logo

Soạn Anh 10 Unit 5: Ambition (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn Soạn Anh 10 Unit 5: Ambition (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo) bám sát nội dung SGK Tiếng Anh 10 bộ Chân trời sáng tạo theo chương trình sách mới. Hi vọng, qua bài viết này các em học sinh có thể nắm vững nội dung bài và hiểu bài tốt hơn.

Unit 5: Ambition


Unit 5A. Vocabulary

1. Look at the photos (A-D). Which job looks the most interesting, in your opinion? Why?

(Nhìn vào các bức hình (A – D). Nghề nghiệp nào nhìn có vẻ thú vị nhất, theo quan điểm của bạn? Tại sao?

Soạn Anh 10 Unit 5: Ambition (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo)

Lời giải:

I am interested with the engineer because designing for a building or a construction is very enjoyable. (Mình cảm thấy hứng thú nghề kĩ sư vì thiết kế cho một tòa nhà hay một công trình rất thú vị.)

2. Vocabulary and Pronunciation. Match four of the words below with photos A-D. Then listen to the wordlist and underline the stress. Listen again and repeat. Make sure you understand the meaning of all the words. (Từ vựng và phát âm. Ghép bốn từ dưới đây với ảnh A-D. Sau đó, nghe các từ và gạch dưới trọng âm. Nghe và lặp lại. Đảm bảo rằng bạn hiểu nghĩa của tất cả các từ)

Bài nghe:

Jobs (nghề nghiệp)

architect

(kiến trúc sư)

/ˈɑːr.kə.tekt/

 

programmer

(lập trình viên)

/ˈproʊ.ɡræm.ɚ/

 

cleaner

(người lau dọn)

/ˈkliː.nɚ/

 

receptionist

(lễ tân)

/rɪˈsep.ʃən.ɪst/

 

dentist

(bác sĩ nha khoa)

/ˈden.t̬ɪst/

 

sales assistant

(trợ lý bán hàng)

/seɪlz əˈsɪs.tənt/

 

engineer

(kỹ sư)

/ˌen.dʒɪˈnɪr/

 

solicitor

(cố vấn luật)

/səˈlɪs.ə.t̬ɚ/

 

farm worker

(nông dân)

/fɑːrm ˈwɝː.kɚ/

 

sports coach

(huấn luyện viên)

/spɔːrts koʊtʃ/

 

hairdresser

(thợ cắt tóc)

/ˈherˌdres.ɚ/

 

travel agent

(người bán vé du lịch)

/ˈtræv.əl ˌeɪ.dʒənt/

 

paramedic

(nhân viên y tế)

/ˌper.əˈmed.ɪk/

 

waiter

(bồi bàn)

/ˈweɪ.t̬ɚ/

 

pilot

(phi công)

/ˈpaɪ.lət/

 

 

 

Lời giải:

A. engineer

B. hairdresser

C. paramedic

D. architect

3. Check the meaning of the adjectives below. In pairs, ask and answer questions about the jobs in exercise 2 using the superlative form. Give your own opinions.

(Tra nghĩa các tính từ bên dưới. Hỏi và trả lời các câu hỏi về các nghề nghiệp trong bài 2 sử dụng dạng so sánh nhất. Đưa ra ý kiến riêng của bạn.

Describing jobs (Mô tả nghề nghiệp)creative (sáng tạo); challenging (thử thách); repetitive (lặp đi lặp lại); rewarding (bổ ích); stressful (áp lực); tiring (mệt mỏi); varied (đa dạng)

Lời giải:

- Which job is the most creative? (Công việc nào sáng tạo nhất?) - I think it's architect. (Mình nghĩ là kiến trúc sư.)

- Which job is the most challenging? (Công việc nào thử thách nhất?) - In my opinion, it's pilot. (Mình nghĩ là phi công.)

- Which job is the most stressful? (Công việc nào là áp lực nhất?) - I think it's paramedic. (Mình nghĩ là nhân viên y tế.)

4. Vocabulary. Look at the photos on page 59. What do you think each part-time job involves? Match two or more phrases from the list below with each job. (Từ vựng. Nhìn vào các bức ảnh ở trang 59. Bạn nghĩ mỗi công việc bán thời gian đó liên quan đến điều gì? Ghép hai hoặc nhiều cụm từ trong danh sách bên dưới với mỗi công việc)

Soạn Anh 10 Unit 5: Ambition (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo) (ảnh 2)

Work activities (hoạt động)

answer the phone (trả lời điện thoại)

travel a lot (du lịch nhiều)

be on your feet (đứng)

use a computer (dùng máy tính)

be part of a team (một phần của đội)

wear a uniform (mặc đồng phục)

deal with the public (thương lượng với cộng đồng)

work alone (làm việc một mình)

earn a lot (of money) (kiếm nhiều tiền)

work indoors/ outdoors (làm việc trong nhà / ngoài trời)

make phone calls (gọi điện)

work with children (làm việc với trẻ)

serve customers (phục vụ khách hàng)

work long hours / nine-to-five (làm việc nhiều giờ / giờ hành chính)

Gợi ý:

A: work outdoors, work alone, work long hours.

B: be a part of a team, work with children, wear a uniform.

5. Now listen to two teenagers talking about their holiday jobs. Match one adjective from exercise 3 with each speaker's job. Give a reason for your choice.

(Lắng nghe 2 thiếu niên nói về những công việc trong kỳ nghỉ hè của họ. Nối một tính từ từ bài tập 3 với mỗi công việc của người nói. Đưa ra lí do cho lựa chọn của bạn.)

1. Tom: _____

2. Kate: _____

Bài nghe:

Tom: I really wanted to work outdoors over the summer, so when I saw the advertisement for a job as a gardener, I applied for it. I did it for five weeks, and to be honest, I didn’t really enjoy it very much. I was unlucky with the weather – it was a very rainy summer. But the main problem was, I had to do the same thing every day. It got really boring because there was no variety. At least the hours weren’t too long. I started at ten in the morning and finished at four in the afternoon. Then I went home. Most days, I didn’t see another person all the time I was there. I didn’t like that either, really. I prefer working with other people.

Katie: I really enjoyed my job at a summer camp. It was seven days a week, so hard work, but that was fine. The children had lessons in the morning. Then every afternoon, I’d do sports with them: football, volleyball, athletics, lots of different things. There were five of us working as sports coaches. We all got on really well, which was great, and we helped each other to plan the afternoon. We arranged matches and competitions for the evenings too, so we usually had to work really late – but we didn’t mind. Seeing the children enjoying themselves and learning new activities was great. I loved it.

Tạm dịch:

Tom: Mình đã rất muốn làm việc ngoài trời trong suốt mùa hè, nên khi mình thấy quảng cáo cho công việc của một người làm vườn, mình đã ứng tuyển. Mình đã làm nó trong năm tuần, và thú thật thì, mình không thực sự hứng thú với nó lắm. Mình đã không được may mắn cho lắm với thời tiết – đó là một mùa hè mưa gió. Nhưng vấn đề chính là, mình phải làm cùng một việc mỗi ngày. Nó rất chán vì không có nhiều việc. Ít nhất thì thời gian làm việc cũng không quá dài. Mình bắt đầu vào 10h sáng và kết thúc vào 4h chiều. Sau đó mình về nhà. Hầu hết các ngày, mình không gặp ai khác trong suốt thời gian mình ở đó. Thực sự mình cũng không thích chuyện đó luôn. Mình thích làm việc với nhiều người.

Katie: Mình đã rất thích thú với công việc của mình tại một trại hè. Nó diễn ra bảy ngày trong tuần, làm việc khá cực, nhưng cũng ổn. Lũ trẻ có tiết vào buổi sáng. Sau đó, mỗi chiều, mình sẽ chơi thể thao với chúng: bóng đá, bóng chuyền, điền kinh và rất nhiều thứ khác. Có năm người bọn mình làm huấn luyện viên thể thao. Tụi mình có mối quan hệ tốt với nhau, điều đó thật tuyệt, và bọn mình giúp đỡ nhau lên kế hoạch cho mỗi buổi chiều. Tụi mình cũng sắp xếp các trận đấu và các cuộc thi vào các buổi tối luôn, nên tụi mình phải làm việc rất khuya – nhưng tụi mình không bận tâm. Nhìn thấy bọn trẻ tận hưởng bản thân và học các hoạt động mới rất thú vị. Mình yêu điều đó.

Lời giải:

1. repetitive

2. rewarding

1. repetitive (lặp đi lặp lại)

Thông tin: But the main problem was, I had to do the same thing every day. It got really boring because there was no variety. (Nhưng vấn đề chính là, mình phải làm cùng một việc mỗi ngày. Nó rất chán vì không có nhiều việc)

2. rewarding (bổ ích)

Thông tin: Seeing the children enjoying themselves and learning new activities was great. I loved it. (Nhìn thấy bọn trẻ tận hưởng bản thân và học các hoạt động mới rất thú vị. Mình yêu điều đó.)

6. Listen again. Complete the following sentences about Tom and Katie. (Nghe lại. Hoàn thành các câu sau về Tom và Katie)

1. Tom _______ long hours as a gardener.

2. He _______ part of a team.

3. Katie _______ with children every day.

4. She _______ long hours most days.

Lời giải:

1. didn’t work

2. wasn’t

3. worked

4. worked

Hướng dẫn dịch:

1. Tom không làm nhiều giờ khi là một thợ làm vườn.

2. Anh ấy không phải là một phần của đội.

3. Katie làm việc với đám trẻ hằng ngày.

4. Cô ấy làm nhiều giờ hầu hết các ngày.

7. Work in pairs. Discuss your answers to the questionnaire below. Try to find the ideal job for your partner.

Just the job? (Chỉ là nghề nghiệp thôi sao?)

1. Which is more important to you? (Điều gì quan trọng hơn với bạn?)

a. Doing a challenging and rewarding job. (Làm một công việc nhiều thử thách và bổ ích.)

b. Earning a lot of money. (Kiếm được nhiều tiền.)

2. Which do you prefer? (Bạn thích điều gì hơn?)

a. Working indoors. (Làm việc trong nhà.)

b. Working outdoors. (Làm việc ngoài trời.)

3. Do you want a job that involves travelling a lot? (Bạn có muốn một công việc phải đi lại nhiều không?)

a. Yes (Có)

b. No (Không)

c. I don’t mind. (Tôi không bận tâm.)

4. Which sentence is true for you? (Câu nào đúng với bạn?)

a. I like being part of a team. (Tôi thích trở thành một phần của đội.)

b. I prefer working alone. (Tôi thích làm việc một mình.)

