logo

Soạn Anh 10 Unit 6: Money (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn Soạn Anh 10 Unit 6: Money (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo) bám sát nội dung SGK Tiếng Anh 10 bộ Chân trời sáng tạo theo chương trình sách mới. Hi vọng, qua bài viết này các em học sinh có thể nắm vững nội dung bài và hiểu bài tốt hơn.

Unit 6: Money


Unit 6A. Vocabulary

1. Speaking. Work in pairs. Look at the photos. Guess which of the items is the most expensive and which is the least expensive. (Nói. Làm việc theo cặp. Nhìn vào những bức ảnh. Đoán xem món nào đắt nhất và món nào ít tốn kém nhất)

Soạn Anh 10 Unit 6: Money (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo)

Lời giải:

- Yubari Kingm melons are the most expensive. (Dưa Yubari Kingm là đồ đắt nhất)

- Nike trainers are the least expensive. (Giày thể thao Nike là món đồ ít tốn kém nhất)

2. Read aloud the numbers and currencies below. What other currencies do you know?

(Đọc to các con số và đơn vị tiền tệ bên dưới. Bạn còn biết những đơn vị tiền tệ nào khác nữa?)

Numbers and currencies

$500 = five hundred dollars

(năm trăm đô la)

€3,500 = three thousand five hundred / three and a half thousand euros

(ba nghìn năm trăm ơ rô)

500,000đ = five hundred thousand Vietnamese đong

(năm trăm nghìn đồng)

£1 million = a million pounds

(một triệu bảng Anh)

3.5 billion = three point five / three and a half billion yen

(ba triệu rưỡi yên Nhật)

Lời giải:

China Renminbi - CN ¥

Thai Baht – ฿.

3. Listen to the descriptions of the items in exercise 1. Complete the prices using the numbers below. Which is the most surprising, in your opinion? (Nghe mô tả về các món đồ trong bài tập 1. Hoàn thành giá bán bằng cách sử dụng các con số bên dưới. Theo bạn thì món đồ nào là đáng ngạc nhiên nhất?)

Lời giải:

1. 10,000

2. 6,850

3. 12,000

4. 5,400

- I think the most surprising one is the Yunbari King melons because they cost a lot of money. (Tôi nghĩ món đồ đáng ngạc nhiên nhất là quả dưa Yubari King vì nó đáng giá rất nhiều tiền)

Nội dung bài nghe:

1. This is a kind of mushroom called a white truffle. It is highly priced in cooking and the best one can cost over 10,000 euro per kilogram. A single white truffle was once sold for over 230,000 euro. You might think that’s a lot of money to pay for a mushrooom, but truffles are very rare and only grow for a couple of months each year.

2. This pen, called the Mont Blanc Lorenzo di Medici fountain pen, costs £6,850. It’s made of sterling silver and is engraved by hand.

3. This pair of melons cost over two million yen at an auction in Japan. That’s £12,000! Fruit is a popular gift in Japan to say thank you to a friend or to your boss at work. Melons need to be perfectly round and exactly the right colour. Perfect apples and strawberries are also popular gifts – but these ‘Yubari King melons’ are the most expensive.

4. These are Nike trainers dipped in real gold! They were created by the designer ‘Just Another Rich Kid’. He created five pairs of these Nike Air Dunks for $5,400 each. The New York based artist – real name Ken Courtney – created the glitzy shoes as part of a collection called ‘Indulgences (for the man who has everything)’.

Hướng dẫn dịch:

1. Đây là một loại nấm được gọi là nấm truffle trắng. Nó có giá trị cao trong nấu nướng và loại tốt nhất có thể có giá trên 10.000 euro/kg. Một cây nấm truffle trắng từng được bán với giá hơn 230.000 euro. Chắc hẳn bạn nghĩ rằng phải trả rất nhiều tiền để mua một cây nấm mèo, nhưng nấm này rất hiếm và chỉ mọc trong vài tháng mỗi năm.

2. Chiếc bút này có tên là bút máy Mont Blanc Lorenzo di Medici, có giá 6.850 bảng Anh. Nó được làm bằng bạc sterling và được khắc bằng tay.

3. Cặp dưa này có giá hơn hai triệu yên trong một cuộc đấu giá ở Nhật Bản. Bằng với 12.000 bảng Anh! Trái cây là một món quà phổ biến ở Nhật Bản để thay lời cảm ơn tới bạn bè hoặc sếp của bạn. Dưa cần phải tròn đều và đúng màu. Táo và dâu tây đẹp cũng là những món quà phổ biến - nhưng loại 'dưa Yubari King' này là đắt nhất.

4. Đây là những đôi giày thể thao của Nike được nhúng vàng thật! Chúng được tạo ra bởi nhà thiết kế ‘Just Another Rich Kid’. Anh ấy đã tạo ra 5 đôi Nike Air Dunks với giá $ 5,400 mỗi đôi. Nghệ sĩ người New York - tên thật là Ken Courtney - đã tạo ra những đôi giày quyến rũ như một phần của bộ sưu tập mang tên 'Indulgences (dành cho người đàn ông sở hữu mọi thứ)'.

4. Work in pairs. Where would you buy the items in exercise 1? Match them with four of the shops and services below. Then listen and check.

(Làm việc theo cặp. Bạn sẽ mua những thứ trong bài tập 1 ở đâu? Nối chúng với bốn trong số các cửa hàng bên dưới. Sau đó nghe và kiểm tra lại?)

Shops and services (Cửa hàng và dịch vụ) baker's (tiệm bánh); bank (ngân hàng); butcher's (cửa hàng thịt); charity shop (cửa hàng từ thiện); chemist's (nhà thuốc); coffee shop (quán cà phê); clothes shop (cửa hàng quần áo); cosmetics store (cửa hàng trang điểm); deli(delicatessen) (cửa hàng đặc sản); DIY store (cửa hàng dụng cụ tự sửa chữa); estate agents (đại lý bất động sản); florist's (cửa hàng bán hoa); garden centre (trung tâm làm vườn); green grocers (cửa hàng bán rau củ quả); jeweller's (cửa hàng đá quý); launderette (hiệu giặt ủi); newsagent's (sạp báo);optician’s (phòng khám nhãn khoa); post office (bưu điện); shoe shop (cửa hàng giày); stationer's (văn phòng phẩm); takeaway (quầy bán đồ mang đi)

Bài nghe:

1. You can white truffles at a deli.

(Bạn có thể mua nấm cục trắng ở cửa hàng đặc sản.)

2. You can buy a pen at a stationer’s.

(Bạn có thể mua bút bi ở văn phòng phẩm.)

3. You can buy melons at a greengrocer’s.

(Bạn có thể mua dưa lưới tại cửa hàng rau củ quả.)

4. You can buy trainers at a shoe shop.

(Bạn có thể giày thể thao tại cửa hàng giày.)

Lời giải:

 1. deli

 2. stationer’s

 3. greengrocer’s

 4. shop shoe

5. Listen and repeat all of the shops and services words from exercise 4. (Nghe và lặp lại tất cả các từ cửa hàng và dịch vụ trong bài tập 4)

Lời giải:

baker's

/ˌbeɪ.kɚz/

cosmetics store

/kɑːzˌmet̬.ɪk stɔːr/

bank

/bæŋk/

deli (delicatessen)

/ˈdel.i/

butcher's

/ˈbʊtʃ.ɚz/

DIY store

/ˌdiː.aɪˈwaɪ stɔːr/

charity shop

/ˈtʃer.ɪ.t̬i ˌʃɑːp/

estate agent's

/ɪˈsteɪt ˌeɪ.dʒənt/

chemist's

/ˈkem.ɪsts/

florist's

/ˈflɔːr.ɪsts/

coffee shop

/ˈkɑː.fi ˌʃɑːp/

garden centre

/ˈɡɑːr.dən ˌsen.t̬ɚ/

clothes shop

/ˈkloʊðz ˌʃɑːp/

greengrocer's

/ˈɡriːŋ.ɡroʊ.sɚ/

jeweller's

/ˈdʒuː.ə.lɚz/

post office

/ˈpoʊst ˌɑː.fɪs/

launderette

/ˌlɑːnˈdret/

shoe shop

/ʃu: ˌʃɑːp/

newsagent's

/ˈnuːzˌeɪ.dʒənt/

stationer's

/ˈsteɪ.ʃən.ɚ/

optician's

/ɑːpˈtɪʃ.ənz/

takeaway

/ˈteɪk.ə.weɪ/

6. Listen to four dialogues. Match them with four of the shops and services from exercise 4.

(Hãy lắng nghe bốn đoạn hội thoại. Nối chúng với 4 loại hình cửa hàng và dịch vụ từ bài tập 4.)

1. _____   2. _____   3. _____   4. _____

Lời giải:

 1. DIY store

 2. newsagent

 3. clothes shop

 4. jeweller’s

7. Vocabulary. Complete definitions 1-8 with the words and phrases below. (Từ vựng. Hoàn thành các định nghĩa 1-8 với các từ và cụm từ bên dưới)

Shopping (mua sắm)

bargain (món hời)

coupons (phiếu giảm giá)

discount (khuyến mãi)

price tag (thẻ ghi giá)

receipt (biên lai)

refund (trả lại)

sale (giảm giá)

special offer (ưu đãi đặc biệt)

1. "Buy one, get one free" is a common example of a _______

2. If you think something is a _______, you think it's a good price for what you are getting.

3. The _______ tells you how much something costs in a shop.

4. When a shop has a _______ it sells some of its items at lower prices for a few days or weeks.

5. If a shop gives you a _______, you pay less than the usual price.

6. Magazines sometimes have _______ that give you money off in a shop.

7. If you ask for a _______ in a shop, you ask for your money back.

8. A _______ is a small piece of paper that you get when you pay for something.

Lời giải:

1. special offer

2. brrgain

3. price tag

4. sale

5. discount

6. coupons

7. refund

8. receipt

Hướng dẫn dịch:

1. "Mua một, tặng một" là ví dụ phổ biến của ưu đãi đặc biệt.

2. Nếu bạn nghĩ thứ gì đó là món hời, bạn nghĩ đó là một mức giá tốt cho những gì bạn đang nhận được.

3. Thẻ ghi giá cho bạn biết giá của một thứ gì đó trong một cửa hàng.

4. Khi một cửa hàng có chương trình giảm giá, cửa hàng đó sẽ bán một số mặt hàng của mình với giá thấp hơn trong vài ngày hoặc vài tuần.

