logo

A cooperative program between China and Germany

Cùng Top lời giải trả lời chính xác nhất cho câu hỏi trắc nghiệm: “Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to below question” kết hợp với những kiến thức mở rộng về cách tạo từ ghép trong tiếng Anh là tài liệu hay dành cho các bạn học sinh trong quá trình luyện tập trắc nghiệm.


Trắc nghiệm: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to below question.

A cooperative program between China and Germany on building Yangzhow, a famous ancient city, into a(n)    ________ city has proceeded smoothly since it started in September last year.

A. Friendly ecology

B. Ecology-friendly

C. Friendly-ecological

D. Ecological-friendly

Trả lời:

Đáp án B. Ecology-friendly

Giải thích:

Cách tạo tính từ ghép: N + ADJ

Ecology-friendly: (adj) thân thiện với hệ sinh thái.

Dịch nghĩa: Một chương trình hợp tác giữa Trung Quốc và Đức về việc xây dựng Yangzhow, một thành phố cổ nổi tiếng, thành một thành phố thân thiện với hệ sinh thái đã diễn ra tốt đẹp kể từ khi bắt đầu vào tháng 9 năm ngoái.


Kiến thức tham khảo về cách tạo từ ghép trong tiếng Anh.


1. Danh từ ghép trong tiếng Anh

Danh từ ghép (compound noun) là những danh từ có cấu tạo gồm hai từ trở lên ghép lại với nhau. Phần lớn danh từ ghép trong tiếng Anh được thành lập khi một danh từ hay tính từ kết hợp với một danh từ khác.

A cooperative program between China and Germany

Ví dụ:

- Từ “toothpaste”: Bản thân 2 từ tooth (răng) và paste (hồ/bột) đều có nghĩa riêng của nó, nhưng khi ta nối chúng lại với nhau thì sẽ tạo thành một từ mới toothpaste (kem đánh răng).

- Từ “blackboard” black (đen) là một tính từ và board (bảng) là một danh từ, nhưng nếu ta nối chúng lại với nhau ta sẽ có một từ mới blackboard (bảng đen).


2. Một số cấu trúc cụm danh từ thường gặp 

Cấu trúc 1: Danh từ + danh từ: Noun + noun

Ex: Bedroom, Policeman, bus stop, post man,…

Cấu trúc 2: Tính từ + danh từ: Adjective + Noun

Ex: Green house, software, full moon, black bird,…

Cấu trúc 3: Danh từ + động từ: Noun + Infinitive or Ving

Ex: Hair cut, sunrice, bird watching,…

Cấu trúc 4: Danh động từ + danh từ: Gerund + noun

Ex: Driving license, living room, dining room,…


3. Cấu trúc khác của cụm danh từ

Trường hợp 1: Tính từ + động từ [Adjective + Verb]

E.g.

- Whitewash: Nước vôi

- Dry-cleaning: Giặt khô

- Public speaking: Sự diễn thuyết

Trường hợp 2: Động từ + danh từ [Verb + Noun]

E.g.

- Pickpocket: Tên móc túi

- Breakfast: Bữa sáng

- Step-mother: Mẹ kế

Trường hợp 3: Trạng từ + động từ [Adverb + Verb]

E.g. Outbreak: Sự bùng nổ

Trường hợp 4: Danh từ + giới từ / cụm giới từ [Noun + preposition/preposition phrase]

E.g.

- Passer-by: Khách qua đường

- Looker-on: Người xem

- Check-up: Việc kiểm tra

- Mother-in-law: Mẹ chồng / mẹ vợ

Trường hợp 5: Danh từ + tính từ [Noun + adjective]

E.g.

- Secretary-general: Tổng thư ký, tổng bí thư

- Truckfull: Xe đẩy

- Navyblue: Màu xanh nước biển

- Snowwhite: Nàng Bạch Tuyết


4. Danh từ ghép trong phổ biến trong công việc

- Advertising company: Công ty quảng cáo

- Application form: Mẫu đơn xin việc

- Assembly line: Dây chuyền lắp ráp

- Company policy: Chính sách của công ty

- Consumer loan: Khoản vay khách hàng

- Dress-code regulation: Nội quy ăn mặc

- Evaluation form: Mẫu đánh giá

- Face value: Mệnh giá

- Gender discrimination: Phân biệt giới tính

- Information desk: Bàn thông tin


5. Danh từ ghép trong đời sống và giao tiếp hàng ngày

- Mother-in-law: Mẹ chồng

- Friendship: Tình bạn

- Chopstick: Đũa

- Cupboard: Kệ, trạm

- Grandmother: Bà

- Newspaper: Báo

- Nobody: Không ai

- Anymore: Nữa

- Gentleman: Người đàn ông lịch thiệp

- Myself: Chính tôi

- Sunrise: Bình minh

- Classmate: Bạn cùng lớp

- Sunset: Hoàng hôn

- Birthday: Sinh nhật

- Outside: Bên ngoài


6. Bài tập vận dụng về từ ghép

1. A shoe of leather is a__________  

a.Leather shoe      b. Shoe leather         c. Shoed leather         d. Skinned leather 

2. This is my________ plantation.   

a. Mother-in-law       b. Mother-in-law’s     

c. Mother-in-law’s     d. Mother’s-in-law 

3. ________ shoes are always of various types.   

a. Woman’                  b. Womans’              c. Women’s                 d. Womens’ 

4. Glasses for holding beer are________   

a. Glass-beer         b. Beerglasses          c. Glasses of beer       d. Beer’s glasses 

5. A horse which runs races is calleda__________   

a. Horse race              b. Race-horse            c. Racing horse           d. Races-horse

6. A table used for writing is called__________  

a. Table- writing          b. A writing             c. A written table         d. A writing table 

7. They are__________   

a. Woman- professors                    b. Womans- professors  

b. Women professors                      d. Women’s professors 

8. We have got a lot of_______  

a. Book of exercise                         b. Exercises-books 

c. Exercise’s book’s                        d. Exercise-books 

9. They’d like to spend the week-end at ________  

a. Their aunt’s                                 b. Their aunt               

c. Their aunt’s house                       d. Their aunt 

10. The ________ is long.   

a. Knife’s handle                              b. Knif’s handle  

c. Knife handle                                 d. Handle of the knife

Đáp án:

1.a 

2.b 

3.c

4.b

5.b

6.b

7.c

8.d

9.a

10.a

icon-date
Xuất bản : 23/03/2022 - Cập nhật : 23/03/2022