5. Do you want a job that involves dealing with the public and/or serving customers? (Bạn có muốn một công việc bao gồm giải quyết công việc với công chúng và/ hoặc phục vụ khách hàng không?)

a. Yes (Có)

b. No (Không)

c. I don’t mind. (Tôi không bận tâm.)

6. Which sounds better? (Điều gì nghe tốt hơn?)

a. Sitting at a desk for most of the day. (Ngồi ở bàn cả ngày.)

b. Being on your feet for most of the day. (Đứng cả ngày.)

7. Which sentence is true for you? (Điều nào sau đây đúng với bạn?)

a. I don't mind working long hours. (Tôi không ngại làm việc nhiều giờ liền.)

b. I want to work nine-to-five. (Tôi muốn làm việc theo giờ hành chính.)


Unit 5B. Grammar

1. Look at the photo. How do you think the girl is feeling? Then read and listen to the dialogue. (Nhìn vào bức hình. Bạn nghĩ cô gái đang cảm thấy thế nào? Sau đó đọc và nghe đoạn hội thoại)

Soạn Anh 10 Unit 5: Ambition (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo) (ảnh 3)

Lời giải:

- I think the girl is feeling anxious. (Tôi nghĩ cô gái đang cảm thấy lo lắng)

Hướng dẫn dịch:

Toby: Chào, Mia. Bạn ổn chứ? Bạn trông hơi lo lắng.

Mia: Tôi sẽ đi phỏng vấn xin việc trong hai mươi phút.

Toby: Ồ. Vậy tôi sẽ không trò chuyện đâu, tôi hứa!

Mia: Không sao đâu. Dù sao tôi sẽ đi sớm. Tôi cần đi bộ đến đường Hill Top. Nó có xa không nhỉ?

Toby: Không xa lắm. Mất khoảng mười phút.

Mia: Ồ không. Hãy nhìn cơn mưa đi! Tôi sẽ bị ướt mất!

Toby: Tôi sẽ cho bạn mượn ô của tôi.

Mia: Không sao đâu. Tôi sẽ gọi taxi.

Toby: Không có thời gian đâu. Đây, cầm đi.

Mia: Cảm ơn. Tôi sẽ trả lại sau. Bạn sẽ ở đâu?

Toby: Tôi sẽ đợi ở đây đợi bạn. Chúc may mắn!

2. Read the Learn this! box. Then find all the examples of will and going to in the dialogue in exercise 2.

(Đọc hộp Learn this! Sau đó tìm những ví dụ về will và going to trong bài hội thoại trong bài 1.)

LEARN THIS! will and going to

a. For predictions, we use: (Để tiên đoán, ta dùng:)

1. going to when the prediction is based on what we can see or hear.

(going to khi dự đoán dựa trên những gì chúng ta có thể nghe hoặc thấy.)

Look at those clouds! There's going to be a storm.

(Nhìn những đám mây kia kìa! Có thể sẽ có một trận bão!)

2. will when the prediction is based on what we know or is just a guess

(will khi dự đoán dựa trên những gì chúng ta biết hoặc chỉ là một phỏng đoán.)

I (don't) think the weather will be warmer next month.

(Tôi (không) nghỉ là thời tiết sẽ ấm hơn vào tháng sau.)

b. For plans, we use: (Cho kế hoạch, chúng ta dùng:)

1. going to when we have already decided what to do (going to khi chúng ta quyết định sẽ làm gì)

I'm going to stay in tonight. I've got the DVD ready!

(Mình sẽ ở nhà tối nay. Mình sẽ có đầu DVD sẵn sàng rồi!)

2. will when we are deciding what to do as we speak.

(will khi chúng ta quyết định sẽ làm gì ngay lúc nói.)

Somebody's at the door. I'll see who it is. (Có ai đó ở cửa. Tôi sẽ ra ngoài đó xem là ai.)

c. For offers and promises, we use will. (Với những lời đề nghị hay lời hứa, ta dùng will)

I'll phone you later. I won't forget. (Mình sẽ gọi cậu sau. Mình sẽ không quên đâu.)

Lời giải:

- I won't chat... (Mình sẽ không nhắn tin đâu…)

- I'm going to leave soon anyway. (Dù gì mình cũng sẽ rời đi sớm thôi.)

- It'll take about ten minutes. (Nó sẽ tốn tầm 10 phút.)

- I'm going to get wet. (Mình sẽ bị ướt mất thôi!)

- I'll lend you my umbrella. (Mình sẽ cho cậu mượn dù của mình.)

- I'll call a taxi. (Mình sẽ bắt taxi vậy.)

- I'll give it back later. (Mình sẽ trả cậu sau.)

- I'll wait here for you. (Mình sẽ đợi cậu ở đây.)

3. Match each example of will and be going to in the dialogue with a rule in the Learn this! box. (Ghép từng ví dụ về will và be going to có trong cuộc đối thoại với một quy tắc trong bảng Learn this)

Lời giải:

(a1) I’m going to get wet

(a2) It’ll take / Where will you be

(b1) I’m going to leave

(b2) I’ll call

(c) I’ll move my bag / I won’t chat / I’ll lend / I’ll give / I’ll wait

4. Work in groups. Talk about your plans and predictions of the future. Use will and be going to.

(Làm việc theo cặp. Nói về dự định và tiên đoán của bạn về tương lai. Sử dụng will và be going to.)

Lời giải:

I'm going to go to the university in Hanoi to study economic.

(Mình sẽ lên học đại học ở Hà Nội để học về kinh tế.)

I'll have my own coffee shop or clothes shop.

(Mình sẽ mở một tiệm cà phê hoặc cửa hàng quần áo.)

5. Describe the photo. What is the job of the man on the right? Use the words below to help you. (Mô tả bức ảnh. Công việc của người đàn ông bên phải là gì? Sử dụng những từ dưới đây để giúp bạn)

Soạn Anh 10 Unit 5: Ambition (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo) (ảnh 4)

button (nút)

floor (tầng)

lift (thang máy)

operate (vận hành)

open (mở)

press (ấn)

Lời giải:

The man’s job is to operate the lift. He is pressing buttons to open and close the doors and move the lift to different floors. (Công việc của người đàn ông là vận hành thang máy. Anh ta đang nhấn các nút để đóng mở cửa và di chuyển thang máy lên các tầng khác nhau)

6. Read the text and check your answer to exercise 5. What other jobs do you think might disappear in the future?

(Đọc đoạn văn bên dưới và kiểm tra câu trả lời của bạn trong bài 5. Những công việc nào bạn nghỉ sẽ biến mất trong tương lai?)

A hundred years ago, every lift had an operator who stopped the lift at the different floors, and opened and closed the doors. That job no longer exists because lifts are now automatic. Which jobs that people do today will disappear because of technology? Most people book their holidays online. If this trend continues, travel agents will probably become unnecessary. Self-service check-outs at supermarkets are becoming very common, and so are automated toll booths on motorways. Many people now read the news online. If newspapers disappear entirely, we won't need newsagents. And what will happen if everyone learns online instead of in a classroom? Teachers might disappear!

Tạm dịch:

Một trăm năm trước, mỗi thang máy có một người điều khiển để dừng thang máy tại các tầng khác nhau, và mở và đóng cửa. Công việc đó bây giờ không còn tồn tại nữa vì thang máy bây giờ đã trở nên tự động. Những công việc nào mà người ta làm ngày nay sẽ biến mất vì công nghệ? Hầu hết mọi người đặng kí du lịch trực tuyến. Nếu xu hướng này tiếp tục thì các đại lý du lịch có vẻ như sẽ trở nên không cần thiết. Quầy tính tiền tự phục tụ tại các siêu thị đang trở nên phổ biến, và tương tự với các trạm thu phí trên đường cao tốc. Nhiều người bây giờ đọc báo trực tuyến. Nếu báo giấy biến mất hoàn toàn, chúng ta cũng không cần các quầy báo nữa. Và điều gì sẽ xảy ra nếu như mọi người học trực tuyến thay vì trong một lớp học? Giáo viên cũng sẽ biến mất luôn!

Lời giải:

travel agents (đại lý du lịch), newsagents (quầy báo), teachers (giáo viên)

7. Look at the highlighted first conditional sentence in the text in exercise 6, and read the Learn this! box below. Complete rule a with present simple and will + verb. Then find two more examples in the text. (Nhìn vào câu điều kiện đầu tiên được đánh dấu trong văn bản ở bài tập 6 và đọc bảng Learn this bên dưới. Hoàn thành quy tắc a với thì hiện tại đơn và will + V. Sau đó, tìm thêm hai ví dụ trong văn bản)

Soạn Anh 10 Unit 5: Ambition (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo) (ảnh 5)

Hướng dẫn dịch: 

Câu điều kiện loại 1:

a. Ta dùng câu điều kiện loại 1 để dự đoán kết quả của một hành động. Ta dùng thì hiện tại đơn để mô tả hành động và will + V để mô tả kết quả.

- Nếu tôi nhận được công việc. Tôi sẽ phải chuyển đến New York.

b. Mệnh đề if có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính. Nếu nó đứng sau, ta không dùng dấu phẩy.

- Tôi sẽ không nhận công việc nếu nó không đủ thách thức.

Lời giải:

- If newspaper disapperar entirely, we won’t need newsagents.

- And what will happen if everyonr learns online instead of in a classroom?

8. Work in pairs. Ask and answer the questions.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)

What will you do if ... (Bạn sẽ làm gì nếu…

1. you lose your mobile phone? (bạn bị mất điện thoại?)

2. it rains all day on Saturday? (trời mưa suốt thứ bảy?)

3. you get good marks in your final exams? (bạn đạt điểm tốt trong kì thi cuối kì.)

Lời giải:

1. I will immediately block my social media accounts and call the telecom operator to request a sim lock. (Tôi sẽ ngay lập tức chặn tài khoản mạng xã hội của mình và gọi cho nhà mạng để yêu cầu khóa sim.)

2. I will stay at home, read a book and listening to music. (Tôi sẽ ở nhà, đọc sách và nghe nhạc.)

3. I will celebrate by a small party with my family. (Tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc nhỏ với gia đình.)


Unit 5C. Listening

1. Match five of the jobs below with photos A-E.

(Nối năm công việc bên dưới với các bức hình từ A – E.)

Jobs (2) 

builder (thợ xây); estate agent (môi giới nhà đất); gardener (người làm vườn); groundskeeper (người bảo vệ đất); journalist (nhà báo); locksmith (thợ sửa khóa); photographer (thợ chụp ảnh); pizza delivery man/ woman (người giao pizza); police officer (sĩ quan cảnh sát); stunt performer (người đóng thế); surfing instructor (huấn luyện viên lướt ván); video game developer (nhà lập trình trò chơi điện tử)

Lời giải:

A. locksmith

B. estate agent

C. gardener

D. surfing instructor

E. builder

2. Answer the questions. Use the jobs and work activities from lesson 5A to help you. (Trả lời các câu hỏi. Sử dụng các công việc và hoạt động công việc trong bài 5A để giúp bạn)

Lời giải:

1. Choose two jobs from exercise 1 and describe them.

→ Builders work outdoors. They're on their feet all day. I think it's repetitive work but it is skilled.