5. Nếu một cửa hàng cho bạn một khuyến mãi, bạn sẽ trả ít hơn giá thông thường.

6. Tạp chí đôi khi có những phiếu giảm giá giúp bạn tiết kiệm tiền trong cửa hàng.

7. Nếu bạn yêu cầu trả lại trong một cửa hàng, bạn yêu cầu trả lại tiền của bạn.

8. Biên lai là một mảnh giấy nhỏ mà bạn nhận được khi trả tiền cho một thứ gì đó.

8. Read the Recycle! box. Look at the questionnaire below and complete the questions with the present perfect form of the verbs in brackets and ever. Then do the questionnaire in pairs.

(Hãy đọc phần Recycle! Nhìn vào bảng câu hỏi dưới đây và hoàn thành các câu hỏi với dạng hiện tại hoàn thành của các động từ trong ngoặc và ever. Sau đó làm bảng câu hỏi theo cặp.)

Soạn Anh 10 Unit 6: Money (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo) (ảnh 2)

Lời giải:

1. Have you ever asked for a discount in a shop? => Yes, I have.

(Bạn đã bao giờ hỏi về việc giảm giá trong cửa hàng chưa? → Rồi.)

2. Have you ever used coupons from magazines to get money off? => No, I haven't.

(Bạn đã bao giờ sử dụng phiếu mua hàng từ các tạp chí để được giảm giá chưa? → Chưa.)

3. Have you ever compared prices in two or three shops before buying something? => Yes, I have.

(Bạn đã bao giờ so sánh giá trong hai ba cửa hàng trước khi mua thứ gì đó? → Rồi)

4. Have you ever waited for something to be in the sale before buying it? => Yes, I have.

(Bạn đã bao giờ đợi thứ gì đó giảm giá trước khi mua? → Rồi.)

5. Have you ever seen something in a shop and then look for it online to save money? => Yes, I have.

(Bạn đã bao giờ thấy thứ gì đó trong cửa hàng rồi kiếm trên mạng để tiết kiệm tiền? → Rồi)


Unit 6B. Grammar

1. Speaking. Work in pairs. What does the photo tell you about the lives of people who live in this city? (Nói. Làm việc theo cặp. Bức ảnh cho bạn biết điều gì về cuộc sống của những người sống ở thành phố này?)

Soạn Anh 10 Unit 6: Money (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo) (ảnh 3)

Lời giải:

- There are many people have so much in the city centre. In contrast, others have so little that they live in low-roofed houses. (Có rất nhiều người có rất nhiều ở trung tâm thành phố. Ngược lại, những người khác có ít đến mức họ phải sống trong những ngôi nhà lụp xụp)

2. Read and listen to the dialogue. Who do you agree with more, Anne or Nam?

(Đọc và nghe đoạn đối thoại. Bạn đồng tình với ai hơn, Anne hay Nam?)

Anne: What are you doing? 

Nam: I'm doing my geography project. Look at this photo. It’s shocking that some people have so much and others have so little! The world would be much better if money didn't exist. 

Anne: What do you mean? If money didn't exist, how would you buy things? 

Nam: If you needed something, you would make it. If you couldn't make it, you would swap with somebody else. 

Anne: So if I wanted a new mobile phone, how would I get it? 

Nam: You don't need things like that! I'm talking about essentials: food, clothes, that kind of thing. At the moment, millions of people haven't even got those. 

Anne: If money didn't exist, life wouldn't be better for poor people. 

Nam: No? I think it would. If nobody had any money, everybody would be equal.

Hướng dẫn dịch:

Anne: Cậu đang làm gì thế?

Nam: Mình đang làm bài tập địa lí. Cậu nhìn vào bức ảnh này nè. Thật kinh ngạc khi có vài người có quá nhiều thứ và những người khác thì có quá ít! Thế giới sẽ tốt hơn nếu tiền không xuất hiện.

Anne: Ý cậu là sao? Nếu tiền không xuất hiện, cậu sẽ mua đồ như thế nào?

Nam: Nếu bạn cần thứ gì, bạn sẽ làm ra nó. Nếu bạn không thể làm ra nó, bạn có thể đổi với một người khác.

Anne: Vậy nếu mình muốn mua một cái điện thoại mới, làm sao để mình có nó?

Nam: Cậu không cần những thứ như thế! Mình đang nói đến nhu yếu phẩm như thực phẩm, quần áo, những thứ như thế. Hiện tại, có hàng triệu người còn chẳng có những thứ đó.

Anne: Nếu tiền không tồn tại, cuộc sống của người nghèo cũng không tốt hơn.

Nam: Không đâu? Mình nghĩ sẽ tốt hơn. Nếu không ai có tiền, thì mọi người đều như nhau.

Lời giải:

I agree with Anne. (Tôi đồng ý với Anne.)

3. Read the Learn this! box and complete rule a with infinitive, past simple and would. Then find seven second conditional sentences in the dialogue in exercise 2. (Đọc bảng Learn this và hoàn thành quy tắc a với V, thì quá khứ đơn và would. Sau đó, tìm bảy câu điều kiện loại hai trong đoạn hội thoại ở bài tập 2)

Soạn Anh 10 Unit 6: Money (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo) (ảnh 4)

Hướng dẫn dịch: 

Câu điều kiện loại hai

a. Ta dùng câu điều kiện loại hai để miêu tả một điều không có thật hoặc tình huống tưởng tượng và kết quả của nó.

- Nếu như không có cửa hàng, chúng ta sẽ mua mọi thứ trực tuyến.

Ta dùng thì quá khứ đơn trong mệnh đề if và dùng would + V trong mệnh đề chính.

b. Ta có thể đặt mệnh đề chính lên trước. Trong trường hợp này, không cần dấu phẩy.

- Tôi sẽ mua cho bạn một món quà nếu tôi có đủ tiền.

c. Ta dùng could có nghĩa là would + be able to (có thể) Nó cũng là quá khứ đơn của can.

- Nếu trúng số, tôi có thể nghỉ việc.

- Nếu cô ấy có thể nói tiếng Anh, cô ấy sẽ kiếm được một công việc ở Mỹ.

Lời giải:

1. past simple

2. would

3. infinitive

* Seven examples (bảy ví dụ)

- The world would be much better if money didn’t exist.

- If money didn’t exist, how would you buy things?

- If you needed something, you would make it.

- If you couldn’t make it, you would swap with somebody else.

- So if I wanted a new mobile phone, how would I get it?

- If money didn’t exist, life wouldn’t be better for poor people.

- If nobody had any money, everybody would be equal.

4. Match 1-5 with a-e and make second conditional sentences using the correct form of the verbs in brackets.

(Ghép 1-5 với a-e và tạo thành câu điều kiện loại hai sử dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc.)

1. If I _____ (need) money, a. I _____ (ask) my dad to buy one for me.

2. lf tablet computers _____ (not cost) so much, b. if I _____ (shop) at the charity shop.

3. I _________ (be) upset c. I ______ (get) holiday job.

4. I _______ (can) buy clothes really cheaply d. I _____ (use) my mum's laptop to send messages.

5. If I _______ (not have) a mobile phone,e. if the coffee shop in my village _____ (close)

Lời giải:

 1. c

 2. a

 3. e

 4. b

 5. d

1. If I needed money, I would get a holiday job.

(Nếu tôi cần tiền, tôi sẽ kiếm việc trong kì nghỉ.)

2. If tablet computers didn’t cost so much, I would ask my dad to buy one for me.

(Nếu máy tính bảng không tốn nhiều tiền thế, thì tôi đã nhờ bố mua một cái cho tôi.)

3. I would be upset if the coffee shop in my village closed.

(Tôi sẽ buồn bực nếu quán cà phê ở trong làng của tôi đóng cửa.)

4. I could buy clothes really cheaply if I shopped at the charity shop.

(Tôi có thể mua được quần áo rất rẻ nếu tôi mua ở cửa hàng từ thiện.)

5. If I didn’t have a mobile phone, I would use my mum’s laptop to send messages.

(Nếu tôi không có một cái điện thoại, tôi sẽ sử dụng máy tính sách tay của mẹ để gửi tin nhắn.)

5. Complete the money tips with the second conditional. Use the correct form of the verbs below. (Hoàn thành các mẹo với tiền với câu điều kiện loại hai. Sử dụng dạng đúng của các động từ dưới đây)

can (có thể)

get (lấy)

make (làm)

save (tiết kiệm)

sell (bán)

swap (trao đổi)

Lời giải:

1. would save

2. made

3. swapped

4. would get

5. sold

6. could

Hướng dẫn dịch:

Mẹo tiền bạc!

- Mỹ phẩm không hề rẻ. Bạn có thể tiết kiệm rất nhiều nếu bạn tự làm chúng.  Dầu ô liu, muối và chanh là ba thành phần rẻ và hiệu quả.

- Mua sắm quần áo tốn rất nhiều tiền. Nếu bạn đổi quần áo với bạn bè, tất cả các bạn đều có một cái gì đó mới để mặc - miễn phí!

- Bạn có bao nhiêu cuốn sách, băng DVD và trò chơi trên kệ sách? Nếu bạn bán chúng trên trực tuyển, bạn có thể dùng tiền đó để mua những cái mới!

6. Work in pairs. Ask and answer the following questions.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi sau.)

What would you do if... (Bạn sẽ làm gì nếu?)

1. there were no shops in your town?

(không có cửa hàng trong thành phố của bạn?)

2. you won 1 billion VND?

(bạn thắng được 1 tỷ Việt Nam đồng?)

3. you could have a free holiday anywhere in the world?

(bạn có chuyến du lịch miễn phí ở bất cứ đâu trên thế giới?)

Lời giải:

1. I would buy things online.

(Tôi sẽ mua đồ trên mạng.)

2. I would send all the money to charity.

(Tôi sẽ gửi hết số tiền đó cho từ thiện.)

3. I would go to Italy and tried a lot of food there.

(Tôi sẽ đến ý và thưởng thức nhiều đồ ăn ở đó.)


Unit 6C. Listening

1. Have you ever found any money that was not yours? What did you do with it?

(Bạn đã bao giờ tìm thấy tiền không phải của mình chưa? Bạn đã làm gì với nó?)

Lời giải:

One time I found 10 million VND on the street. I didn't know it belongs to whom so I decided to take it to the police office.

(Có một lần tôi tìm thấy 10 triệu đồng trên đường. Tôi không biết nó của ai nên tôi đã đem nó đến đồn cảnh sát.)

