logo

The 26th Annual Meeting of the Asia-Pacific

Đáp án và giải thích chính xác câu hỏi trắc nghiệm “The 26th Annual Meeting of the Asia-Pacific” cùng với kiến thức lý thuyết liên quan là tài liệu hữu ích môn Tiếng Anh dành cho các bạn học sinh và thầy cô giáo tham khảo.


Trắc nghiệm: 

The 26th Annual Meeting of the Asia-Pacific Parliamentary Forum (APPF) ______ in Hanoi, our beautiful and peaceful capital city, from January 18th to 21st, 2018

A. Was held

B. Is held

C. Is being held

D. Will be held

Trả lời:

Đáp án đúng: A. was held

Vì Thì quá khứ đơn diễn tả sự việc đã xảy ra tại một thời điểm được xác định trong quá khứ. Cấu trúc bị động của thì quá khứ đơn: S + was/were + P2

Tạm dịch: Cuộc họp thường niên lần thứ 26 của Diễn đàn Nghị viện Châu Á Thái Bình Dương (APPF) đã được tổ chức tại Hà Nội, thủ đô xinh đẹp và yên bình của chúng tôi, từ ngày 18 đến 21 tháng 1 năm 2018.

Bổ sung thêm kiến thức cùng Top lời giải thông qua bài mở rộng về “ thì Qúa khứ đơn” nhé


Kiến thức tham khảo về Thì quá khứ đơn


1. Định nghĩa thì quá khứ đơn

- Thì quá khứ đơn (Past Simple) dùng diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ, đã chấm dứt  ở hiện tại và biết rõ thời gian hành động đó diễn ra.

- Ví dụ:

We went shopping yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi đã đi mua sắm)

He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

The 26th Annual Meeting of the Asia-Pacific

2. Cấu trúc thì quá khứ đơn

a.Câu khẳng định: 

Động từ TOBE : S + was/ were +
Động từ thường : S + V-ed/ V-2  (bất quy tắc) +

- Ví dụ câu khẳng định thì quá khứ đơn

+ I was at home yesterday

+ They were in Nha Trang last summer. 

+ He played football with his friends last Monday . 

+ He lived in the USA in 1976.

+ I went to Nha Trang last summer vacation. 

+ I bought this T-shirt in the supermarket 2 day ago. 

b. Câu phủ định 

Động từ TOBE : S + was/were not + …
Động từ thường : S + did not + V (nguyên mẫu )

- Chú ý :  was not = wasn’t, were not = weren’t, did not = didn’t 

- Các ví dụ câu phủ định thì quá khứ đơn

+ I wasn’t at home last night 

+ They weren’t happy yesterday. 

+ I didn’t go to school on last Sunday 

+ She didn’t  go to the cinema yesterday 

+ They didn’t buy these shirts in the supermarket. 

c. Câu nghi vấn 

Động từ TO BE:  Was/Were+ S + …. ?   Yes , S + was/were – No, S + was/ were + not 
Động từ thường :  Did + S + V ( nguyên mẫu )? Yes, S + did – No, S + did not 

- Ví dụ với động từ to be

+ Were they at work yesterday?

+ Yes, they were/ No, they weren’t 

+ Was he in his grandparent’s house last week ? 

+ Yes, he was/ No, he wasn’t

- Ví dụ với động từ thường

+ Did you go to school last weekend?

+ Did he watch TV yesterday ?


3. Cách dùng thì quá khứ đơn

- Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ.

- Ví dụ 1:

+ She went to the pagoda last week. ( Cô âý đến đền vào tuần trước.)

+ She came back to her hometown last year. ( Cô ấy trờ về quê hương của cô ấy năm ngoái.)

- Diễn tả các hoạt động xảy ra trong quá khứ liên tiếp

+ I wake up, brushed my teeth, had breakfast, dressed up, and went to school. ( Tôi thức dậy, đánh răng, ăn sáng, mặc quần áo và đến trường)

+ He turned on his computer, read the message on Facebook and answered it. (Anh ấy đã mở máy tính, đọc tin nhắn facebook và trả lời tin nhắn)

- Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.

+ When I was having lunch, the phone suddenly rang. (Khi tôi đang ăn trưa, điện thoại đột nhiên reo lên)

+ When I was studying, my parents came. (Khi tôi đang học, ba mẹ tôi đến)

- Dùng trong câu điều kiện loại II

+ If I had a million USD, I would buy that house. (Nếu tôi có 1 triệu đô, tôi sẽ mua ngôi nhà kia.)

+ If I were you, I would not do it. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không làm việc đó)


 4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

- Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

+ yesterday (hôm qua)

+ last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

+ ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

+ when: khi (trong câu kể)

icon-date
Xuất bản : 18/03/2022 - Cập nhật : 22/03/2022