→ Video game developer works long hours a day. creative and challenging.

→ Stunt performer works both outdoor and indoor. I think’s it’s challenging work but it is rewarding to do.

2. Which is the easiest / most difficult of all the jobs in your opinion? Why?

→ I think the easiest job is pizza delivery man/woman. That's because he/she just need to ship the pizza to the customers.

→ I think the most difficult job is locksmith. That's because it is skilled.

Hướng dẫn dịch:

1. Chọn hai nghề nghiệp ở bài tập 1 và miêu tả chúng.

→ Thợ xây dựng làm việc ngoài trời. Họ đứng trên đôi chân của họ cả ngày. Tôi nghĩ đó là công việc lặp đi lặp lại nhưng nó đòi hỏi kỹ năng.

→ Chuyên viên phát triển trò chơi điện tử làm việc nhiều giờ một ngày. Công việc này sáng tạo và đầy thử thách.

→ Diễn viên đóng thế hoạt động cả ngoài trời và trong nhà. Tôi nghĩ đó là công việc đầy thử thách nhưng rất đáng để làm.

2. Theo bạn nghề nào là dễ nhất / khó nhất? Tại sao?

→ Tôi nghĩ công việc dễ nhất là người giao bánh pizza. Đó là bởi vì anh ấy / cô ấy chỉ cần giao bánh pizza cho khách hàng.

→ Tôi nghĩ công việc khó nhất là thợ khóa. Đó là bởi vì nó đòi hỏi kỹ năng.

3. Read the Listening Strategy. Match the words below with what they indicate (1 - 6). 

(Đọc Chiến thuật Nghe hiểu. Nối các từ bên dưới với những gì chúng biểu thị.)

Listening Strategy (Chiến thuật nghe)

Some words and phrases can help you to predict what is coming next in a listening. For example, if you hear however, you know that it will be followed by acontrasting point. Listen out for 'signposts' like these that help you understand the structure of the listening.

(Có một vài từ và cụm từ có thể giúp bạn dự đoán điều gì sẽ đến trong bài một bài nghe. Ví dụ, nếu bạn nghe từ “tuy nhiên”, bạn biết rằng theo đó sẽ là một luận điểm trái ngược. Lắng nghe được các “chỉ dẫn” như trên giúp bạn hiểu cấu trúc của bài nghe.

although (mặc dù); that's because (đó là vì); in my opinion (theo quan điểm của tôi); however (tuy nhiên); what is more (thêm vào đó); moreover (hơn nữa); in other words (nói cách khác); what I mean is (ý tôi là); as I see it (theo tôi thấy thì); for example (ví dụ như); for instance (chẳng hạn như); such as (như là); not only that (không chỉ vậy); nevertheless (tuy thế mà); in spite of this (dù điều này); on the other hand (mặt khác); therefore (vậy nên)

1. a contrasting point (một luận điểm trái ngược)

2. an additional point (một luận điểm thêm vào)

3. an example (một ví dụ)

4. a paraphrase (một cách nói khác)

5. an opinion (một quan điểm)

6. a reason (một lí do)

Lời giải:

1. although (mặc dù); however (tuy nhiên); on the other hand (mặt khác)

2. what is more (thêm vào đó); moreover (hơn nữa); not only that (không chỉ vậy)

3. for example (ví dụ như); for instance (chẳng hạn như); such as (như là)

4. in other words (nói cách khác); what I mean is (ý tôi là)

5. in my opinion (theo quan điểm của tôi); as I see it (theo tôi thấy thì)

6. that's because (đó là vì); therefore (vậy nên)

4. Listen to the sentences (A-F). What do you expect to hear next? Choose from items 1-6 in exercise 3. (Nghe các câu (A-F). Bạn mong đợi sẽ nghe được điều gì tiếp theo? Chọn từ các mục 1-6 trong bài tập 3)

Lời giải:

A - 1 (However)

B - 2 (What’s more)

C - 4 (What I mean is)

D - 1 (Inspite of this)

E - 3 (such as)

F - 6 (That’s because)

Nội dung bài nghe:

A. Cathy wants to become a journalist. However, ...

B. Working as a pizza delivery man is quite stressful. What’s more, ...

C. I think builders have a very boring job. What I mean is, ...

D. The job of gardener is very creative and challenging. In spite of this, ...

E. I’d like to have a job that pays well, such as ...

F. The job of sales assistant is very tiring. That’s because ...

Hướng dẫn dịch:

A. Cathy muốn trở thành một nhà báo. Tuy nhiên, ...

B. Làm công việc giao bánh pizza khá căng thẳng. Còn nữa, ...

C. Tôi nghĩ rằng những người thợ xây dựng có công việc nhàm chán. Ý của tôi là, ...

D. Công việc của người làm vườn rất sáng tạo và đầy thử thách. Mặc dù vậy, ...

E. Tôi muốn có một công việc được trả lương cao, chẳng hạn như ...

F. Công việc của trợ lý bán hàng rất mệt mỏi. Đó là bởi vì ...

5. Listen to the completed sentences and check your answer to exercise 4.

(Lắng nghe các câu đầy đủ và kiểm tra câu trả lời trong bài 4.)

Bài nghe:

A. Cathy wants to become a journalist. However, her father wants her to work in the family shop.

(Cathy muốn trở thành một nhà báo. Tuy nhiên, bố cô ấy muốn cô ấy làm việc trong cửa hàng của gia đình.)

B. Working as a pizza delivery man is quite stressful. What’s more, it’s badly paid.

(Là một người giao pizza khá là áp lực. Hơn nữa, lương rất tệ.)

C. I think builders have a very boring job. What I mean is, the work is very repetitive.

(Tôi nghĩ thợ xây có một công việc rất nhàm chán. Ý tôi là, công việc cứ lặp đi lặp lại.)

D. The job of gardener is very skilled and challenging. In spite of this, it isn’t very well paid.

(Công việc của người làm vườn rất là thử thách và đòi hỏi kỹ năng cao. Dù vậy, nó không được trả lương cao.)

E. I’d like to have a job that pays well, such as stunt performer or police officer.

(Tôi muốn có một công việc được trả lương cao, như diễn viên đóng thế hay sĩ quan cảnh sát.)

F. The job of sales assistant is very tiring. That’s because you’re on your feet all day.

(Công việc bán hàng rất mệt mỏi. Đó là vì bạn phải đứng cả ngày.)

6. Listen to an interview with Sean Aiken, who did 52 different jobs in a single year. Make notes about. (Hãy lắng nghe cuộc phỏng vấn với Sean Aiken, người đã làm 52 công việc khác nhau trong một năm. Hãy ghi chú về)

Bài nghe:

a. how he got the idea. (anh ấy có ý tưởng bằng cách nào)

b. money. (tiền)

Lời giải:

a. His dad told him to do something he was passionate about, but he didn’t know what that was. He set up a website and asked employers to give him a job for just one week and he did a new job every week.

b. He was always short of money because he donated all of his money to charity.

Hướng dẫn dịch:

a. Bố anh ấy bảo anh ấy làm điều gì đó mà anh ấy đam mê, nhưng anh ấy không biết đó là gì. Anh ta lập một trang web và yêu cầu nhà tuyển dụng cho anh ta một công việc chỉ trong một tuần và anh ta làm một công việc mới mỗi tuần.

b. Anh ấy luôn thiếu tiền vì anh ấy đã quyên góp toàn bộ số tiền của mình cho tổ chức từ thiện.

7. Read the sentences below. Then listen again. Are the sentences true or false? Write T or F. 

(Đọc những câu dưới đây. Sau đó, hãy nghe lại. Những câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F.)

1. After talking to his dad, Sean knew what job he wanted to do.

2. He found the majority of the jobs on the internet.

3. He took a few short breaks between the jobs.

4. Sean saved a lot of money while he was working.

5. He thinks that it's important to work with people who you have a lot in common with.

Lời giải:

  1. F

 2. T

3. F 

4. F 

5. T 

1. F

After talking to his dad, Sean knew what job he wanted to do.

(Sau khi nói chuyện với bố, Sean biết công việc mình muốn làm là gì.)

Thông tin: Well, my dad said I should do something I was passionate about – but I didn’t know what that was!

(Vâng, bố em nói rằng em nên làm gì đó mà em có niềm đam mê với nó – nhưng em không biết nó là gì cả!)

2. T

He found the majority of the jobs on the internet.

(Anh ấy tìm thấy hầu hết các công việc trên internet.)

Thông tin: Some people offered me a job when they heard about what I was doing, but I found most of the jobs by searching online.

(Có vài người đã tạo cho em một công việc khi họ nghe về những gì em đang làm, nhưng em tìm thấy hầu hết công việc bằng cách tìm kiếm trực tuyến.)

3. F

He took a few short breaks between the jobs.

(Anh ta có vài khoảng nghỉ ngắn giữa các công việc.)

Thông tin: No, I worked for 52 weeks without stopping. It was incredibly tiring, and I was always short of money.

(Không ạ, em đã làm việc 52 tuần không ngừng nghỉ. Và nó thực sự rất mệt, và em luôn trong tình trạng thiếu tiền.)

4. F

Sean saved a lot of money while he was working.

(Sean tiết kiệm được rất nhiều tiền khi anh ấy làm việc.)

Thông tin: They paid me, but I donated all of my wages to charity.

(Họ có trả lương cho em, nhưng em đã ủng hộ hết lương của em cho từ thiện rồi.)

5. T

He thinks that it's important to work with people who you have a lot in common with.

(Anh ấy nghỉ rằng quan trọng là phải làm việc với những người có chung quan điểm với mình.)

Thông tin: And it’s important that you work with people that you get on with and who have similar interests to you.

(Và quan trọng nhất là bạn phải làm việc với những người mà bạn có mối quan hệ tốt và những cười có cùng sở thích với bạn.)

8. Speaking. Work in pairs. Think of a job that you would like to try for a week. Tell your partner what you would like about it. (Nói. Làm việc theo cặp. Nghĩ về một công việc mà bạn muốn thử trong một tuần. Nói với bạn của bạn những gì bạn muốn về nó)

Lời giải:

- I'd like to be a dentist for a week because it's a well-paid and challenging job. I'd also like to deal with the public.

- I’d like to be a stunt performer for a week because it is a well-paid and varied job. I’d also like to appear in a film.