2. Listen to the story about Glen James. What did he do? (Nghe câu chuyện về Glen James. Anh ấy đã làm gì?)

Bài nghe:

- He found a lot of money in a shopping centre, but although he was homeless, he handed it in to the police. (Anh ấy nhặt được rất nhiều tiền trong một trung tâm mua sắm, nhưng mặc dù anh ấy là người vô gia cư, anh đã giao nó cho cảnh sát)

Nội dung bài nghe:

Glen James didn’t expect to get a reward for what he did. He thought he was just doing the right thing. But because of his honesty, this poor, homeless man from Boston now has enough money to live comfortably. Last February, James, who has been homeless for five years, was in a shopping centre when he noticed a bag on the floor. Nobody was near it. He picked it up and looked inside. He couldn’t believe his eyes. There was $42,000 in cash and traveller’s cheques in the bag. James didn’t think for one moment of keeping the money. He left the shopping centre and stopped a police car that was passing, and handed the bag to them. The bag also contained passports and tickets and the police soon found the owner of the bag, a Chinese student who was visiting Boston. When Ethan Whittington, a manager at an advertising agency, heard the story on the news, he decided to help James. He wanted to make life better for him. Twenty-six-year-old Whittington set up a website where people could donate money to James. He hoped to raise $50,000 but soon there was over $100,000. James is surprised and delighted at receiving the money. “I was only doing the right thing,’ he says. ‘Now I’ll have enough money to open a bank account!”

Hướng dẫn dịch:

Glen James không mong đợi nhận được phần thưởng cho những gì anh ấy đã làm. Anh ấy nghĩ rằng anh ấy chỉ đang làm điều đúng đắn. Nhưng chính nhờ sự trung thực của mình, người đàn ông nghèo, vô gia cư đến từ Boston này giờ đã có đủ tiền để sống thoải mái. Tháng 2 năm ngoái, James, một người vô gia cư đã 5 năm, đang ở trong một trung tâm mua sắm khi anh nhìn thấy một chiếc túi trên sàn nhà. Không ai ở gần đó. Anh nhặt nó lên và nhìn vào bên trong. Anh không thể tin vào mắt mình. Có 42.000 đô tiền mặt và séc du lịch trong túi. James đã không nghĩ gì đến việc giữ số tiền đó. Anh ta rời trung tâm mua sắm và dừng một chiếc xe cảnh sát đang chạy ngang qua, và đưa chiếc túi cho họ. Chiếc túi có chứa hộ chiếu và vé nên cảnh sát đã sớm tìm ra chủ nhân của chiếc túi, một sinh viên Trung Quốc đang đến thăm Boston. Khi Ethan Whittington, một người quản lý của một công ty quảng cáo, nghe câu chuyện trên bản tin, anh ấy đã quyết định giúp đỡ James. Anh ấy muốn làm cho cuộc sống của James trở nên tốt đẹp hơn. Whittington 26 tuổi đã lập một trang web để mọi người có thể quyên góp tiền cho James. Anh ấy hy vọng sẽ huy động được 50.000 đô la nhưng chẳng bao lâu sau đã có được hơn 100.000 đô la. James rất ngạc nhiên và vui mừng khi nhận được tiền. "Tôi chỉ làm điều đúng đắn," anh ấy nói. "Bây giờ tôi thậm chí có đủ tiền để mở cả tài khoản ngân hàng!"

3. Read the Listening Strategy and the summary below. What kind of information do you need for each answer?

(Đọc Chiến thuật Nghe hiểu và phần tóm tắt bên dưới. Bạn cần loại thông tin nào cho mỗi câu trả lời?)

Listening Strategy (Chiến thuật Nghe hiểu)

Before you listen, carefully read the summary and think about what you need to fill each gap. Think about the part of speech (noun, adjective, verb, etc.) and the kind of information (a time / date, number, age, place, an adjective that describes a feeling, etc.) that should go in each gap.

Glen James lives in Boston, but for the past five years he (1) _____. Last February, he found a bag in (2) _____. Inside the bag there was a lot of (3) _____. Instead of keeping it, he reported it (4) _____. They managed to find the owner of the bag, who was a (5) _____. Ethan Whittington heard the story on the news, and immediately decided to help Glen by setting up a (6) _____ and asking people to donate money. He managed to raise (7) _____ for Gien.

Lời giải:

 1. verb

 2. noun

 3. noun

 4. noun

 5. noun

 6. noun

 7. noun

4. Listen to the story again and complete the summary in exercise 3. Use between 1 and 3 words in each gap. (Nghe lại câu chuyện và hoàn thành phần tóm tắt trong bài tập 3. Sử dụng một đến ba từ trong mỗi khoảng trống)

Lời giải:

1. has been homeless

2. a shopping centre

3. money

4. to the police

5. Chinese student

6. website

7. over $100,000

5. Check the meaning of the verbs below. Find four pairs of verbs with opposite meanings.

(Kiểm tra nghĩa của các động từ dưới đây. Tìm bốn cặp động từ có nghĩa trái ngược nhau.)

Verbs to do with money (Các hành động với tiền) afford (sở hữu); exchange (trao đổi); borrow (mượn); buy (mua); charge (chi trả); cost (tốn); get /give a refund (hoàn tiền); lend (cho mượn); owe (nợ); pay for (trả); save (tiết kiệm); save up (tiết kiệm); sell (bán); spend (chi); waste (lãng phí)

Lời giải:

borrow - lend; save up - waste; get a refund - pay for; buy - sell 

6. You are going to hear three speakers. Listen and answer the questions. (Bạn sẽ nghe ba người nói. Nghe và trả lời các câu hỏi)

Lời giải:

1. Where did the first boy buy the present?  

→ He bought it in a clothes store.

2. How did the second boy pay for the baseball cap?  

→ He paid by card.

3. How much pocket money does the girl receive?  

→ She received £6 a week.

Hướng dẫn dịch:

1. Chàng trai đầu tiên mua quà ở đâu?

→ Anh ấy mua trong một cửa hàng quần áo.

2. Chàng trai thứ hai trả tiền cho chiếc mũ bóng chày như thế nào?

→ Anh ấy trả bằng thẻ.

3. Cô gái nhận được bao nhiêu tiền tiêu vặt?

→  Cô ấy có 6 bảng một tuần.

7. Listen again. Match speakers 1-3 with sentences A-D. There is one extra sentence.

(Nghe lại. Nối người nói 1-3 với câu A-D. Có một câu thừa.)

This speaker…

A. had an argument with a shop assistant.

B. returned something to a shop and got his / her money back.

C. found some money in a shop.

D. is saving money for an expensive item of clothing.

Lời giải:

 1. C

2. A 

3. D 

1. C

This speaker found some money in the shop.

(Người nói tìm thấy ít tiền trong cửa hàng.)

Thông tin: I was about to pay for it, when I noticed a £10 note on the floor.

(Khi mình chuẩn bị trả tiền, mình thấy một tờ 10 bảng Anh trên sàn.)

2. A

This speaker had an argument with a shop assistant.

(Người nói đã cãi nhau với nhân viên bán hàng.)

Thông tin: I complained, but it didn’t help.

(Mình đã khiếu nại, nhưng nó cũng không giúp được gì.)

3. D

This speaker is saving money for an expensive item of clothing.

(Người nói đang dành dụm tiền cho một món quần áo đắt đỏ.)

Thông tin: There’s a lovely leather jacket that I want but it costs so much! I only get £6 a week from my parents so it’ll be a while before I can afford it.

(Có một cái áo khoác da rất đáng yêu mà mình muốn nhưng nó tốn quá nhiều tiền đẻ mua! Mình chỉ có được 6 bảng Anh một tuần từ bố mẹ nên phải mất một khoảng thời gian trước khi mình có thể đủ khả năng mua nó.)

8. Complete the questions with the correct form of the verbs from exercise 5. Do not use any verbs more than once. (Hoàn thành các câu hỏi với dạng đúng của các động từ trong bài tập 5. Không sử dụng bất kỳ động từ nào quá một lần)

1. Does anybody owe you any money?

2. Have you ever b_____ money from you family or friends?

3. Have you ever I_____ anyone any money?

4. Are you s_____ for anything at the moment?

5. What's the most expensive thing you've ever b_____?

6. Has a shop assistant ever c_____ you too much for something in a shop?

7. How much do you s_____ on clothes each month?

8. Have you ever s_____ anything online?

Lời giải:

1. owe

2. borrowed

3. lended

4. saving

5. bought

6. charged

7. spend

8. sold

Hướng dẫn dịch:

1. Có ai nợ bạn tiền không?

2. Bạn đã bao giờ mượn tiền từ gia đình hoặc bạn bè của bạn chưa?

3. Bạn đã bao giờ cho bất kỳ ai vay tiền chưa?

4. Bạn có đang tiết kiệm cho thứ gì vào lúc này không?

5. Thứ đắt nhất bạn từng mua là gì?

6. Một trợ lý cửa hàng đã bao giờ thu tiền quá giá với bạn trong cửa hàng chưa?

7. Bạn chi bao nhiêu để mua bao nhiêu quần áo mỗi tháng?

8. Bạn đã bao giờ bán bất cứ thứ gì trực tuyến chưa?

9. Work in pairs. Ask and answer the question in exercise 8. Where you can, give extra information with your answers.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi trong bài tập 8. Nếu bạn có thể, hãy cung cấp thêm thông tin kèm theo câu trả lời của bạn.)

Lời giải:

1. At the moment, nobody is owning me money.

(Hiện tại thì không có ai nợ tiền tôi.)

2. Yes, I once borrow money from a friend of mine to buy a birthday present.

(Rồi, tôi từng mượn tiền một người bạn của mình để mua một món quà sinh nhật.)

3. I have never lent anyone some money.

(Tôi chưa bao giờ cho ai mượn tiền.)

4. Yes, I’m saving some money for a trip to Hanoi to meet an old friend.

(Có, tôi đang dành dụm để có một chuyến ra Hà Nội để gặp lại một người bạn cũ.)

5. The most expensive thing I’ve ever bought is my laptop, which costs 25 million dong.

(Thứ đắt nhất mà tôi từng mua là laptop của tôi, có giá 25 triệu đồng.)

6. The price of the bus ticket was 25000 dong but I was forced to pay 40000 dong for it.

(Vé xe buýt có giá 25 nghìn đồng nhưng tôi bị bắt trả 40000 đồng cho nó.)

7. I hardly buy clothes for myself, so maybe one million dong a year.

(Tôi ít khi mua đồ cho bản thân nên có lẽ là một triệu đồng một năm.)

8. I’ve never sold anything online before.

(Tôi chưa bao giờ bán thứ gì ở trên mạng.)


Unit 6E. Word Skills

1. Work in pairs. Describe the photo. What do you think the woman is doing?

(Làm việc theo cặp. Mô tả bức ảnh. Bạn nghĩ người phụ nữ đang làm gì?)

Lời giải:

She is checking a price on the internet.

(Cô ấy đang kiểm tra giá tiền trên mạng.)

