Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions. ( Đánh dấu vào các chữ A,B, C or D để tìm ra câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi)
A. Until he will return
B. No sooner he returns
C. When he will return
D. When he returns
Trả lời:
Đáp án đúng: D. When he returns
When he returns, I will give him the report.
>>> Tham khảo: The storm warnings we did not go out last night
Dựa vào kiến thức mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Mệnh đề chính |
Liên từ |
Mệnh đề chỉ thời gian |
S + V tương lai đơn/ be going to + V nguyên thể |
when as soon as after before until |
S + V hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành |
Ta thấy vế sau có will give là dấu hiệu của thì tương lai đơn, dựa vào cấu trúc của mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Ta chọn đáp án D là đáp án phù hợp nhất.
Các đáp án khác:
A. Until he will return : mệnh đề chỉ thời gian không dùng thì tương lai à sai
B. No sooner he returns : cấu trúc no sooner phải có đảo ngữ Had S Vpp à sai cấu trúc ngữ pháp
C. When he will return : mệnh đề chỉ thời gian không dùng thì tương lai
Đáp án: When he returns, I will give him the report
Tạm dịch: Khi anh ấy trở về, tôi sẽ đưa anh ấy bản báo cáo.
Đó là những mệnh đề bắt đầu bằng các liên từ chỉ thời gian như: when (khi, vào lúc), while, as (trong khi), until, till (cho đến khi), as soon as, once (ngay khi), before, by the time (trước khi), after (sau khi), as long as, so long as (chừng nào mà), since (từ khi)…
Ví dụ:
– When we were in New York, we saw several plays.
– I’ll phone you as soon as I get back from work.
– We stayed there until it stopped raining.
*Lưu ý: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian có thể đứng đầu hoặc cuối câu. Nếu mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian đứng ở đầu câu sẽ ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy (comma).
a. Cách sử dụng các mệnh đề thời gian khi diễn đạt thời tương lai:
Trong các mệnh đề thời gian với ý nghĩa tương lai chúng ta không dùng thì tương lai đơn(will) hoặc be going to mà chỉ dùng thì hiện tại đơn (simple present) là chủ yếu. Hoặc khi muốn nhấn mạnh đến sự hoàn thành của hành động trước khi một hành động khác xảy ra thì sẽ sử dụng hiện tại hoàn thành (present perfect).
Main clause |
Conjunctions |
Adverb clause of time |
S + V(future tense) / be going to + inf |
when as soon as after before until |
S + V (s.present)/(present perfect) |
Ví dụ:
– Bob will come soon. When Bob comes, we will see him.
– Linda is going to leave soon. Before she leaves, she is going to finish her work.
– I’ll go to bed after I have finished my homework.
b. Cách diễn đạt thời quá khứ trong các mệnh đề thời gian:
Main clause |
Conjunction |
Adverb clause of time |
S + V (simple past) |
when until before after as soon as |
S+ V (simple past) |
Ví dụ:
- She said goodbye before she left.
- I started school when I was six.
- We stayed there until we finished work.
- My mother went home after she finished work at the office.
- My mother went home as soon as she finished work at the office.
---------------------------------
Bài viết trên, Toploigiai đã trả lời câu hỏi When he returns, I will give him the report, cũng như hệ thống kiến thức về mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Hy vọng qua bài viết các bạn tiếp thu được nhiều kiến thức nhất. Cảm ơn các bạn đã đọc và theo dõi. Chúc các bạn học tốt!