Hướng dẫn dịch:

- Tôi muốn làm nha sĩ trong một tuần vì đây là công việc được trả lương cao và đầy thử thách. Tôi cũng muốn giao dịch với công chúng.

- Tôi muốn trở thành diễn viên đóng thế trong một tuần vì đây là một công việc được trả lương cao và đa dạng. Tôi cũng muốn xuất hiện trong một bộ phim.


Unit 5D. Grammar 

1. Read the article. What job is Harris applying for? 

(Đọc bài báo. Harris đang ứng tuyển công việc gì?)

Harris Aslam is an ambitious young man who left school at the age of thirteen to work in his family's grocery business. Now, at the age of eighteen, he owns three shops in Kirkcaldy, Scotland, the town where he was born and brought up. But Harris has bigger ambitions and wants a new challenge. The job he is now applying for is CEO of Nisa Retail, a grocery business whose annual sales are about £1.6 billion! This is a job which usually attracts middle-aged business people, not eighteen-year-olds.

Tạm dịch:

Harris Aslam là một chàng trai trẻ đầy tham vọng, bỏ học năm 13 tuổi để làm việc trong công việc kinh doanh tạp hóa của gia đình. Bây giờ, ở tuổi mười tám, anh sở hữu ba cửa hàng ở Kirkcaldy, Scotland, thị trấn nơi anh sinh ra và đang phát triển mạnh mẽ. Nhưng Harris có tham vọng lớn hơn và muốn thử thách mới. Công việc hiện anh đang ứng tuyển là Giám đốc điều hành của Nisa Retail, một công ty kinh doanh tạp hóa có doanh thu hàng năm khoảng 1,6 tỷ bảng Anh! Đây là công việc thường thu hút những doanh nhân trung niên, không phải thanh niên mười tám tuổi.

Lời giải:

He is applying for the job of CEO of Nisa Retail.

(Anh ấy đang ứng tuyển vào vị trí Giám đốc điều hành của Công ty bán lẻ Nisa.)

2. Underline these relative pronouns in the article in exercise 1: which, who, whose, where. Which do we use for a) people, b) things and animals, c) places and d) indicating possession? (Hãy gạch chân những đại từ quan hệ này trong bài viết ở bài tập 1: which, who, which, where. Cái nào dùng cho a) người, b) vật và động vật, c) địa điểm và d) chỉ sự sở hữu?)

Lời giải:

who - people

whose - indicating possession

where - places

which - things and animals

3. Read the Learn this! box. Can you find examples of all three rules in the article in exercise 1?

(Đọc Learn this! Bạn có thể tìm ví dụ về cả ba quy tắc trong bài viết ở bài tập 1 không?)

LEARN THIS! Defining relative clauses

a. A defining relative clause tells us which person we are talking about.

(Một mệnh đề quan hệ xác định cho ta biết người mà chúng ta đang nói đến.)

He’s the police officer who arrested the man. The police officer who arrested the man is over there.

(Anh ta là sĩ quan cảnh sát đã bắt người đàn ông. Sĩ quan cảnh sát đã bắt người đàn ông đang ở đằng kia.)

b. In informal style, we often use that instead of who and which.

(Trong văn phong không trang trọng, chúng ta dùng that thay vì who và which.)

The boy that you saw is my brother.

(Cậu bé mà cậu thấy là em trai mình.)

c. In formal style, we can use whom instead of who when the pronoun is the object of the clause or follows a preposition.

(Trong văn phong trang trọng, chúng ta sử dụng whom thay vì who khi đại từ là tân ngữ của mệnh đề hoặc theo đó là một trạng từ.)

The nurse whom the police questioned has moved abroad. Is this the man to whom you are referring? (Tên y tá bị cảnh sát tra hỏi đã ra nước ngoài. Đây có phải là người đàn ông anh đang nhắc đến không?)

Lời giải:

Rule a: 

+ Harris Aslam is an ambitious young man who left school at the age of thirteen to work in his family's grocery business.

(Harris Aslam là một chàng trai trẻ đầy tham vọng, bỏ học năm 13 tuổi để làm việc trong công việc kinh doanh tạp hóa của gia đình.)

+ Now, at the age of eighteen, he owns three shops in Kirkcaldy, Scotland, the town where he was born and broupht up.

(Bây giờ, ở tuổi mười tám, anh sở hữu ba cửa hàng ở Kirkcaldy, Scotland, thị trấn nơi anh sinh ra và lớn lên.)

+ The job he is now applying for is CEO of Nisa Retail, a grocery business whose annual sales are about £1.6 billion!

(Công việc hiện anh đang ứng tuyển là Giám đốc điều hành của Nisa Retail, một công ty kinh doanh tạp hóa có doanh thu hàng năm khoảng 1,6 tỷ bảng Anh!)

4. Complete the text with who, which, where and whose. (Hoàn thành đoạn văn với who, which, where and whose)

Soạn Anh 10 Unit 5: Ambition (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo) (ảnh 6)

Lời giải:

1. whose

2. which

3. where

4. people

Hướng dẫn dịch:

Đây là Katie Stagliano, ý kiến trồng rau cho người vô gia cư của cô đã cải thiện cuộc sống của hàng nghìn người. Năm 2008, cô gieo hạt giống loại mà lớn lên thành bắp cải 20kg. Cô ấy đã tặng nó cho một bếp súp nơi mà cung cấp thức ăn cho hơn 275 người sống trên đường phố.

5. Work in pairs. Take turns to define these jobs and places of work. Use defining relative clauses.

(Làm việc theo cặp. Lần lượt xác định các công việc và địa điểm làm việc này. Sử dụng mệnh đề quan hệ xác định.)

Lời giải:

1. a doctor – A doctor is a person who work in hospital.

(Một bác sĩ là một người làm trong bệnh viện.)

2. an actor - An actor is a person whose job is to act in a movie.

(Một diễn viên là một người đóng vai trong một bộ phim.)

3. a school – A school is a place where students study.

(Một ngôi trường là nơi học sinh học.)

4. your ideas – Your ideas are something that is quite interesting.

(Ý tưởng của bạn là thứ gì đó thật thú vị.)

6. Read the article. Do you think this interview was fair? (Đọc bài báo. Bạn có nghĩ rằng cuộc phỏng vấn này công bằng không?)

Soạn Anh 10 Unit 5: Ambition (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo) (ảnh 7)

Lời giải:

- I think the interview wasn’t fair because it included dancing in an interview for a role in the marketing department. (Tôi nghĩ cuộc phỏng vấn không công bằng bởi nó bao gồm cả phần khiêu vũ trong cuộc phỏng vấn cho vị trí trong bộ phận tiếp thị)

Hướng dẫn dịch:

Alan Bacon, người đã rời trường đại học vào tháng 7, đã được mời đến một cuộc phỏng vấn với một nhà bán lẻ lớn. Anh ấy đã chuẩn bị kỹ lưỡng cho cuộc phỏng vấn, đó là một vị trí trong bộ phận tiếp thị. Nhưng Alan, người mà có bằng cấp về điện ảnh và nghiên cứu truyền hình, đã bị sốc khi cuộc phỏng vấn bao gồm cả khiêu vũ. Nhà bán lẻ đã gửi lời xin lỗi và nói rằng họ đang điều tra quản lý tại cửa hàng ở Cardiff, nơi mà cuộc phỏng vấn đã diễn ra.

7. Look at the highlighted examples of non-defining relative clauses in the text. Circle the correct words below. 

(Nhìn vào các ví dụ được tô sáng về mệnh đề quan hệ không xác định trong văn bản. Khoanh tròn các từ đúng dưới đây.)

LEARN THIS! Non-defining relative clauses

a. In non-defining relative clauses, we use who, which, where and whose, but we do not use that.

b. A non-defining relative clause: 

comes immediately (1) before / after a noun and gives us information about that noun.

adds extra information to the sentence; the sentence (2) makes sense / does not make sense without it.

(3) has / doesn't have a comma at the start. It has a comma or a full stop at the end.

Lời giải:

a. In non-defining relative clauses, we use who, which, where and whose, but we do not use that.

(Trong mệnh đề quan hệ không xác định, ta dùng, who, which, where và whose, và chúng ta không dùng that.)

b. A non-defining relative clause:

(Một mệnh đề quan hệ không xác định là:)

comes immediately (1) after a noun and gives us information about that noun.

(theo ngay sau một danh từ và cho biết thông tin về danh từ đó.)

adds extra information to the sentence; the sentence (2) makes sense without it.

(thêm thông tin vào câu; câu vẫn có nghĩa khi không có nó.)

(3) has a comma at the start. It has a comma or a full stop at the end.

(có một dấu phẩy ngay lúc bắt đầu. Có một dấu chấm hoặc dấu phẩy vào cuối câu.)

8. Use of English. Complete the second sentence in each pair so that it means the same as the first. (Hoàn thành câu thứ hai trong mỗi cặp sao cho có nghĩa giống với câu đầu tiên)

Lời giải:

1. Ben lives in San Francisco and his dad works for Apple.

→ Ben, whose dad works for Apple, lives in San Francisco.

2. Lucy is a talented chef and has a lot of experience.

→ Lucy, who is a talented chef, has a lot of experience

3. My sister used to study in Ha Noi and now works there.

→ My sister works in Ha Noi, where she used to study.

Hướng dẫn dịch:

1. Ben sống ở San Francisco và bố anh ấy làm việc cho Apple.

→ Ben, có bố làm việc cho Apple, sống ở San Francisco.

2. Lucy là một đầu bếp tài năng và có nhiều kinh nghiệm.

→ Lucy, là một đầu bếp tài năng, có nhiều kinh nghiệm

3. Em gái tôi từng học ở Hà Nội và hiện đang làm việc ở đó.

→ Em gái tôi làm việc ở Hà Nội, nơi cô ấy từng học.


Unit 5E. Word Skills

1. Work in pairs. Think of two advantages of going to university and two advantages of going straight into a job after leaving school. Use the phrases below to help you. 

(Làm việc theo cặp. Hãy nghĩ đến hai lợi thế của việc học đại học và hai lợi thế của việc đi làm ngay sau khi rời ghế nhà trường. Sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn.)

be independent (trở nên tự lập); be unemployed (bị thất nghiệp); earn money (kiếm tiền); feel pressure (cảm thấy áp lực); gain opportunities (giành được cơ hội); get into debt (vướng vào nợ nần); get qualifications (nhận lấy bằng cấp); get stressed (trở nên áp lực); learn a lot (học được nhiều thứ); have a good social life (có một đời sống xã hội tốt); have a good time (có một khoảng thời gian tuyệt vời)

Lời giải:

Advantages of going to university:

(Lợi thế của việc đi học đại học)

+ Going to university can help us get qualifications that are necessary to find a job.