2. Read the text. Then answer the questions. (Đọc đoạn văn. Trả lời các câu hỏi)

Soạn Anh 10 Unit 6: Money (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo) (ảnh 5)

Lời giải:

1. What is 'showrooming? Have you or someone you know ever showroomed?

→ ‘Showrooming’ is when people visit a shop, examine a product, and then buy it online.

2. Do you prefer to buy things in shops or online? Why?

→ I prefer to buy things online. Because I don’t want to ask the shop assistants about the price too many times.

3. Should you expect to pay more for goods in a shop than on a website? Why? / Why not?

→ Yes, because the operating cost of offline store is more expensive. In other words, shop owners need to pay for not only the products but also rent and equipment.

4. What would you do if you had to pay to look around a shop?

→ I would feel quite annoyed.

Hướng dẫn dịch:

1. “Xem hàng trưng bày là gì? Bạn hoặc ai đó bạn biết đã từng xem hàng trưng bày chưa?

→ "Trưng bày" là khi mọi người ghé thăm một cửa hàng, xem một sản phẩm và sau đó mua nó trực tuyến.

2. Bạn thích mua những thứ trong cửa hàng hay trực tuyến? Tại sao?

→ Tôi thích mua những thứ trực tuyến hơn. Vì tôi không muốn hỏi nhân viên cửa hàng về giá quá nhiều lần.

3. Bạn có nên trả nhiều tiền hơn cho hàng hóa tại cửa hàng so với trên trang web không? Tại sao? / Tại sao không?

→ Có, vì chi phí vận hành của cửa hàng đắt hơn. Nói cách khác, chủ cửa hàng không chỉ cần trả tiền cho sản phẩm mà còn cả tiền thuê nhà và thiết bị.

4. Bạn sẽ làm gì nếu phải trả tiền để xem một vòng cửa hàng?

→ Tôi sẽ cảm thấy khá khó chịu.

Hướng dẫn dịch:

Cái đó 5 đô, làm ơn

Một cửa hàng thực phẩm tốt cho sức khỏe ở Adelaide, Australia, đã quyết định thu phí "chỉ nhìn" của khách hàng là 5 đô la. Vấn đề ở chỗ khách hàng cứ đến xem mà không mua bất cứ thứ gì. Kate Reeves, chủ cửa hàng, nói rằng họ cứ giả vờ là quan tâm đến sản phẩm rồi xin lời khuyên nhưng lại thường  không mua gì cả.

Hiện tượng này được gọi là "trưng bày" Mọi người ghé thăm một cửa hàng, xem xét một sản phẩm, và sau đó mua nó trực tuyến, vì nó rẻ hơn. Kate cho biết cô dành hàng giờ mỗi ngày để nói về sản phẩm với khách hàng. "Tôi không thể chịu được việc cứ làm việc mà chẳng được trả tiền, không ai có thể bắt tôi làm việc không lương cả, cô nói.

Ai cũng muốn tránh được việc trả nhiều hơn số tiền họ phải trả, nhưng khách hàng không nhận ra rằng giá mà Kate đữa ra chủ yếu giống như ở các cửa hàng lớn và trên các trang web. Họ thích mua sắm ở nơi khác vì họ mong đợi tìm được sản phẩm với giá thấp hơn. Kate nói: "Nếu khách hàng chọn mua thứ gì đó, tôi sẽ trả lại khoản phí 5 đô la.

Nhiều cửa hàng cũng gặp phải vấn đề tương tự và một số cửa hàng cũng yêu cầu trả một khoản phí tương tự. Điều nguy hiểm là nó có nguy cơ khiến khách hàng thất vọng. Nhưng Kate ở Adelaide nói rằng nó không có gì khác biệt đối với công việc kinh doanh của cô ấy cả.

3. Read the Learn this! box. Then find all the verbs in the text in exercise 2 that are followed by the infinitive, bare form or -ing form of another verb. Make three lists in your notebook.

(Đọc phần Learn this! Sau đó, tìm tất cả các động từ trong bài khóa ở bài tập 2 được theo sau bởi dạng nguyên mẫu có to, nguyên mẫu không to hoặc dạng -ing của một động từ khác. Lập ba danh sách trong sổ tay của bạn.)

Learn this! Verb patterns (Dạng của động từ)

a. Some verbs are followed by the infinite of another verb.

(Có một vài động từ được đi theo bởi dạng nguyên mẫu có to của một động từ khác.)

Do you want to go out?

(Bạn có muốn đi ra ngoài không?)

She hopes to be a teacher.

(Cô ấy mong muốn trở thành một giáo viên.)

b. Some verbs are followed by the -ing form of another verb.

(Có một vài động từ được đi theo bởi dạng Ving của một động từ khác.)

I fancy going out.

(Tôi muốn ra ngoài)

He keeps on interrupting.

(Anh ta cứ liên tục xen ngang.)

b. Some verbs are followed by bare form of another verb.

(Có một vài động từ được đi theo bởi dạng nguyên mẫu không to của một động từ khác.)

Clowns make kids laugh.

(Những chú hề làm trẻ con cười.)

Let me order a pizza. (Để tôi đặt một cái pizza.)

Lời giải:

Infinitive: decide, pretend, refuse, fail, prefer, expect, choose

-ing form: keep, spend (time), can’t stand, avoid, end up, risk

bare form: make

4. Dictionary work. Read the Dictionary Skills Strategy and study the dictionary entries below. Which verb a) takes an infinitive, b) takes an -ing form, and c) takes a bare form? (Công việc từ điển. Đọc Chiến lược Kỹ năng Từ điển và nghiên cứu các mục từ điển bên dưới. Động từ nào a) ở dạng to V, b) ở dạng -ing, và c) ở dạng nguyên thể)

Soạn Anh 10 Unit 6: Money (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo) (ảnh 7)

Hướng dẫn dịch: Chiến lược kỹ năng từ điển

Các mục động từ trong từ điển của người học sẽ hiển thị cho bạn các dạng động từ được sử dụng. Chúng có thể hiển thị dạng như thế này ở đầu mục:  suggest (doing) (gợi ý làm gì), want (to do) (muốn làm gì), let … (do) (để ai làm gì) hoặc đưa ra một ví dụ:

- Cô ấy gợi ý đi ăn ngoài.

Soạn Anh 10 Unit 6: Money (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo) (ảnh 8)

Lời giải:

- avoid + doing (tránh làm gì)

- let + bare form (để ai làm gì)

- refuse + to V (từ chối làm gì)

Hướng dẫn dịch:

- avoid: động từ 1. làm gì để ngăn chặn thứ gì xảy ra hoặc tránh làm gì: Anh ấy luôn cố gắng tránh cãi vã nếu có thể. Cô ấy tránh ăn đồ ăn chứa chất béo. 2. tránh xa ai/cái gì: Tôi rời đi sớm để tránh giờ cao điểm. -> sự tránh né (danh từ)

- let: động từ (không có dạng bị động) 1. gợi ý hoặc ngỏ lời giúp đỡ: Để tôi giúp bạn. 2. cho phép ai làm gì: Để chúng bơi quanh hồ một lát.

- refuse: động từ. cho ai biết rằng bạn không muốn làm, đưa hay nhận gì đó. Anh ta từ chối nghe những gì tôi nói. Đơn xin việc của tôi nghiễm nhiên bị từ chối.

6. Complete the sentences. Use the infinitive, bare form or -ing form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành các câu. Sử dụng dạng nguyên mẫu có to, không to hoặc dạng Ving của các động từ trong ngoặc.)

1. Jason promised _____ (phone) me.

2. Joe enjoys _____ (shop) in town but refuses _____ (shop) online.

3. Mysister lets me _____ (use) her laptop.

4. Mum offered _____ (give) me a lift to the shops.

5. You can expect _____ (pay) less online than in a shop.

6. Do you fancy _____ (go) to the cinema this evening?

7. Parents do not let children _____ (stay) up late.

8. My mum usually makes me _____ (tidy) up my room.

Lời giải:

 1. to phone

 2. shopping; to shop

 3. use

4. to give 

 5. to pay

 6. going

 7. stay

 8. tidy

7. Speaking. Work in pairs. Give true information about yourself. (Nói. Làm việc theo cặp. Cung cấp thông tin đúng về chính bạn)

Lời giải:

1. I usually avoid arguing if possible.

2. I really can't stand eating without drinking.

3. I don't let my brother use my laptop.

4. I spend a lot of time watching tiktok.

5. I sometimes pretend to listen to my friend’s nonsense story.

6. I really want to travel around Vietnam.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi luôn tránh cãi vã nếu có thể.

2. Tôi không thể ăn mà không uống.

3. Tôi không cho em trai dùng máy tính của tôi.

4. Tôi dành nhiều thời gian xem tiktok.

5. Tôi thỉnh thoảng giả vờ nghe những câu chuyện nhảm nhí của bạn tôi.

6. Tôi rất muốn đi du lịch vòng quay Việt Nam.


Unit 6F. Reading

1. Speaking. Work in pairs. Look at the photo of Aaron Levie. What type of company do you think Aaron Levie runs? (Nói. Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức ảnh của Aaron Levie. Bạn nghĩ Aaron Levie điều hành loại hình công ty nào?)

Soạn Anh 10 Unit 6: Money (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo) (ảnh 9)

Lời giải:

- Aaron Levie runs an IT company. (Aaron Levie điều hành một công ty công nghệ).

2. Read the first two paragraphs of the text and check your answer from exercise 1. Do you think "Box" is a good name for Aaron's company? Why? / Why not?

(Đọc hai đoạn đầu của văn bản và kiểm tra câu trả lời của bạn từ bài tập 1. Bạn có nghĩ "Box" là một cái tên hay cho công ty của Aaron không? Vì sao?)

Lời giải:

Aaron Levie runs an IT company. ‘Box’ is a good name because the company offers a way of storing data.

(Aaron Levie điều hành một công ty về công nghệ thông tin. “Box” là một tên hay vì công ty cung cấp một cách để lưu trữ dữ liệu.)

3. Read the Reading Strategy. Then look at the underlined words in the sentences after the gaps in the text. What kind of connection do they imply: contrast, similarity, cause / result, or a different option? (Đọc Chiến lược Đọc. Sau đó, nhìn vào các từ được gạch chân trong các câu sau các khoảng trống trong văn bản. Chúng ngụ ý loại kết nối gì: tương phản, tương tự, nguyên nhân / kết quả hoặc một lựa chọn khác?)

