logo

Phân biệt View và Sight

Trong tiếng anh có rất nhiều từ vựng rất dễ gây nhầm lẫn, đòi hỏi các bạn học tiếng anh cần phải nắm rõ, trong đó có view và sight. Bài viết này, Toploigiai sẽ giúp các bạn phân biệt View và Sight. Hãy đọc bài viết dưới này để hiểu rõ hai cụm từ này nhé!


1. View là gì?

View /vyo͞o/ có nghĩa là cảnh quan, viễn cảnh, phong cảnh, cách nhìn thấy, trông thấy,… View được dùng để chỉ toàn bộ cảnh quan mà bạn có thể nhìn thấy, để lại ấn tượng từ một vị trí cụ thể như khung cảnh bao quát của vùng ngoại ô xinh đẹp.

Ví dụ: 

+ Form above, you can see the panoramic view of Ha Long Bay. (Từ trên cao, bạn có thể nhìn thấy toàn cảnh vịnh Hạ Long.)

+ The view from the top of the building was spectacular. (Khung cảnh từ đỉnh tòa nhà thật ngoạn mục.)

+ You can see a panoramic view of Hanoi city from the Landmark 72 building. (Bạn có thể ngắm toàn cảnh thành pgoos Hà Nội từ tòa nhà Landmark 72.)

>>> Tham khảo: Phân biệt Everyday và Every day

Phân biệt View và Sight

2. Sight là gì?

- Sight /sīt/ được dùng để diễn tả cảnh vật thiên nhiên cụ thể như sông, suối, hồ,…

Ví dụ: 

+ We haven’t had the time to admire the sight. (Chúng tôi đã không có thời gian chiêm ngưỡng cảnh vật.)

- Sight không chỉ mang nghĩa: sức nhìn, thị lực, thị giác. Sight còn có nghĩa: quang cảnh, cảnh tượng, để ám chỉ đến những cảnh sắc tạo ấn tượng cho ta, ví dụ như một cảnh vật đáng chú ý, ấn tượng mạnh.

Ví dụ:

+ Visit and see the sights of Ho Chi Minh city. (Tham quan và ngắm cung cảnh của thành phố Hồ Chí Minh)

+ We're going to Japan for the weekend to see the sights of Mount Fuji. (Chúng tôi sẽ đến Nhật Bản vào cuối tuần để ngắm cảnh núi Phú Sĩ.)

+ We spent a week in Da Lat looking at all the sights. (Chúng tôi đã dành một tuần ở Đà Lạt để xem tất cả các điểm tham quan.)


3. Dùng View hay Sight để nói về cảnh vật

- View là từ nói về những gì hiện ra trước tầm mắt , là quang cảnh, cảnh sắc được nhìn từ một địa điểm nào đó, ví dụ nhìn từ trên cao, qua khung cửa sổ,…

Ví dụ:

+ From the 19th floor of the building, you can see the view of Thu Le park. (Từ tầng 19 của tòa nhà có thể thấy dòng sông Tô Lịch.)

+ His apartment affords a view of the company. (Từ căn hộ của anh ấy có thể nhìn thấy cảnh vật của công ty.)

- Ta dùng Sight khi muốn diễn tả, khả năng nhìn thấy hay cảnh vật thiên nhiên xung quanh gây ấn tượng cho mình.

Ví dụ:

+ If your sight is poor, you shouldn't driver a motorbike. (Nếu thị lực của bạn kém, bạn không nên lái xe máy.)

+ Songbirds, dogs and cats are a common sight. (Chim sơn ca, chó và mèo là cảnh tượng thường thấy)

--------------------------

Như vậy bài viết trên, Toploigiai đã giúp các bạn phân biệt View và Sight trong tiếng anh. Bên cạnh đó chúng tôi cũng phân biệt với một số từ gây nhầm lẫn với view và sight. Hy vọng qua bài viết các bạn sẽ tiếp thu được nhiều kiến thức nhất. Cảm ơn các bạn đã đọc và theo dõi. Chúc các bạn học tốt! 

icon-date
Xuất bản : 03/10/2022 - Cập nhật : 13/11/2022