(Đi học đại học có thể giúp chúng ta có những loại bằng cấp cần thiết để tìm việc.)

+ Going to university help us learn a lot of great knowledge.

(Đi học đại học giúp ta học được nhiều kiến thức bổ ích)

Advantages of going straight into a job after leaving school:

(Lợi thế của việc đi làm ngay sau khi rời ghế nhà trường)

+ Going straight into a job can help people earn money as soon as they can.

(Đi làm luôn giúp mọi người kiếm tiền sớm nhất có thể.)

+ Going straight into a job help us have a good social life and accquire necessary skills.

(Đi làm luôn giúp ta có một đời sống xã hội tốt và tích lũy được những kĩ năng cần thiết.)

2. Read the two texts. Which one is more positive about going to univerisity? (Đọc hai văn bản. Văn bản nào tích cực hơn về việc học đại học?)

Lời giải:

Soạn Anh 10 Unit 5: Ambition (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo) (ảnh 8)

- The second text “Benefits of going to university” is more positive about going to university. (Đoạn văn thứ hai “Lợi ích của việc học đại học” có cái nhìn tích cực hơn về việc học đại học)

Hướng dẫn dịch:

1. Giáo dục đại học có đang được đánh giá quá cao?

Cậu bé 18 tuổi người Mỹ, Andrew Brackin, đã nhận được 100.000 đô la để đến và sinh sống tại San Francisco và phát triển công việc kinh doanh của riêng mình. Cậu ấy có kế hoạch tạo một trang web giúp các tổ chức từ thiện quyên góp tiền. Tiền sẽ đến từ Peter Thiel, người đồng sáng tạo PayPal. Hàng năm, Thiel chọn ra 20 sinh viên có ý tưởng kinh doanh tốt nhất. Andrew lọt vào chung kết, nơi anh ấy phải trình bày ý tưởng của mình với những doanh nhân có quyền lực đến từ Thung lũng Silicon. Bản thân Thiel là một cựu học sinh và anh ấy có quan điểm mãnh liệt về giáo dục bậc đại học. Anh ấy cảm thấy rằng quá nhiều người trẻ đánh giá quá cao lợi ích của giáo dục bậc đại học mà lại đánh giá thấp lợi ích của việc làm việc trong kinh doanh. Họ xin cấp bằng rồi các khóa học sau đại học mà không cần suy nghĩ xem nó sẽ giúp ích gì cho họ.

2. Lợi ích của việc học đại học

Có một vài lợi ích của việc học đại học mà bạn nên suy nghĩ trước khi đưa ra quyết định về tương lai.

Viễn cảnh: Nếu bạn có bằng đại học, bạn thường sẽ được mời làm những công việc được trả lương cao hơn. Hơn nữa, sinh viên tốt nghiệp thể lựa chọn song song việc làm và những chương trình học sau đại học.

Những người bạn trong đời: Bạn có thể gặp gỡ mọi người từ những tầng lớp khác nhau và đi thăm nhiều đất nước khác. Nếu bạn thích thể thao, nhiều trường đại học có các đội nơi mà bạn có thể chơi ở tất cả các cấp độ khác nhau, thậm chí là thể thao bán chuyên nghiệp.

Sự độc lập: Trường đại học mang đến cơ hội sống xa nhà lần đầu tiên. Bạn có thể học cách quản lý thời gian của mình và không bị ngủ quên.

3. Read the Learn this! box. Then read the texts in exercise 2 again and find words with five of the prefixes in the table. 

(Đọc hộp Learn this! Sau đó đọc bài khóa trong bài tập 2 lần nữa và tìm các từ ứng với 5 tiếp đầu ngữ trong bảng.)

LEARN THIS! Prefixes

Prefixes change the meaning of nouns, adjectives and verbs. Sometimes a hypen is used with a prefix and sometimes it is not (e.g. semi-final, semicolon). You may need to check in a dictionary.

(Tiếp đầu ngữ (tiền tố) làm thay đổi nghĩa của danh từ, tính từ và động từ. Đôi khi một dấu gạch nối được dùng với một tiền tố và đôi khi không (ví dụ: bán kết, dấu chấm phẩy). Bạn cần tra chúng trong từ điển.)

 Prefix (tiền tố)

 Meaning(nghĩa)

 Example(ví dụ)

 co-

 with (với)

co-operate (hợp tác)

ex- 

 former (trước đây)

 ex-wife (vợ cũ)

 micro-

 extremely small (cực kỳ nhỏ)

 microchip (chip siêu nhỏ)

 multi-

 many (nhiều)

 multicolor (đa sắc màu)

 over-

 too much (quá nhiều)

 overcook (chín quá)

 post-

 after (sau khi)

 post-war (sau chiến tranh)

 re-

 again (lần nữa)

 rewrite (viết lại)

 semi-

 half (một nửa)

 semi-circle (hình bán nguyệt)

 under-

 too little (quá ít)

 undercooked (chưa chín)

Lời giải:

co-creator (đồng sáng lập), ex-student (cựu sinh viên), overestimate (đánh giá quá cao), postgraduate (sau đại học), semiprofessional (bán chuyện nghiệp), undervalue (coi thường), oversleep (ngủ nướng).

4. Pronunciation. Listen to the examples in the table and mark the stress. Practise saying the words. (Phát âm. Nghe các ví dụ trong bảng và đánh dấu trọng âm. Luyện tập nói)

Hướng dẫn dịch: Chiến lược học

Để ghi nhớ từ vựng:

+ Hình dung nghĩa của từ

+ Tự giải thích lại theo ý của mình

+ Tạo ra một miêu tả phi ngôn ngữ của từ (một bức tranh hoặc ký hiệu)

+ Phân loại và viết các từ đồng nghĩa, trái nghĩa, v.v.

+ Chia sẻ và so sánh các từ mới với bạn.

Lời giải:

co-operate (hợp tác)

/koʊˈɑː.pə.reɪt/

ex-wife (vợ cũ)

/ˌeksˈwaɪf/

microchip (vi mạch)

 /ˈmaɪ.kroʊ.tʃɪp/

multicoloured (đa sắc)

/ˌmʌl.tiˈkʌl.ɚd/

overcooked (quá lửa)

/ˌoʊ.vɚˈkʊkt/

post-war (hậu chiến tranh)

/ˈpoʊst.wɔːr/

rewrite (viết lại)

/ˌriːˈraɪt/

semicircle (nửa vòng tròn)

/ˈsem.iˌsɝː.kəl/

undercooked (chưa chín)

/ˌʌn.dɚˈkʊkt/

5. Rewrite the sentences, replacing the underlined words with a word starting with the prefix in brackets.

(Viết lại các câu, thay thế các từ được gạch dưới bằng một từ bắt đầu bằng tiền tố trong ngoặc.)

1. I work as a pilot with Elaine (co-). 

2. Mick slept for too long and missed his bus. (over-)

3. Please write the sentence again. (re-)

4. We live in a society with lots of people of different cultures. (multi-)

5. Sam doesn't get much money for the job he does. (under-)

Lời giải:

1. I work as a pilot with Elaine (co-).

(Tôi làm phi công với Elaine.)

→ I am a Elaine’s co pilot.

(Tôi là phi công phụ của Elanie.)

2. Mick slept for too long and missed his bus. (over-)

(Mick ngủ quá lâu và trễ xe buýt.)

→ Mick overslept and missed his bus.

(Mick ngủ nướng và trễ xe buýt.)

3. Please write the sentence again. (re-)

(Hãy viết câu này một lần nữa.)

→ Please rewrite the sentence.

(Hãy viết lại câu sau.)

4. We live in a society with lots of people of different cultures. (multi-)

(Chúng ta sống trong một xã hội với nhiều nền văn hóa khác nhau.)

→ We live in a multi-culture society.

(Chúng ta đang sống trong một xã hội đa văn hóa.)

5. Sam doesn't get much money for the job he does. (under-)

(Sam không kiếm được nhiều tiền cho công việc anh ấy làm.)

→ Sam is underpaid for the job he does.

(Sam bị trả lương thấp cho công việc anh ấy làm.)

6. Speaking. Work in pairs. Ask and answer the questions. Give extra information where you can. (Nói. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi. Cung cấp thêm thông tin nếu bạn có thể)

Lời giải:

1. Which jobs do you think are overpaid? (Why?)

→ I think social meida influencers are overpaid for the job they do. They earn a lot of money just by taking pictures of themselves with products and posting on the media.

2. Are you good at multi-tasking? (Give an example)

→ Yes, I am good at multitasking. I can do many tasks at the same time. For example, I can learn new vocabulary, dance, and cook at the same time.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn nghĩ công việc nào được trả lương quá cao? Tại sao?

→ Tôi nghĩ rằng những người có sức ảnh hưởng được trả lương quá cao cho công việc họ làm. Họ kiếm được rất nhiều tiền chỉ bằng cách chụp ảnh của mình với các sản phẩm và đăng trên các phương tiện truyền thông.

2. Bạn có đa nhiệm không? Cho ví dụ

→ Vâng, tôi giỏi làm việc đa nhiệm. Tôi có thể làm nhiều việc cùng một lúc. Ví dụ, tôi có thể học từ vựng mới, khiêu vũ và nấu ăn cùng một lúc.


Unit 5F. Reading

1. Work in pairs. What are the people doing in the photos? What do you think their jobs are? Compare your ideas. 

(Làm việc theo cặp. Những người trong ảnh đang làm gì? Bạn nghĩ công việc của họ là gì? So sánh ý tưởng của bạn.)

Lời giải:

Picture 1: a person is watching an interview.

(Bức tranh 1: 1 người đang xem một cuộc phỏng vấn.)

Picture 2: a person is dealing with puzzels.

(Bức tranh 2: 1 người đang chơi xếp hình.)

2. Look quickly at texts A and B opposite. Match each text with a photo from exercise 1 and one of the titles below. There is one extra title. (Nhìn nhanh vào văn bản A và B. Ghép mỗi văn bản với một ảnh từ bài tập 1 và một trong các tiêu đề bên dưới. Có một tiêu đề bị thừa)

Soạn Anh 10 Unit 5: Ambition (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo) (ảnh 9)

Lời giải:

a. Model builder - photo 2 - text B

c. Film tagger - photo 1 - text A

Hướng dẫn dịch:

A. Trở lại năm 2012, Andrew Johnson dự định nộp đơn vào một trường điện ảnh sau khi tốt nghiệp thay vì tìm việc làm. Nhưng sau đó cha của anh ấy nhìn thấy một quảng cáo về việc làm với nhà sản xuất đồ chơi Lego. Andrew, vốn là một người hâm mộ Lego, đã gửi đơn đăng ký. Nó bao gồm một video về việc anh ấy làm mô hình. Công ty yêu thích nó và mời anh ta tham gia một cuộc phỏng vấn bất thường. Anh phải cạnh tranh với bảy thí sinh khác tại vòng chung kết trong một bài kiểm tra xây dựng mô hình. Andrew đã thắng. Kết quả là, anh được làm việc tại Trung tâm Khám phá Legoland ở Illinois với tư cách là Người xây dựng mô hình thành thạo. Andrew vui vẻ nói trong một cuộc phỏng vấn: “Lego chỉ là một thú vui, nhưng bây giờ tôi có thể làm những gì mình yêu thích và được trả tiền cho việc đó.