Soạn Anh 10 Unit 6: Money (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo) (ảnh 10)

Hướng dẫn dịch: Chiến lược đọc

Khi bạn làm bài điền vào chỗ trống, hãy đọc câu sau mỗi chỗ trống và tìm kiếm bất kỳ mối liên hệ nào với câu còn thiếu. Ví dụ, nếu nó bắt đầu với but (nhưng), thì đó  là một sự tương phản. Các từ khác gợi ý các loại kết nối khác:

+ tương tự: cũng

+ nguyên nhân kết quả: vì vậy

+ một tùy chọn khác: hoặc

Lời giải:

1. However - contrast

2. For that reason - cause / result

3. But - contrast

4. Otherwise - a different option

4. Read the text. Match sentences A-D with gaps 1-4 in the text. Use your answers from exercise 3 to help you.

(Đọc văn bản. Nối các câu A-D với khoảng trống 1-4 trong văn bản. Sử dụng câu trả lời của bạn từ bài tập 3.)

A. Back in 2005, cloud storage was quite a new idea.

B. If you met him, you probably wouldn't realise that he is a multi-millionaire.

C. Most people of his age would lead an extravagant lifestyle if they had so much money.

D. He only goes to expensive restaurants if an important customer wants to eat there.

Aaron Levie loves tinned spaghetti. He lives in a small apartment. At the age of 27, his biggest luxury is his smartphone. (1) _____. However, as co-founder and CEO of Box, a successful IT company, he is worth about $100 million. He loves his job and works hard. Most days, he does not leave the office until after midnight.

Levie and his friend Dylan Smith started Box in 2005 while still at university. It offered a better way of storing data, cloud storage.

Like most new businesses, Box did not bring in much income at the start. When it began, Levie and Smith looked for funding, but couldn't find any investors. (2) _____. For that reason, nobody wanted to risk lending them money. Eventually, a well-down entrepreneur called Mark Cuban agree to put money into Box. Soon, Box grew quickly and had contracts with many of the biggest companies in the USA.

Now, Box has grown a lot and so have its profits, making Levie a multi-millionaire. (3) _____. But Levie says that it doesn't interest him. "I'm certainly not into money." (4) _____. Otherwise, he has lunch meetings in burger bars. "And l still like tinned spaghetti. I'd be happy if I had it every day.”

Lời giải:

 1. B

2. A 

 3. C

 4. D

Aaron Levie loves tinned spaghetti. He lives in a small apartment. At the age of 27, his biggest luxury is his smartphone. (1) If you met him, you probably wouldn't realise that he is a multi-millionaire. However, as co-founder and CEO of Box, a successful IT company, he is worth about $100 million. He loves his job and works hard. Most days, he does not leave the office until after midnight.

Levie and his friend Dylan Smith started Box in 2005 while still at university. It offered a better way of storing data, cloud storage.

Like most new businesses, Box did not bring in much income at the start. When it began, Levie and Smith looked for funding, but couldn't find any investors. (2) Back in 2005, cloud storage was quite a new idea. For that reason, nobody wanted to risk lending them money. Eventually, a well-down entrepreneur called Mark Cuban agree to put money into Box. Soon, Box grew quickly and had contracts with many of the biggest companies in the USA.

Now, Box has grown a lot and so have its profits, making Levie a multi-millionaire. (3) Most people of his age would lead an extravagant lifestyle if they had so much money. But Levie says that it doesn't interest him. "I'm certainly not into money." (4) He only goes to expensive restaurants if an important customer wants to eat there. Otherwise, he has lunch meetings in burger bars. "And l still like tinned spaghetti. I'd be happy if I had it every day.”

Hướng dẫn dịch:

Aaron Levie yêu món mì Ý đóng hộp. Anh ấy sống ở trong một căn hộ nhỏ. Ở tuổi 27, đồ vật nhiều tiền nhất của anh ấy chính là chiếc điện thoại thông mình. Nếu bạn gặp anh ấy, bạn sẽ không nhận ra anh ấy là triệu phú. Tuy nhiên là một nhà đồng sáng lập và giám đốc điều hành của Box, một công ty IT thành công, anh ấy đáng giá 100 triệu đô la Mỹ. Anh ấy yêu công việc của mình và làm việc chăm chỉ. Hầu hết mọi ngày, anh ấy không rời cơ quan cho đến đêm muộn.

Levie và bạn của anh ấy Dylan Smith bắt đầu Box vào năm 2005, khi còn ở đại học, Nó đem đến một cách tốt hơn để lưu trữ dữ liệu, lưu trữ đám mây.

Giống như những công việc kinh doanh mới đầu khác, ban đầu Box không đem lại được nhiều thu nhập. Khi mới mắt đầu, Levie và Smith đã tìm kiếm kinh phí, nhưng không tìm được bất cứ nhà đầu tư nào. Quay lại năm 2005 thì việc lưu trữ đám mây vẫn là một điều mới mẻ. Với lí do đó, không ai muốn mạo hiểm cho họ mượn tiền. Sau đó, một doanh nhân giàu có tên là Mark Cuban đã đồng ý rót tiền cho Box. Sau đó, Box phát triển nhanh chóng và có nhiều hợp đồng với nhiều công ty lớn của Mỹ.

Bây giờ, Box đã phát triển rất nhiều và có lợi nhuận, khiến Levie trở thành triệu phú. Nhiều người cùng độ tuổi anh ấy sẽ có một lối sống xa hoa nếu họ có thật nhiều tiền. Nhưng Level nói điều đó không khiến anh quan tâm. “Chắc chắn là tôi không có hứng thú với tiền.” Anh ấy chỉ đi đến những nhà hàng đắt tiền nếu vị khách hàng quan trong muốn ăn ở đó. Nếu không thì anh ấy sẽ gặp mặt ăn trưa ở quầy bơ gơ. “Và tôi vẫn thích món mì Ý đóng hộp. Tôi sẽ rất vui vẻ nếu ăn nó mỗi ngày.”

5. Listen and check your answers to exercise 4. (Nghe và kiểm tra đáp án ở bài tập 4)

Nội dung bài nghe:

Aaron Levie loves tinned spaghetti. He lives in a small apartment. At the age of 27. his biggest luxury is his smartphone. If you met him, you probably wouldn't realise that he is a multi-millionaire. However as co-founder and CEO of Box, a successful IT company, he is worth about $100 million. He loves his job and works hard. Most days, he does not leave the office until after midnight.

Levie and his friend Dylan Smith started Box in 2005 while still at university. It offered a better way of storing data, cloud storage.

Like most new businesses, Box did not bring in much income at the start. When it began, Levie and Smith looked for funding, but couldn't find any investors. Back in 2005, cloud storage was quite a new idea. For that reason, nobody wanted to risk lending them money. Eventually, a well-known entrepreneur called Mark Cuban agreed to put money into Box. Soon, Box grew quickly and had contracts with many of the biggest companies in the USA

Now, Box has grown a lot and so have its profits, making Levie a multi-millionaire. Most people of his age would lead an extravagant lifestyle if they had so much money. But Levie says that it doesn't interest him. "I'm certainlv not into money." He only goes to expensive restaurants if an important customer wants to eat there. Otherwise, he has lunch meetings in burger bars. "And I still like tinned spaghetti. l'd be happy if I had it every day."

6. Are these sentences true or false? Write T or F.

(Những câu này đúng hay sai? Viết T hoặc F.)

1. Aaron Levie lives in a luxury apartment.

2. Levie doesn't mind working long hours because he is really enthusiastic about the work.

3. Levie was a student when he co-founded the company Box.

4. Mark Cuban was the first businessman to invest in Box.

5. Since he became rich and successful, Levie's lifestyle has not changed very much.

Lời giải:

 1. F

 2. T

 3. T

 4. T

 5. T

1. F

Aaron Levie lives in a luxury apartment.

(Aaron sống trong một căn hộ sang trọng.)

Thông tin: He lives in a small apartment.

(Anh ấy sống ở trong một căn hộ nhỏ.)

2. T

Levie doesn't mind working long hours because he is really enthusiastic about the work.

(Levie không phiền về việc làm việc nhiều giờ vì anh ấy rất tận tâm với công việc.)

Thông tin: He loves his job and works hard. Most days, he does not leave the office until after midnight.

(Anh ấy yêu công việc của mình và làm việc chăm chỉ. Hầu hết mọi ngày, anh ấy không rời cơ quan cho đến đêm muộn.)

3. T

Levie was a student when he co-founded the company Box.

(Levie vẫn còn là sinh viên khi anh ấy đồng sáng lập công ty Box.)

Thông tin: Levie and his friend Dylan Smith started Box in 2005 while still at university.

(Levie và bạn của anh ấy Dylan Smith bắt đầu Box vào năm 2005, khi còn đang học đại học.)

4. T

Mark Cuban was the first businessman to invest in Box.

(Mark Cuban là doanh nhân đầu tiên đầu tư vào Box.)

Thông tin: Eventually, a well-down entrepreneur called Mark Cuban agree to put money into Box.

(Sau đó, một doanh nhân giàu có tên là Mark Cuban đã đồng ý rót tiền cho Box.)

5. T

Since he became rich and successful, Levie's lifestyle has not changed very much.

(Từ khi trở nên thành công và giàu có, lối sống của Levie không có thay đổi nhiều lắm.)

Thông tin:  Most people of his age would lead an extravagant lifestyle if they had so much money. But Levie says that it doesn't interest him. "I'm certainly not into money."

(Nhiều người cùng độ tuổi anh ấy sẽ có một lối sống xa hoa nếu họ có thật nhiều tiền. Nhưng Level nói điều đó không khiến anh quan tâm. “Chắc chắn là tôi không có hứng thú với tiền.”)

7. Vocabulary. Match the highlighted words in the text with the definitions below. (Từ vựng. Ghép các từ được đánh dấu trong văn bản với các định nghĩa bên dưới)

Business (kinh doanh / doanh nghiệp)

1. money received by a business or person _____

2. a business person who takes risks _____  

3. money that a business or person needs for a particular purpose _____   

4. the money a business makes after paying its expenses _____  

5. the person in charge of a large company _____  

6. formal agreements to do business _____  

7. people who support a business by lending it money _____  

Hướng dẫn dịch:

1. tiền mà một doanh nghiệp hoặc một người nhận được

2. một người kinh doanh chấp nhận rủi ro

3. tiền mà một doanh nghiệp hoặc một người cần cho một mục đích cụ thể

4. số tiền doanh nghiệp kiếm được sau khi thanh toán các chi phí

5. người phụ trách một công ty lớn

6. thỏa thuận chính thức để kinh doanh

7. những người hỗ trợ một doanh nghiệp bằng cách cho nó vay tiền

Lời giải:

1. income (thu nhập)

2. entrepreneur (nhà khởi nghiệp)

3. funding (tiền tài trợ)

4. profits (lợi nhuận)

5. CEO (giám đốc điều hành)

6. contracts (hợp đồng)

7. investors (nhà đầu tư)

8. Work in pairs. Ask and answer these questions. Give reasons for your answers and ask follow-up questions.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi này. Đưa ra lý do cho câu trả lời của bạn và đặt các câu hỏi tiếp theo.)

