.

(Tôi không thể tin được là tôi đã trúng số)

- I don’t think that the restaurant is still opening. It’s too late.

(Tôi không nghĩ là nhà hàng còn mở cửa. Trễ quá rồi.)


5. Những lưu ý khi sử dụng câu phủ định

Trong câu phủ định, đối với một số trạng từ mang ý nghĩa phủ định sẵn như hardly, barely, seldom, rarely,… thì ta không cần thêm “not” vào câu.

Trong các câu mà đầu câu bắt dầu là V-ing, V-ed và to-infinitive thì ta thêm “Not” vào đầu câu để tạo nên câu phủ định.

Ví dụ:

+ Not to do exercise is bad for our health.

+ Not feeling well, she goes to see the doctor.

+ Not painted the picture, it looks extremely ordinary.

Đối với loại câu mệnh lệnh mang ý nghĩa phủ đinh thì ta thêm “Not” vào sau “Let’s” hoặc trợ động từ “Do“.

Ví dụ:

+ Let’s not drink wine!

+ Don’t do it!

Các đia từ bất định như some, someone, somebody, something, somewhere trong câu phủ định nên được thay thế bằng any, anything, anyone, anybody, anywhere.

Ví dụ:

+ Anyone helps me to do my homework.

---------------------------

Trên đây, Toploigiai đã giải đáp cho các bạn về Câu phủ định trong tiếng Anh là gì? Chức năng và cho ví dụ cũng như cung cấp thêm kiến thức bổ sung. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này, chúc các bạn học tốt và có thật nhiều kiến thức bổ ích để chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới.

icon-date
Xuất bản : 03/10/2022 - Cập nhật : 03/10/2022