B. Một số nhà cung cấp phim như Netflix thuê mọi người xem các bộ phim mới và phim truyền hình dài tập, sau đó yêu cầu họ ghi chú đó là thể loại phim gì (kinh dị, rom-com, v.v.), nhóm tuổi và kiểu người có thể thích nó. Sau đó, nhà cung cấp phim có thể giới thiệu nó cho các thành viên của họ. Joe Mason đã hoàn thành bằng nghiên cứu điện ảnh khoảng hai năm trước và không biết phải làm gì tiếp theo. Sau đó, anh ấy đọc một bài báo về người gắn thẻ phim. Công việc thật tuyệt vời và anh ấy đã viết thư cho Netflix. Lúc đầu, họ không quan tâm, nhưng khi Joe nói với họ rằng anh ấy nói thông thạo tiếng Pháp, họ đã giao cho anh ấy một công việc. Anh ấy xem các bộ phim và chương trình truyền hình của Pháp. “Đó là một công việc tuyệt vời vì tôi có thể có giờ làm việc linh hoạt,” anh nói. Vấn đề duy nhất của công việc là Joe không thể chọn những gì mà anh ấy muốn xem.

3. Read the Reading Strategy. Then look at the sentences in exercise 4 below. Find a synonym or paraphrase in the text for each underlined phrase in the sentences. 

(Đọc Chiến lược Đọc hiểu. Sau đó xem các câu trong bài tập 4 bên dưới. Tìm một từ đồng nghĩa hoặc cách diễn giải trong văn bản cho mỗi cụm từ được gạch chân trong các câu.)

Lời giải:

was very keen on = loved (yêu thích)

offered = gave (cho)

to earn money for = get paid for (kiếm tiền)

a disadvantage = The only problem (bất lợi)

4. Complete the sentences with information from the text. Use your answers to exercise 3 to help you. (Hoàn thành các câu với thông tin từ đoạn văn. Sử dụng câu trả lời của bạn ở bài tập 3)

1. The toy company was very keen on the _______ that Andrew Johnson sent with his job application.

2. Andrew is happy to earn money for something that used to be a _______. [1 word]

3. Netflix offered Joe the job because he speaks _______ [2 words].

4. A disadvantage of the job is that Joe can't _______ what programmes to watch. [1 word]

Hướng dẫn dịch:

1. Công ty đồ chơi rất thích ___ mà Andrew gửi cùng đơn xin việc.

2. Andrew rất vui khi kiếm tiền được từ việc từng là sở thích.

3. Netflix mời Joe làm việc vì anh ấy nói thành thạo tiếng Pháp.

4. Một bất lợi của công việc đó chính là Joe không được chọn những chương trình mà anh ấy muốn xem.

Lời giải:

1. video

2. hobby

3. fluent French

4. choose

5. Read the text again. Are the sentences true or false. Write T or F. 

(Đọc lại văn bản. Nhưng câu sau đúng hay sai. Viết T hoặc F.)

1. Andrew's brother told him about the job with Lego.

2. Andrew had to take part in a model-building competition.

3. Joe Mason didn't complete his university degree.

4. Netflix were very pleased to receive Joe's application.

Lời giải:

  1. F

 2. T

3. F

4. F 

1. F

Andrew's brother told him about the job with Lego.

(Anh trai của Andrew nói với anh ấy về công việc ở Lego.)

Thông tin: But then his dad noticed an advertisement for a job with toy manufacturer Lego.

(Nhưng sau đó bố anh ta thấy một quảng cáo về một công việc cho hãng sản xuất đồ chơi Lego.)

2. T

Andrew had to take part in a model-building competition.

(Andrew phải tham gia vào một cuộc thi xây dựng mô hình.)

Thông tin: The company loved it and invited him to participate in an unusual interview. He had to compete against seven other finalists in a model-building test.

(Công ty thích nó và mời anh tham gia một cuộc phỏng vấn kì lạ. Anh ấy phải thi đấu với bảy người bước vào chặng cuối khác.)

3. F

Joe Mason didn't complete his university degree.

(Joe Mason đã không hoàn thành bằng đại học của anh ấy.)

Thông tin: Joe Mason finished his degree in film studies about two years ago and didn't know what to do next.

(Joe Mason hoàn thành tấm bằng về nghiên cứu điện ảnh hai năm trước và không biết mình sẽ làm gì tiếp theo.)

4. F

Netflix were very pleased to receive Joe's application.

(Netflix rất hài lòng khi nhận thư phỏng vấn của Joe.)

Thông tin: At first, they weren't interested, but when Joe told them he speaks fluent French, they gave him a job.

(Ban đầu, họ không hứng thú cho lắm, nhưng khi Joe nói anh ấy biết tiếng Pháp, anh ấy được nhận.)

6. Vocabulary. Complete the job-related collocations from the texts using the verbs below. (Từ vựng. Hoàn thành các cụm từ liên quan đến công việc từ đoạn văn bằng cách sử dụng các động từ bên dưới.)

Lời giải:

Collocations: jobs (Cụm từ về công việc)

1. look for a job (tìm việc)

2. notice an advertisement (thấy quảng cáo)

3. send in an application (nộp đơn xin việc)

4. offer somebody a job (mời ai làm việc)

5. join a team (gia nhập nhóm)

6. take a day off (có ngày nghỉ)

7. Work in pairs. Decide which of the two jobs looks a) more fun and b) more difficult. Explain your decision. Use the words below to help you, and your own ideas.

(Làm việc theo cặp. Quyết định xem hai công việc nào có vẻ a) vui vẻ hơn và b) khó khăn hơn. Giải thích lựa chọn của bạn. Sử dụng các từ bên dưới để giúp bạn, và ý tưởng riêng của bạn.)

badly-paid (trả lương thấp); creative (sáng tạo); challenging (nhiều thách thức); repetitive (lặp lại); rewarding (bổ ích); stressful (nhiều áp lực); tiring (mệt mỏi); varied (đa dạng); well-paid (được trả lương cao)

Lời giải:

In my opinion, the job of watching films is more fun and interesting. Because watching films not only help we relax, but we can also practice language skills.

(Theo quan điểm của mình thì công việc xem phim thì vui và thú vị hơn. Vì xem phim không chỉ giúp ta thư giãn mà còn có thể luyện tập kỹ năng ngôn ngữ.)

8. Internet research. Look at online job advertisements. What is the best job you can find? Explain why you think it is the best. (Tra cứu. Nhìn vào các quảng cáo việc làm trực tuyến. Công việc tốt nhất bạn có thể tìm là gì? Giải thích lý do tại sao bạn nghĩ nó là tốt nhất.)

Lời giải:

The best job is panda nanny. It’s a great job because it is the most fun job ever. It’s also well-paid and rewarding. You can work with the cutiest animal in the world, pandas. Moreover, you don’t have to complete lots of degree to do it.

Hướng dẫn dịch:

Công việc tốt nhất là bảo mẫu gấu trúc. Đó là một công việc tuyệt vời vì nó là công việc thú vị nhất từ ​​trước đến nay. Nó cũng trả lương cao và rất đáng để làm. Bạn có thể làm việc với con vật đáng yêu nhất trên thế giới, gấu trúc. Hơn nữa, bạn không cần phải có nhiều bằng cấp để làm việc này.


Unit 5G. Speaking

1. Match job adverts 1 - 3 with photos A-C.

(Ghép các mẩu tin tuyển dụng 1 - 3 với ảnh A-C.)

1. Sales assistant wanted for busy clothes shop. Hours: 9.00 a.m. - 5.30 p.m. Mon-—Sat. £6.50 an hour.

(Cần nhân viên bán hàng cho cửa hàng quần áo đông khách: Giờ làm việc: 9 giờ sáng đến 5 rưỡi chiều, từ Thứ 2 đến thứ 7. 6,50 bảng Anh/ giờ.)

2. Fruit-pickers needed! Get out in the fresh air and come and pick strawberries! The more you pick, the more you earn! You can earn up to £300 a week if you work really hard! Hours: 8 a.m. - 4 p.m.

(Cần người hái trái cây! Bước ra ngoài với không khí trong lành và tới hái dâu! Bạn hái được càng nhiều thì lương bạn càng cao! Cạn có thể kiếm được 300 bảng Anh một tuần nếu bạn làm việc thực sự chăm chỉ! Giờ làm việc: 8 giờ sáng đến 4 giờ chiều.)

3. Dish-washer needed to join the friendly team in our restaurant kitchen. £8 an hour. 11 a.m. - 4 p.m. and 7 p.m. - 11 p.m.

(Cần người rửa bát để tham gia vào đội rửa bát thân thiện trong nhà hàng của chúng tôi. 8 bảng Anh/ giờ. 11 giờ sáng đến 4 giờ chiều và 7 giờ tối đến 11 giờ khuya.)

Lời giải:

 1. C

2. A 

 3. B

2. Vocabulary. Check the meaning of the words below. Then discuss questions 1-2 in pairs. (Từ vựng. Kiểm tra nghĩa của các từ dưới đây. Sau đó thảo luận câu hỏi 1-2 theo cặp)

Personal qualities (tính cách / phẩm chất)

enthusiastic (hăng hái)

flexible (linh hoạt)

friendly (thân thiện)

good at communicating (giỏi giao tiếp)

hard-working (chăm chỉ)

honest (thật thà)

patient (nhẫn nại)

physically fit (khoẻ mạnh)

reliable (đáng tin)

Lời giải:

1. In your opinion, which three qualities are generally most important at work? (Theo bạn, ba phẩm chất nào nói chung là quan trọng nhất trong công việc?)