If you were a multi-millionaire,...

(Nếu bạn là một triệu phú,

• would you live in a big house?

(bạn sẽ sống trong một căn nhà lớn?)

• would you work very long hours?

(bạn sẽ làm việc nhiều giờ?)

• would you go on expensive holidays?

(bạn sẽ đi những chuyến du lịch xa hoa?)

Lời giải:

I would live in a house that is large enough for all of my purpose, not too small nor too big.

(Tôi sẽ sống trong một ngôi nhà đủ lớn đủ tiện nghi, không quá lớn hay quá bé.)

I would balance between work and life.

(Tôi sẽ cân bằng giữa công việc và cuộc sống.)

I wouldn't go on expensive holiday.

(Tôi không đi những chuyến du lịch xa hóa.)

1. Look at the photo. Where are the people? Match each photo with a place below. (Nhìn vào bức hình. Mọi người ở đâu? Ghép mỗi ảnh với một địa điểm bên dưới)

Soạn Anh 10 Unit 6: Money (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo) (ảnh 11)

In school (ở trường)

canteen (căng tin)

playground (sân chơi)

classroom (lớp học)

staff room (phòng nhân viên)

hall (sảnh)

store room (kho)

library (thư viện)

playing field (sân thể thao)

Lời giải:

1. Students are at the hall playing music. (Mọi người đang ở sảnh)

2. Students are at playing field. (Mọi người đang ở sân thể thao)

2. Describe photo 1. What can you see? What is happening? Use the phrases below to help you.

(Mô tả bức ảnh 1. Bạn nhìn thấy gì? Điều gì đang xảy ra? Sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn.)

the photo shows (bức tranh cho thấy); in the foreground / background (ở xung quanh); on the left /right (ở bên trái/ phải); in the top right corner (ở góc trên cùng phía bên phải); in the bottom left corner (ở góc dưới cùng phía bên trái); judging by (xem xét bằng); it / they etc. must be... (nó/ họ chắc hẳn…); she / they etc. can't be... (cô ấy/ chúng nó không thể…)

Lời giải:

The photo shows a group of students is playing traditional Vietnamese musical instruments on the hall.

(Bức ảnh cho thấy một nhóm học sinh đang chơi các nhạc cụ dân tộc trong hội trường.)

3. Now compare photos 1 and 2. Describe a) the main similarities and b) the main differences. Use the phrases below to help you. (So sánh ảnh 1 và 2. Mô tả a) những điểm tương đồng chính và b) những điểm khác biệt chính. Sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn)

Similarities (Tương đồng)

- The common theme in the photos is … (Điểm chung của 2 bức ảnh là …)

- You can see … in both photos. (Bạn có thể thấy … trong cả 2 bức)

- Both photos show … (Cả 2 bức tranh đều cho thấy)

- In both photos there are … (Trong cả 2 bức có)

Differences (Khác biệt)

- The first photo shows …, whereas the second photo shows … (Bức tranh thứ nhất cho thấy, trong khi bức tranh thứ 2 lại cho thấy)

- In the first photo …, but in the second photo. (Trong bức tranh đầu tiên, nhưng trong bức tranh thứ 2)

- One obvious difference is (that) … (Sự khác biệt rõ ràng chính là)

- Unlike the first photo, the second photo shows ... (Không giống với bức tranh thứ nhất, bức tranh thứ 2 cho thấy)

- In contrast to the first photo, the second photo … (Trái ngược với bức tranh thứ nhất, bức thứ 2)

Lời giải:

Similarities:

- The common theme in the photo is school life.  

- You can see high school students in both photo.  

- In both photos, students are enjoying extra curricular.

Differences:

- The first photo shows students playing traditional instruments, whereas the second photo shows students playing tug in the playing field.  

- One obvious difference is that students in picture 1 are inside and students in pitcure 2 are outside.

Hướng dẫn dịch:

Giống:

- Chủ đề chung trong ảnh là cuộc sống học đường.

- Bạn có thể nhìn thấy học sinh trung học trong cả hai bức ảnh.

- Trong cả hai bức ảnh, học sinh đang tận hưởng hoạt động ngoại khóa.

Khác:

- Bức ảnh đầu tiên cho thấy học sinh chơi nhạc cụ truyền thống, trong khi bức ảnh thứ hai cho thấy học sinh chơi kéo co trong sân chơi.

- Một sự khác biệt rõ ràng là học sinh trong hình 1 ở bên trong và học sinh ở bình 2 ở bên ngoài.

4. Does your school have a music or sports club? What other clubs are there? Are you a member of any? In pairs, discuss the question below and make notes.

(Trường của bạn có câu lạc bộ âm nhạc hoặc thể thao không? Có những câu lạc bộ nào khác? Bạn có phải là thành viên của câu lạc bộ nào không? Thảo luận theo cặp các câu hỏi bên dưới và ghi chú lại.)

What should schools spend most money on: music. sport or school trip? Justify your opinions.

(Thứ nào mà trường nên dành nhiều tiền vào: âm nhạc, thể thao hay chuyến đi thăm quan với trường. Đưa ra lí do của bạn.)

Lời giải:

- Some clubs in school: guitar club, badminton club, basketbal club...

(Vài câu lạc bộ ở trường: CLB ghi-ta. CLB cầu lông, CLB bóng rổ)

- I think school should spend on money school trips, because traveling can help students accquire new skills and learn new knowledge.

(Tôi nghỉ rằng trường nên dành tiền cho các chuyến đi dã ngoại, vì du lịch giúp các em học được kĩ năng và kiến thức mới.)

5. Listen to a candidate answering the question in an exam. Compare your ideas with hers. Are any the same? Which are different? (Nghe một ứng viên trả lời câu hỏi trong một kỳ thi. So sánh ý của bạn với ý của cô ấy. Có giống nhau không? Khác nhau ở điểm nào?)

Lời giải:

- My idea and speaker’s are different. I agree with him that very few people have musical instruments at home. However, I think school trips is more rewarding than playing music. (Ý của tôi và người nói khác nhau. Tôi đồng ý với anh ấy rằng rất ít người có nhạc cụ ở nhà. Tuy nhiên, tôi nghĩ các chuyến đi học bổ ích hơn là chơi nhạc)

7. Listen again and notice how the candidate pronounces the phrases in exercise 6. Work in pairs and practise saying them.

(Lắng nghe một lần nữa và chú ý cách thí sinh phát âm các cụm từ trong bài tập 6. Làm việc theo cặp và luyện nói chúng.)


Unit 6H. Writing

1. Read the task. In pairs, think of three possible things you could spend the money on.

(Đọc đề bài. Theo cặp, hãy nghĩ về ba điều khả thi mà bạn có thể chi tiền.)

If you had €1 million to spend but couldn't spend any of it on yourself, what would you do with it? Write an essay and include three ideas. Give reasons for your choices and say what effect the money would have. 

(Nếu bạn có 1 triệu ơ-rô để chi nhưng bạn không được chi cho bản thân mình, bạn sẽ làm gì với số tiền đó? Viết một bài luận bao gồm 3 ý. Đưa ra lí do cho lựa chọn của bạn và nói về ảnh hưởng mà tiền có thể có.)

I'd give money to a charity which helps ...

(Mình sẽ đưa tiền cho tổ chức từ thiện sẽ giúp…)

I'd buy ... for ... (Mình sẽ mua… cho…)

I'd give money to ... so they could ...

(Mình sẽ cho tiền … để họ có thể …)

Lời giải:

Three possible things you could spend the money on:

(Ba thứ khả thi bạn có thể chi tiền:)

1. I'd give money to a charity which helps orphans and children with disabilities.

(Tôi sẽ đưa tiền cho từ thiện để giúp các trẻ em mồ côi và trẻ em khuyết tật.)

2. I'd buy a car for my mom and dad.

(Mình sẽ mua một chiếc xe hơi cho bố và mẹ)

3. I'd give money to animal rescue station so they could save more poor animals.

(Mình sẽ cho tiền cho những trạm giải cứu động vật để họ có thể cứu những con vật tội nghiệp.)

2. Read the essay. Does it mention any of your ideas from exercise 1? Which of the ideas in the essay do you think is best? Why? (Đọc bài luận. Nó có đề cập đến ý nào của bạn ở bài tập 1 không? Bạn nghĩ ý kiến ​​nào trong bài văn là đúng nhất? Tại sao?)

Soạn Anh 10 Unit 6: Money (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo) (ảnh 12)

Hướng dẫn dịch:

Nếu như tôi có 1 triệu euro, sẽ là dễ dàng để tìm được ba cách tiêu tiền tiền và giúp đỡ những người xứng đáng.

Trước hết, tôi sẽ quyên góp một nửa số tiền cho bệnh viện nhi đồng ở thị trấn của tôi. Họ đang quyên tiền để xây phòng ngủ cho các gia đình đến thăm bệnh.

Thứ hai, tôi sẽ quyên góp cho trường tiểu học ở địa phương của mình để mua dụng cụ thể thao. Theo tôi thấy, nhiều thể thao hơn tại trường học có nghĩa là trẻ em khỏe mạnh hơn. Hơn nữa, giáo viên sẽ thấy việc dạy thể thao và thể dục dễ dàng hơn nhiều nếu có thiết bị mới.

Cuối cùng, tôi sẽ mua một chiếc xe đạp mới cho em trai tôi. Anh ấy lúc nào cũng mượn của tôi, mặc dù anh ấy có một cái rồi, nhưng bởi vì cái của tôi tốt hơn. Nếu em ấy có một chiếc xe đạp mới, em ấy sẽ không làm như vậy nữa!

Tóm lại, tôi sẽ sử dụng tiền để đem lại cuộc sống tốt hơn cho người nhà của những trẻ em trong bệnh viện, để cải thiện cơ sở vật chất tại trường học của tôi và để mua một món quà cho em trai của tôi.

Lời giải:

- The essay mentions my idea about family.

- I think the idea about donating money to the children’s hospital is the best one. Because the children’s families have to pay a large amount of money for hospital bills, so it would be necessary to support them.

Hướng dẫn dịch:

- Bài văn đề cập đến ý kiến ​​của em về gia đình.

- Tôi nghĩ ý tưởng về việc quyên góp tiền cho bệnh viện nhi đồng là ý tưởng tuyệt nhất. Vì gia đình của các em phải trả một số tiền lớn cho viện phí nên hỗ trợ họ là điều cần thiết.

3. Answer the questions about the essay.

(Trả lời các câu hỏi về bài luận.)

1. How many paragraphs are there?

(Có bao nhiêu đoạn văn?)