→ In any job, it's important to be hard-working and honest. (Trong bất kỳ công việc nào, điều quan trọng là phải chăm chỉ và trung thực)

2. Choose one quality that you think is most important for each of the jobs in exercise 1 and explain why. (Chọn một phẩm chất mà bạn cho là quan trọng nhất cho mỗi công việc trong bài tập 1 và giải thích tại sao)

→ Fruit-pickers work long hours outdoors, so they really need to be physical fit. (Những người hái trái cây phải làm việc nhiều giờ ngoài trời nên họ rất cần có thể lực)

→ Sales assistants deal with customers everyday, so they need to be good at communicating. (Trợ lý bán hàng giao dịch với khách hàng hàng ngày nên cần giao tiếp tốt)

→ Dish-washers have to wash a lot of dishes, so they need to be hard-working. (Nhân viên rửa bát phải rửa nhiều bát đĩa nên cần phải chịu khó)

Hướng dẫn dịch:

1. Theo bạn, ba phẩm chất nào nói chung là quan trọng nhất trong công việc?

→ Trong bất kỳ công việc nào, điều quan trọng là phải chăm chỉ và trung thực.

2. Chọn một phẩm chất mà bạn cho là quan trọng nhất cho mỗi công việc trong bài tập 1 và giải thích tại sao.

→ Những người hái trái cây phải làm việc nhiều giờ ngoài trời nên họ rất cần có thể lực.

→ Trợ lý bán hàng giao dịch với khách hàng hàng ngày nên cần giao tiếp tốt.

→ Nhân viên rửa bát phải rửa nhiều bát đĩa nên cần phải chịu khó.

3. Listen to a conversation between an examiner and a candidate who wants to get a holiday job in order to save some money. Answer the questions.

(Lắng nghe cuộc trò chuyện giữa một giám khảo và một ứng viên muốn kiếm một công việc trong kỳ nghỉ để tiết kiệm một ít tiền. Trả lời các câu hỏi.)

1. Which job does the candidate choose? (Ứng viên chọn công việc nào?)

2. What is her main reason for choosing it? (Lí do chính để cô ấy chọn nó là gì?)

3. What are her main reasons for not choosing the other two jobs?

(Những lí do chính để cô ấy không chọn hai công việc kia là gì?)

Lời giải:

1. Sales assistant (nhân viên bán hàng)

Thông tin: So I’d like to apply for the job of sales assistant.

(Vậy nên tôi sẽ ứng tuyển cho công việc làm nhân viên bán hàng.)

2. She’s interested in fashion. (Cô ấy có hứng thú với thời trang.)

Thông tin: Nevertheless, I’m choosing this job because I’m interested in fashion.

(Tuy thế, tôi chọn công việc này vì tôi hứng thú với thời trang.)

3. Fruit-picking is hard work and she isn’t physically fit. She doesn’t want to work in a kitchen, so she won’t apply to be a dish-washer.

(Đi hái quả rất cực mà sức khỏe cô ấy lại không tốt. Cô ấy không muốn làm việc trong bếp nên sẽ không ứng tuyển đi rửa bát.)

Thông tin: Hmm. Well, not fruit-picking. That’s really hard work, and I’m not very physically fit! Not the job of dish-washer either. The job is quite well-paid. However, I really don’t want to work in a kitchen.

(Chà, không phải là việc hái trái cây. Công việc đó rất vất vả, và sức khỏe của tôi cũng không tốt lắm! Cũng không phải là rửa bát luôn. Công việc có lương khá cao. Tuy nhiên, tôi không muốn làm việc trong một căn bếp.)

4. Key phrases. Read the Speaking Strategy. Then listen again and complete the sentences using the words below. (Cụm từ khóa. Đọc Chiến lược Nói. Sau đó, nghe lại và hoàn thành các câu sử dụng các từ bên dưới.)

Bài nghe:

Soạn Anh 10 Unit 5: Ambition (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo) (ảnh 10)

Hướng dẫn dịch: 

Chiến lược nói

Khi bạn thảo luận về một chủ đề và đưa ra lý do cho ý kiến của bạn, hãy cố gắng bao gồm một số mẫu câu ghép.

Ví dụ: sử dụng các từ như although / eventhough (mặc dù), nevertheless / however (tuy nhiên) để tạo ra sự tương phản.

Soạn Anh 10 Unit 5: Ambition (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo) (ảnh 10)

Lời giải:

1. well-paid

2. tiring

3. hours

4. long

5. well-paid

6. kitchen

7. pay

8. choosing

Hướng dẫn dịch:

Tạo sự tương phản:

Mặc dù lương cao nhưng công việc sẽ rất mệt.

Tôi chắc chắn tôi sẽ thích công việc mặc dù giờ làm việc kéo dài.

Công việc trả lương khá cao. Tuy nhiên tôi thật sự không muốn làm việc trong bếp.

Lương không cao lắm. Tuy nhiên, tôi chọn công việc này vì tôi yêu thích thời trang.

5. Read the Look out! box. Then work in pairs and say which job in exercise 1 you would choose and why. Include the structures from the Look out! box.

(Đọc phần Chú ý! Sau đó làm việc theo cặp và nói bạn sẽ chọn công việc nào trong bài tập 1 và tại sao. Thêm vào các cấu trúc từ phần Chú ý!)

Look out! (Chú ý!)

We often use find + noun + adjective and find it + adjective (+ infinite) to give a personal reaction or opinion.

(Chúng ta thường sử dụng find + danh từ + tính từ và find it + tính từ (+ nguyên mẫu có to) để đưa ra quan điểm hay phản ứng cá nhân.)

Lời giải:

I would choose to be a sales assistant because I love communicating with people.

(Tôi sẽ chọn trở thành nhân viên bán hàng vì tôi thích giao tiếp với mọi người.)

I hate work as a fruit-pickers because I find it difficult to work outside for long time and I'm not strong enough.

(Tôi ghét làm người hái trái cây vì tôi cảm thấy khó khăn khi làm việc ngoài trời trong thời gian dài và tôi không đủ khỏe.)


Unit 5H. Writing

1. Read the formal email. Match elements a-g with parts 1-7 of the email. (Đọc thư trang trọng. Khớp các câu a-g với phần 1-7 của thư)

a. the email address the email is going to (địa chỉ thư sẽ gửi đến)

b. the date (ngày tháng)

c. the writer's contact address (địa chỉ của người gửi)

d. the writer's name / signature. (Tên và chữ ký người gửi)

e. the person the letter is going to (người mà thư sẽ gửi đến)

f. the subject line (tiêu đề)

g. the writer's contact telephone number (số điện thoại liên lạc của người gửi)

Lời giải:

a - 2

b -1

c - 6

d - 5

e - 4

f - 3

g - 7

2. Complete the paragraph plan by matching paragraphs A-E of the email with descriptions 1-5 below.

(Hoàn thành dàn ý bằng cách nối các đoạn A-E của email với mô tả 1-5 bên dưới.)

1. Paragraph ___: when you are available

2. Paragraph ___: what you would like to happen next.

3. Paragraph ___: why you are interested in the role.

4. Paragraph ___: why you are the right person for the role.

5. Paragraph ___: what the role is and how you found out about it.

Lời giải:

 1. D

2. E 

3. B 

4. C 

5. A 

1. Paragraph D: when you are available

(khi nào bạn có mặt)

Thông tin: I am available for the charity run meeting after school next Monday. Moreover, my parents can take me to the event.

(Tôi có thời gian cho buổi họp cho cuộc chạy từ thiện sau khi tan trường vào thứ hai tới. Hơn nữa, bố mẹ tôi có thể đưa tôi đến sự kiện.)

2. Paragraph E: what you would like to happen next.

(bạn muốn điều gì xảy ra tiếp theo)

Thông tin: I look forward to hearing from you soon.

(Tôi rất mong được nhận phản hồi của ông sớm.)

3. Paragraph B: why you are interested in the role.

(tại sao bạn lại có hứng thú với vai trò này)

Thông tin: I was planning to take part in the charity run, but I find it much more rewarding if I volunteer as part of the event.

(Tôi đã lên kế hoạch tham gia vào cuộc thi chạy, nhưng tôi cảm thấy sẽ bổ ích hơn nếu tôi tình nguyện là một phần của sự kiện.)

4. Paragraph C: why you are the right person for the role.

(tại sao bạn lại phù hợp với vai trò này)

Thông tin: I believe I possess all the necessary personal qualities for the role. l am positive, energetic and reliable.

(Tôi tin rằng tôi có đủ phẩm chất cho vị trí này. Tôi rất tích cực, năng nổ và đáng tin cậy.)

5. Paragraph A: what the role is and how you found out about it

(vai trò đó là gì và tại sao bạn lại tìm ra nó)

Thông tin: I noticed your advertisement in the school canteen for a starting-line steward at the school charity run…

(Tôi đã chú ý đến quảng cáo của ông trong căn tin trường cho vị trí quản lý khu vực xuất phát tại cuộc thi chạy từ thiện của trường…)

3. In which paragraph does Grace mention … (Trong đoạn văn nào Grace đã nói đến việc …)

1. her reasons for applying for the role? (lý do cô ấy ứng tuyển công việc)

2. her experience? (kinh nghiệm của cô)

3. her personal qualities? (những tính cách phẩm chất của cô)

Lời giải:

1 - B

2 - C

3 - C

4. Read the Writing Strategy. Answer the questions.

(Đọc Chiến lược Viết. Trả lời các câu hỏi.)

1. What is the subject line in Grace's letter?

(Phần chủ đề trong bức thư của Grace là gì?)

2. Does Grace include any one-sentence paragraphs?

(Grace có viết đoạn nào chỉ có 1 câu không?)

3. How does Grace express these things in a more formal way?

(Grace viết những cụm sau theo cách trang trọng hơn như thế nào?)

a. I really want to... (paragraph B)

b. I think I've got... (paragraph C)

c. I can come to... (paragraph D)

d. Best wishes from

Lời giải:

1. Application for the role of starting-line steward 

2. yes (paragraphs A and E)

3. a. I am keen to … 

b. I believe I possess …

c. I am available for ... 

d. Yours sincerely


Unit 5I. Culture

1. Work in pairs. Look at the photo. Are there Body Shop stores in your country? What do they sell?

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức hình. Có cửa hàng Body Shop ở quốc gia của bạn không? Họ bán cái gì ở đó?)

Lời giải:

- Yes, there are Body Shop in my country.

(Có, có các cửa hàng Body Shop ở đất nước của mình.)

- They sell shower gel, body lotion,... other things that take care our body.

(Họ bán sữa tắm, sữa dưỡng thể,… và những thứ khác mà chăm sóc cơ thể của chúng ta.)

2. Read the text and fill in the gaps with the words below. (Đọc đoạn văn và điền vào chỗ trống với các từ dưới đây)

Bài nghe:

as

got

in

that

to x3

of x2

later

Lời giải:

1. in

2. as

3. to

4. got

5. to

6. that

7. later

8. to

9. of

10. of

3. Read the text again and answer the questions.

(Đọc lại văn bản và trả lời các câu hỏi.)

1. Where did Roddick go after she left school?

(Roddick đã đi đâu sau khi bà ấy rời ghế nhà trường?)

2. Where did she live when she opened her first Body Shop store?

(Bà ấy sống ở đâu khi mở cửa hàng Body Shop đầu tiên?)

3. What was different about the Body Shop products?

(Có điều gì khác biệt về sản phẩm của Body Shop?)

4. Why did some of her customers feel angry?

(Tại sao một vài khách hàng của cô ấy lại tức giận?)

Lời giải:

1. She travelled around the world.

(Bà ấy đi vòng quanh thế giới.)

Thông tin: After leaving school, she trained as an English teacher, but before she found a job, she decided to travel around the world.

(Sau khi rời ghế nhà trường, bà ấy được đào tạo trở thành một giáo viên tiếng Anh, nhưng trước khi bà ấy tìm được bàng việc, bà quyết định đi chu du vòng quanh thế giới.)

2. She lived in Brighton.

(Bà ấy sống ở Brighton.)

Thông tin: They had two daughters and moved to Brighton. It was there in 1976 that Anita Roddick opened the first Body Shop store.

(Họ có hai cô con gái và chuyển đến Brighton. Cũng là nơi đó vào năm 1976 khi mà Anita Roddick mở cửa hàng Body Shop đầu tiên.)

3. They were natural and not tested on animals.

(Chúng tự nhiên và không bị thử nghiệm trên động vật.) 

Thông tin: She wanted to sell cosmetics that were natural and not tested on animals.

(Bà ấy muốn bán các loại mĩ phẩm tự nhiên và không bị thử nghiệm trên động vật.)

4. Because she sold the Body Shop to L’Oreal.

(Vì bá ấy bán Body Shop cho L’Oreal.)

Thông tin: Near the end (9) of her life, she sold Body Shop to LOréal, one of the world's largest cosmetics companies.

(Gần cuối đời, bà ấy bán Body Shop cho L’Oreal, một trong những hãng ty mỹ phẩm lớn nhất thế giới.)

4. Listen to a radio programme about the Tata family. Put their business activities in the order they are mentioned. (Nghe chương trình radio về gia đình Tata. Xếp các hoạt động kinh doanh của họ theo thứ tự mà chúng được đề cập)

Bài nghe:

1. Steel (Thép)

2. Electricity (Điện)

3. Indian Institute of Science (Viện Khoa học Ấn Độ)

4. Cotton (Bông)

5. Tata Airlines (Hãng hàng không Tata)

Lời giải:

4 - 3 - 1 - 2 - 5

5. Listen again. Are the sentences true or false? Write T or F.

(Nghe lại. Những câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F.)

1. Jamsetji Nusserwanji set up his own business as soon as he left school.

2. Tata companies worked fast and created excellent products.

3. Tata had one son who managed his steel companies.

4. Tata Airlines became a new company with a new name.

Lời giải:

 1. F

2. T 

 3. F

4. T 

6. Speaking. Work in pairs. Ask and answer the questions. (Nói. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi)

Lời giải:

1. Where are the entrepreneurs below from? What are they famous for?

→ Coco Chanel is from France. She owned Chanel - a French luxury fashion house which is famous for clothes, accessories, perfumes and cosmetics.

→ Walt Disney is from US. He was a co-founder of Disney Brother Cartoon which became The Walt Disney company.

→ Steve Jobs is from US. He was an American co-founder of Apple Inc.

2. Do you know any entrepreneurs from Viet Nam? What are they famous for?

→ Pham Nhat Vuong is a successful entrepreneur from Vietnam. He is the founder of Vingroup which focuses on technology, industry, real estate development, retail, and services ranging from healthcare to hospitality. 


Review Unit 5

Reading. Read the text and match the interview question A-E with paragraphs 1-4. There is one extra question. (Đọc văn bản và nối câu hỏi phỏng vấn A-E với đoạn văn 1-4. Có một câu hỏi bị thừa)

Soạn Anh 10 Unit 5: Ambition (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo) (ảnh 12)

A. What is the most dangerous part of being a firefighter?

B. How physically fit do you have to be?

C. How did you become a firefighter?

D. Why did you decide to become a firefighter?

E. What other skills do you need?

Hướng dẫn dịch:

A. Điều nguy hiểm nhất khi trở thành lính cứu hỏa là gì?

B. Bạn phải có thể lực như thế nào?

C. Bạn đã trở thành một lính cứu hỏa như thế nào?

D. Tại sao bạn quyết định trở thành lính cứu hỏa?

E. Bạn cần những kỹ năng nào khác?

Lời giải:

1 - D

2 - C

3 - B

4 - E

2. Listen to three people talking about jobs. Match sentences A-D with speakers 1-3. There is one extra sentence.

(Nghe ba người nói về công việc. Nối câu A-D với người nói 1-3. Có một câu thừa.)

A. Get experience with his /her family

(Có kinh nghiệm với gia đình)

B. Have a fun job abroad

(Có một công việc vui vẻ ở nước ngoài)

C. Learn to work for himself / herself

(Học cách làm việc cho bản thân.)

D. Learn different ways to perform

(Học nhiều cách khác nhau để biểu diễn.)

Lời giải:

 1. B

 2. C

 3. D

Speaking. These two photos show people doing different jobs. Compare and contrast the photos. Include the following points: (Hai bức ảnh này cho thấy mọi người đang làm những công việc khác nhau. So sánh và đối chiếu các bức ảnh. Bao gồm các điểm sau:)

Soạn Anh 10 Unit 5: Ambition (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo) (ảnh 13)

Lời giải:

→The places and the activities: (địa điểm và các hoạt động)

In picture A, the builder is building a house on a construction site. (Trong hình A, bác thợ xây đang xây nhà trên một công trường)

In picture B, the businessman is working at a café. (Trong hình B, người đàn ông đang làm việc tại một quán cà phê)

→ The people and their feelings (Con người và cảm xúc của họ)

In picture A, he man is feeling tired because it’s sunny. (Trrong ảnh A, anh ấy đang cảm thấy mệt mỏi vì trời nắng)

In picture B, the man is feeling tired because he has to do a lot of work. (Trong bức tranh B, người đàn ông đang cảm thấy mệt mỏi vì phải làm nhiều việc)

→ What might happen next. (Điều gì có thể xảy ra tiếp theo)

It’s seem both men have focused on their work for a long time. They might have a short break. (Cả hai người đàn ông dường như đã tập trung vào công việc của họ trong một thời gian dài. Họ có thể sẽ nghỉ một lúc)

Which job would you prefer? Why? (Bạn thích công việc nào hơn? Tại sao?)

→ I would prefer the job of a businessman because I’m interested in business and finance. (Tôi thích công việc của một doanh nhân hơn vì tôi quan tâm đến kinh doanh và tài chính)

What job do you want to have when you are older? Why? (Bạn muốn làm công việc gì khi lớn hơn? Tại sao?)

→ When I am older, I want to be a travel blogger because I’m interested in travelling to different places around the world. (Khi tôi lớn hơn, tôi muốn trở thành một blogger về du lịch vì tôi thích đi du lịch đến những nơi khác nhau trên thế giới)

Hướng dẫn dịch:

→ Địa điểm và các hoạt động?

Trong hình A, bác thợ xây đang xây nhà trên một công trường.

Trong hình B, người đàn ông đang làm việc tại một quán cà phê.

→ Con người và cảm xúc của họ?

Trong ảnh A, anh ấy đang cảm thấy mệt mỏi vì trời nắng.

Trong bức tranh B, người đàn ông đang cảm thấy mệt mỏi vì phải làm nhiều việc.

→ Điều gì có thể xảy ra tiếp theo?

Cả hai người đàn ông dường như đã tập trung vào công việc của họ trong một thời gian dài. Họ có thể sẽ nghỉ một lúc.

Bạn thích công việc nào hơn? Tại sao?

→ Tôi thích công việc của một doanh nhân hơn vì tôi quan tâm đến kinh doanh và tài chính.

 Bạn muốn làm công việc gì khi lớn hơn? Tại sao?

→ Khi tôi lớn hơn, tôi muốn trở thành một blogger về du lịch vì tôi thích đi du lịch đến những nơi khác nhau trên thế giới.

Writing. Read the advertisement and write your application (120-150 words). Include the points below.

(Đọc quảng cáo và viết đơn đăng ký của bạn (120-150 từ). Bao gồm các điểm dưới đây.)

- How you found out about the part-time job

(Bạn biết đến công việc bán thời gian như thế nào)

- Your current situation

(Tình hình hiện tại của bạn)

- Why you would be suitable

(Tại sao bạn phù hợp)

- A request for further information

(Yêu cầu cung cấp thêm thông tin)

Do you like sports? Are you interested in working with children? We are looking for teenagers to help run sports and games for children during the summer holidays. Enthusiasm, a sense of fun and the ability to work well in a team are all important.

Please send your application by email to [email protected]

(Bạn có thích thể thao không? Bạn có hứng thú làm việc với trẻ em không? Chúng tôi đang tìm kiếm thanh thiếu niên hỗ trợ các môn thể thao chạy và trò chơi trẻ em trong kỳ nghỉ hè. Sự nhiệt tình, vui tính và khả năng làm việc nhóm tốt đều rất quan trọng.

Vui lòng gửi đơn đăng ký của bạn qua email tới địa chỉ [email protected])

Lời giải:

I noticed your advertisement for helping in running sports and game for children, and I am writing to apply for the role. I am keen on sports, especially badminton and basketball, and I love children. I have experience for taking care children. Last year, I worked as a babysitter. I am responsible and enthusiastic. I am available for the whole summer. Moreover, I can get there by bike. I look forward to hearing from you soon.

(Tôi thấy quảng cáo về việc giúp đỡ các môn tổ chức các môn thể thao và trò chơi cho trẻ và tôi viết để ứng tuyển vào vai trò này. Tôi rất say mê thể thao đặc biệt là cầu lông và bóng rổ, và tôi yêu trẻ em. Tôi có kinh nghiệm chăm sóc trẻ em. Năm ngoái tôi đã làm người giữ  trẻ. Tôi có trách nhiệm và nhiệt tình. Tôi rảnh vào cả mùa hè. Hơn nữa tôi có thể đến đó bằng xe đạp.)

>>> Xem toàn bộ: Soạn Anh 10 Chân trời sáng tạo

-----------------------------

Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn Soạn Anh 10 Unit 5: Ambition (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo) trong bộ SGK Chân trời sáng tạo theo chương trình sách mới. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này. Toploigiai đã có đầy đủ các bài soạn cho các môn học trong các bộ sách mới Cánh Diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức. Mời các bạn hãy click ngay vào trang chủ Toploigiai để tham khảo và chuẩn bị bài cho năm học mới nhé. Chúc các bạn học tốt!

icon-date
Xuất bản : 21/09/2022 - Cập nhật : 15/10/2022