2. In which paragraph does the writer mention all three ways of spending the money?

(Đoạn văn nào mà tác giả nhắc đến cả ba cách chi tiền?)

3. In which paragraph does the writer explain who would get half the money?

(Đoạn văn nào mà tác giả giải thích ai sẽ nhận được phân nửa số tiền?)

4. In which two paragraphs does the writer explain who would get the rest of the money, and why?

(Ở hai đoan văn nào mà tác giả giải thích ai sẽ nhận được số tiền còn lại và tại sao?)

5. In which paragraph does the writer paraphrase the main point of the essay?

(Ở đoạn văn nào mà tác giả diễn đạt ý chính của bài luận theo một cách khác?)

Lời giải:

 1. five

 2. 5

 3. 2

 3. 3 & 4

 5. 1

4. Read the Writing Strategy. How well does the writer in exercise 2 follow this advice? Can you find ... (Đọc Chiến lược Viết. Nhà văn có làm tốt theo các bước dưới đây không? Bạn có thể tìm được ...)

1. an expression for introducing an opinion? (diễn tả lời giới thiệu)

2. an expression for making an additional point? (diễn tả để thêm ý kiến bổ sung)

3. a conditional sentence beginning with the if clause? (câu điều kiện bắt đầu bằng mệnh đề if)

4. a conditional sentence beginning with the main clause? (câu điều kiện bắt đầu bằng mệnh đề chính)

5. a concession clause? (mệnh đề nhượng bộ)

Lời giải:

1. As I see it

2. Furthermore

3. 

- If I had €1 million, it would be easy to find three good ways to use the money.

- If he had a new bike, he wouldn't do that.

4. The teachers would find it far easier to teach sports and PE if they had new equipment.

5. He borrows mine all the time, even though he’s got one, because mine is better.

5. Imagine you had €1 million to spend but could not spend any of it on yourself. Think of three ways to spend it. Make notes in the table below. Then compare ideas in pairs. (Hãy tưởng tượng bạn có 1 triệu euro để chi tiêu nhưng không thể chi tiêu cho bản thân. Hãy nghĩ ra ba cách để chi tiêu. Ghi chú vào bảng bên dưới. Sau đó, so sánh các ý tưởng theo từng cặp)

Soạn Anh 10 Unit 6: Money (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo) (ảnh 15)

Lời giải:

- 1 (50%)

help homeless people

There’s a volunteer organization raising money to build bouse for homeless people

- 2 (25%)

buy my parents tickets to travel abroad

My parents have never travelled abroad

- 3 (25%)

help my friend

One of my classmate needs money to pay for studying fee

Hướng dẫn dịch:

- 1 (50%)

giúp đỡ người vô gia cư

một tổ chức tình nguyện đang gây quỹ xây nhà cho người vô gia cư

- 2 (25%)

mua cho bố mẹ vé du lịch nước ngoài

bố mẹ tôi chưa bao giờ đi du lịch nước ngoài

- 3 (25%)

giúp bạn

người bạn cùng lớp cần tiền để trả học phí

6. Write an essay (120-150 words) using your plan from exercise 5. Include an introduction and a conclusion like the model in exercise 2.

(Viết một bài luận (120 – 150 từ) sử dụng dàn ý từ bài 5. Bao gồm 1 phần giới thiệu và kết luận như mẫu của bài 2.)

- Say what you would spend half the money on.

(Bạn sẽ dùng phân nửa số tiền nào điều gì.)

- Choose two more ways to spend the rest.

(Chọn thêm hai cách để chi số tiền còn lại.)

- Explain what effect the money would have.

(Giải thích số tiền đó sẽ ảnh hưởng thế nào.)

- Give reasons for your choices.

(Đưa ra lí do cho lựa chọn của bạn.)

CHECK YOUR WORK(Kiểm tra bài làm)

Have you ... (Bạn đã)

- checked the spelling and grammar?

(theo dàn ý một cách kỹ lưỡng chưa?)

- followed your plan carefully?

(theo dàn ý một cách kỹ lưỡng chưa?)

- used a variety of different ways to begin sentences?

(dùng nhiều cách để bắt đầu câu.)

Lời giải:

If I had €1 million, it would be easy to find three good ways to use the money and help people who deserve it.

First of all, I would donate half of the money to a special school in my town. As the school established not so long ago, they are still lack of facility and the life of the children there is not good enough. The money would improve the facility and living condition there.

Second, I would buy a new computer for my sister. She borrows mine all the time, especially when I’m busy, so I feel really annoyed about that. If she had one, she wouldn’t do that!

Finally, I would make a donation to my local music center to buy musical instrument. As I see it, the center are lack of instrument and anyone who want to use it have to charge a fee. If there are more musical instrument, people can use it for free!

To sum up, I would use the money to make life better for the children in a special school, buy a gift for my sister and to improve facilities at my local music center.

Hướng dẫn dịch:

Nếu tôi có 1 triệu ơ-rô, sẽ dễ dàng để tìm ra 3 cách tốt để sử dụng số tiền và giúp đỡ những người xứng đáng với nó.

Trước hết, tôi sẽ ủng hộ phân nửa số tiền cho một ngôi trường đặc biệt ở thị trấn của tôi. Vì trường mới thành lập không lâu, nên ở đây vẫn thiếu cơ sở vật chất và đời sống của trẻ em ở đây không tốt lắm. Số tiền này sẽ cải thiện cơ sở vật chất và điều kiện sống ở đây.

Thứ hai, tôi sẽ mua một chiếc máy tính xách tay mới cho em gái tôi. Nó mượn tôi suốt, đặc biệt là lúc tôi bận, khiến tôi rất bực. Nếu nó có một cái máy tính, nó sẽ không làm vậy nữa!

Cuối cùng, tôi sẽ ủng hộ tiền cho một trung tâm âm nhạc ở địa phương tôi để mua nhạc cụ. Như tôi thấy thì, trung tâm này bị thiếu dụng cụ và ai muốn xài thì phải trả phí. Nếu mà có nhiều nhạc cụ hơn thì mọi người sẽ được dùng miễn phí.

Cuối cùng, tôi sẽ mua một chiếc xe đạp mới cho em trai tôi. Nó mượn tôi suốt, dù nó đã có một cái, vì của tôi tốt hơn. Nếu nó có một cái xe đạp mới, nó sẽ không làm vậy nữa!

Để tổng kết, tôi sẽ dùng tiền để làm cuộc sống tốt đẹp hơn cho những đứa trẻ trong trường học đặc biệt, mua quà cho em gái và cải thiện cơ sở vật chất cho trung tâm âm nhạc ở địa phương.


Unit 6I. Culture

1. Look at the logos of three international organisations. What do you think they are responsible for? (Nhìn vào logo của ba tổ chức quốc tế. Bạn nghĩ họ phải chịu trách nhiệm gì?)

Soạn Anh 10 Unit 6: Money (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo) (ảnh 14)

Lời giải:

- The first one is logo of World bank which is dedicated to providing financing, advice and research to developing nations to aid their econoic advancement.

- The second one is logo of World Tourism Organization which takes charge of the promotion of responsible, sustainable and universally accessible tourism.

- The third one is logo of World Health Organization which is responsible for directing and coordinating health.

Hướng dẫn dịch:

- Biểu tượng đầu tiên là logo của Ngân hàng Thế giới chuyên cung cấp tài chính, tư vấn và nghiên cứu cho các quốc gia đang phát triển để hỗ trợ phát triển kinh tế của họ.

- Biểu tượng thứ hai là logo của Tổ chức Du lịch Thế giới, cơ quan có trách nhiệm quảng bá du lịch có trách nhiệm, bền vững và có thể tiếp cận rộng rãi.

- Biểu tượng thứ ba là logo của Tổ chức Y tế Thế giới có nhiệm vụ chỉ đạo và điều phối y tế.

2. Read the text about the World Bank. Circle the correct words to complete the text.

(Đọc văn bản về Tổ chức Ngân hàng Thế giới. Khoanh tròn các từ đúng để hoàn thành văn bản.)

The World Bank

The World Bank is an international financial organisation founded (1) _____ 1944 at the United Nations Monetary and Financial Conference. It is closely (2) _____ to the United Nations and its headquarters are located in Washington, D.C. The bank currently has over 9.000 employees working in (3) _____ than 100 representative offices worldwide. It is made up of two institutions: International Bank for Reconstruction and Development (IBRD) and International Development Association (IDA). Each has its own role in improving the (4) ____ standards of people in low-income countries. 

As a member, Viet Nam (5) _____ a strong relationship with the World Bank. Most projects and programmes funded by the World Bank for Viet Nam have focused mainly on areas such as agriculture, energy, transport. health, education, banking and finance. These programmes and projects have (6) _____ contributed to Viet Nam's development.

1. a. at                      b. in                     c. on

2. a. connected        b. link                   c. relative

3. a. little                   b. more               c. few

4. a. live                    b. life                   c. living

5. a. has                    b. gets                 c. takes

6. a. effect                 b. effective          c. effectively

Lời giải:

 1. b

2. a 

3. b 

4. c 

 5. a

6. c 

3. Answer the questions about the text. (Trả lời câu hỏi về đoạn văn)

1. Where are the main offices of the World Bank? (Các văn phòng chính của Ngân hàng Thế giới ở đâu?)

2. When was the World Bank founded? (Ngân hàng Thế giới được thành lập khi nào?)

3. Name the two institutions which form the World Bank. (Kể tên hai tổ chức hình thành Ngân hàng Thế giới)

4. In which areas have World Bank projects been involved in Viet Nam? (Các dự án của Ngân hàng Thế giới đã tham gia vào những lĩnh vực nào tại Việt Nam?)

Lời giải:

1. Its headquarters are located in Washington, D.C.

2. In 1944.

3. They are International Bank for Reconstruction and Development (BRD) and International Development Association (IDA).

4. They are agriculture, energy, transport, health, education, baking and finance.

4. Listen to a talk about the World Bank's spending on education in Viet Nam. Match each project in column A with the amount spent in column B.

(Nghe bài nói về chi tiêu của Ngân hàng Thế giới cho giáo dục tại Việt Nam. So khớp từng dự án trong cột A với số tiền chi tiêu trong cột B.)

 A

 B

 1. Education of deaf children

(Giáo dục cho trẻ em khiếm thính)

 a. $50.00 million

 2. Development of primary school education

( Phát triển của giáo dục tiểu học)

 b. $77.00 million

 3. Improvement of post-secondary education

(Phát triển giáo dục sau trung học)

 c. 3.00 million

 4. Curriculum development

(Phát triển chương trình giảng dạy)

 d. 84.60 million

5. Listen again. Are these sentences true or false? Write T or F. (Nghe lại. Những câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F)

Bài nghe:

1. The project to help deaf children was in 2011.

2. The primary project in 2012 focused on disadvantaged areas.

3. Viet Nam welcomed two projects in 2013.

4. Renovation of General Education Project was approved in 2014.

5. The World Bank continues to support education in Viet Nam.

Hướng dẫn dịch:

1. Dự án giúp đỡ trẻ em khiếm thính được thực hiện vào năm 2011.

2. Dự án chính trong năm 2012 tập trung vào các vùng khó khăn.

3. Việt Nam đã đón hai dự án trong năm 2013.

4. Đề án Đổi mới giáo dục phổ thông được phê duyệt năm 2014.

5. Ngân hàng Thế giới tiếp tục hỗ trợ giáo dục tại Việt Nam.

Lời giải:

1. T

2. T

3. F

4. F

5. T 

6. Work in groups. Research for other World Bank projects in Viet Nam on energy, environment, health, or transport. Make a note of the information you found out.

(Làm việc nhóm. Nghiên cứu cho các dự án khác của Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam về năng lượng, môi trường, y tế hoặc giao thông. Ghi lại thông tin bạn đã tìm hiểu.)

Lời giải:

- Vietnam has made great efforts to overcome the persistent overcrowding at central hospitals and improve the quality of health services through investment in the local health system.

(Việt Nam đã có nhiều nỗ lực để khắc phục tình trạng quá tải kéo dài tại các bệnh viện tuyến trung ương và nâng cao chất lượng dịch vụ y tế thông qua đầu tư cho hệ thống y tế địa phương.)

- The Health Support Project for the Northeast and Red River Delta provinces has improved the treatment capacity of provincial and district hospitals in 13 northern provinces of Vietnam.

(Dự án Hỗ trợ Y tế cho các tỉnh Đông Bắc và Đồng bằng sông Hồng đã nâng cao năng lực điều trị của các bệnh viện tuyến tỉnh và huyện của 13 tỉnh phía Bắc Việt Nam.)

- 3,000 new techniques have been transferred to provincial and district hospitals. Nearly 42,000 patients benefited from these new treatments.

(Đã chuyển giao 3.000 kỹ thuật mới cho các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện. Gần 42.000 bệnh nhân được hưởng lợi từ những phương pháp điều trị mới này).


Review Unit 6

Reading. Read the text. Match sentences A-G with gaps 1-5 in the text. There are two extra sentences. (Đọc đoạn văn. Nối câu A-G với chỗ trống 1-5 trong đoạn văn. Có hai câu bị thừa)

A. However, it was taking a very long time! (Mặc dù vậy, nó mất thời gian rất lâu)

B. I think she felt sorry for me. (Tôi nghĩ bà ấy thương hại tôi)

C. I was saving up for a big doll. (Tôi dành dụm tiền mua một em búp bê)

D. If I had the same courage now, maybe I would be rich. (Nếu bây giờ tôi cũng dũng cảm như vậy, có lẽ tôi đã giàu)

E. My career also started early. (Sự nghiệp của tôi cũng bắt đầu từ sớm)

F. Of course, it’s a lot harder than that. (Tất nhiên, còn khó hơn thế nữa)

G. I have to decide on everything from making money to hiring people. (Tôi phải tự quyết định mọi thứ từ kiếm tiền cho đến thuê nhân viên)

Lời giải:

1 - E

2 - C

3 - A

4 - B

5 - G

Hướng dẫn dịch:

Ngày nay, có khá nhiều câu chuyện về các doanh nhân trẻ - những người đã bắt đầu kinh doanh của riêng mình khi còn đi học và đã tiếp tục kiếm được những khoản tiền lớn. Con đường sự nghiệp của tôi cũng bắt đầu từ rất sớm. Tôi khoảng năm tuổi khi tôi quyết định cố gắng kiếm tiền. Tôi đã để dành tiền để mua một em búp bê to. Tôi đã nhìn thấy nó trong một cửa hàng đồ chơi một tháng trước đó, nhưng bố mẹ tôi không thể mua được vì nó rất đắt. Vì vậy, tôi quyết định tiết kiệm tất cả tiền tiêu vặt của mình cho đến khi tôi có đủ để mua nó. Mặc dù vậy thì nó cũng mất rất lâu. Để có được con búp bê một cách nhanh chóng hơn, tôi đã nảy ra một sáng kiến. Mẹ tôi đã trồng vài bông hoa xinh đẹp trong khu vườn của bà. Tôi quyết định mang những bông hoa ra đường, giơ chúng ra và nói, 'Một bó năm mươi xu” với những người đi ngang qua. Một người phụ nữ dừng lại và đưa cho tôi năm mươi pence. Tôi nghĩ rằng bà ấy thấy thương hại tôi. Sau nửa giờ, tôi đã bán hết số hoa và kiếm được một số tiền để mua con búp bê của mình. Tôi thực sự tự hào khi đó.

Giờ đây, tôi đã có công việc kinh doanh riêng sau nhiều năm làm việc chăm chỉ. Cuộc sống của một doanh nhân thật đầy thử thách làm sao! Tôi phải tự quyết định mọi thứ từ kiếm tiền cho đến thuê nhân viên. Tuy nhiên, thật tuyệt vời khi thấy công việc kinh doanh của tôi phát triển tốt và có lãi.

2. Listening: Listen to three recordings. Circle the correct option (a-d).

(Nghe ba bài ghi âm. Khoanh tròn vào phương án đúng (a - d).)

1. Where would you hear this announcement?

(Bạn sẽ nghe thông báo này ở đâu?)

a. in a shop centre

(trong một trung tâm thương mại)

b. in a clothes shop

(trong một cửa hàng quần áo)

c. in a department store

(trong một trung tâm mua sắm)

d. in a camera shop

(trong một cửa hàng máy ảnh)

2. What does Lucy do to save money?

(Lucy làm gì để tiết kiệm tiền?)

a. She never goes out

(Cô ấy không bao giờ đi chơi)

b. She works every weekend.

(Cô ấy làm việc vào mỗi cuối tuần.)

c. She doesn't buy many things.

(Cô ấy không mua nhiều thứ.)

d. She works every day

(Cô ấy làm việc mỗi ngày)

3. What is Jake going to do?

(Jake sẽ làm gì?)

a. apply for a job

(nộp đơn xin việc)

b. make a phone call

(gọi điện thoại)

c. work as a waiter

(làm bồi bàn)

d. tell someone about a job

(nói với ai đó về một công việc)

Lời giải:

 1. c

 2. c

 3. d

Speaking. Work in groups. Look at the photo and discuss the following questions. (Làm việc nhóm. Nhìn vào bức tranh và thảo luận về các câu hỏi)

Lời giải:

1. How do you think the lives of the people in the photo are different?

→ The picture shows two men. The old man is a homeless person, whereas the younger one looks like a successful businessman.  

2. If you had 100,000,000 VND, how could you use it to help homeless people?  

→ If I had 100,000,000 VND, I would donate all of it to a volunteer organization to build house for homelesspeople.  

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn nghĩ cuộc sống của những người trong tranh khác nhau như thế nào?

→ Bức tranh cho thấy hai người đàn ông. Người đàn ông lớn tuổi là một người vô gia cư, trong khi người trẻ tuổi trông giống như một doanh nhân thành đạt.

2. Nếu bạn có 100 triệu đồng, bạn sẽ làm gì để giúp người vô gia cư?

→ Nếu có 100 triệu đồng, tôi sẽ quyên góp tất cả cho một tổ chức thiện nguyện để xây nhà cho người vô gia cư.

4. Writing: Write an opinion essay (120-150 words) on the following topic.

(Viết một bài văn (120-150 từ) về chủ đề sau.)

Money does not grow on trees.

(Tiền không mọc trên cây.)

Lời giải:

Money could be the thing that almost everyone wants to possess as much as possible because it could help them to solve many problems in life. There is a proverb that goes “Money does not grow on trees”. It is used to warn someone to be careful how much money they spend because there is only a limited amount. In my opinion, this saying is meaningful because of the two following reasons.

First, it requires a lot of effort to earn some money; therefore, money should be spent just on necessary things. For example, to raise a kid, parents have to purchase various stuff and if they do not spend their limited salary, it may not be enough.

Second, the proverb teaches people about financial responsibilities. Besides learning how to earn money, people also need to learn how to spend it wisely. Life always moves on and changes, so people could not know what will happen tomorrow. If they save up, they will be able to manage to live on the rainy days.

The phrase money doesn’t grow on trees is a proverb that stresses the importance and value of hard work and encourages people to make wise spending decisions.

(Tiền có thể là thứ mà hầu như ai cũng muốn sở hữu càng nhiều càng tốt vì nó có thể giúp họ giải quyết nhiều vấn đề trong cuộc sống. Có một câu tục ngữ rằng "Tiền không mọc lên cây". Nó được sử dụng để cảnh báo ai đó hãy cẩn thận với số tiền họ tiêu vì chỉ có một số lượng hạn chế. Theo tôi, câu nói này có ý nghĩa bởi hai lý do sau đây.

Đầu tiên, nó đòi hỏi rất nhiều nỗ lực để kiếm được một số tiền; do đó, tiền chỉ nên được tiêu vào những thứ cần thiết. Ví dụ, để nuôi dạy một đứa trẻ, cha mẹ phải mua sắm nhiều thứ khác nhau và nếu họ không chi tiêu trong số tiền lương hạn hẹp của mình, thì có thể không đủ.

Thứ hai, câu tục ngữ dạy mọi người về trách nhiệm tài chính. Bên cạnh việc học cách kiếm tiền, mọi người cũng cần học cách tiêu tiền một cách khôn ngoan. Cuộc sống luôn vận động và thay đổi nên con người không thể biết trước được ngày mai sẽ ra sao. Nếu tiết kiệm, họ sẽ xoay xở để sống trong những ngày mưa lũ.

Tục ngữ tiền không mọc lên cây là một câu tục ngữ nhấn mạnh tầm quan trọng và giá trị của việc làm chăm chỉ, đồng thời khuyến khích mọi người đưa ra quyết định chi tiêu khôn ngoan.)

>>> Xem toàn bộ: Soạn Anh 10 Chân trời sáng tạo

-----------------------------

Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn Soạn Anh 10 Unit 6: Money (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo) trong bộ SGK Chân trời sáng tạo theo chương trình sách mới. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này. Toploigiai đã có đầy đủ các bài soạn cho các môn học trong các bộ sách mới Cánh Diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức. Mời các bạn hãy click ngay vào trang chủ Toploigiai để tham khảo và chuẩn bị bài cho năm học mới nhé. Chúc các bạn học tốt!

icon-date
Xuất bản : 21/09/2022 - Cập nhật : 15/10/2022