logo

Soạn Anh 10 Unit 7: Tourism (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn Soạn Anh 10 Unit 7: Tourism (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo) bám sát nội dung SGK Tiếng Anh 10 bộ Chân trời sáng tạo theo chương trình sách mới. Hi vọng, qua bài viết này các em học sinh có thể nắm vững nội dung bài và hiểu bài tốt hơn.

Unit 7: Tourism


Unit 7A. Vocabulary

1. Speaking. Work in pairs. Look at the photos of tourist attractions (A-G). Do you know which countries they are in? Match them with the countries in the box. (Nói. Làm việc theo cặp. Nhìn vào ảnh của các địa điểm du lịch (A-G). Bạn có biết chúng ở những quốc gia nào không? Ghép chúng với các quốc gia trong hộp)

Soạn Anh 10 Unit 7: Tourism (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo)

Lời giải:

A - 2 (Pháp)

B - 5 (Thổ Nhĩ Kỳ)

C - 6 (Mỹ)

D - 4 (Peru)

E - 7 (Việt Nam)

F - 3 (Kenya)

G - 1 (Anh)

2. Match seven of the words below with photos A-G from exercise 1.

(Ghép bảy từ dưới đây với ảnh A-G của bài tập 1.)

Tourist attractions (1) (Các điểm du lịch)

aquarium (thủy cung); botanical gardens (vườn bách thảo); castle (lâu đài); cathedral (nhà thờ lớn); fountain (đài phun nước); bay (vịnh); market (chợ); mosque (nhà thờ Hồi giáo); museum (viện bảo tàng); national park (vườn quốc gia);palace (cung điện); ruins (tàn tích); statue (tượng); temple (đền thờ); theme park (công viên giải trí); tower (tháp); water park (công viên nước)

A. _____   B. _____   C. _____   D. _____   E. _____   F. _____   G. _____

Lời giải:

 A. tower

 B. mosque

 C. statue

 D. ruins

 E. bay islands

 F. national park

 G. palace

3. Listen to the words in exercise 2 and check your answers to exercise 1 and 2. (Nghe các từ trong bài tập 2 và kiểm tra câu trả lời của bạn cho bài tập 1 và 2)

Bài nghe:

aquarium

/əˈkwer.i.əm/

botanical gardens

/bəˌtæn.ɪk ˈɡɑːr.dən/

castle

/ˈkæs.əl/

cathedral

/kəˈθiː.drəl/

fountain

/ˈfaʊn.tən/

bay

/beɪ/

market

/ˈmɑːr.kɪt/

mosque

/mɑːsk/

museum

/mjuːˈziː.əm/

national park

/ˌnæʃ.ən.əl ˈpɑːrk/

palace

/ˈpæl.ɪs/

ruins

/ˈruː.ɪn/

statue

/ˈstætʃ.uː/

temple

/ˈtem.pəl/

theme park

/ˈθiːm ˌpɑːrk/

tower

/ˈtaʊ.ɚ/

water park

/ˈwɑː.t̬ɚ ˌpɑːrk

 

 

Nội dung bài nghe:

Photo A is the Eiffel Tower in France.

Photo B is the Blue Mosque in Turkey.

Photo C is the Statue of Liberty in the USA.

Photo D is the ruins of Machu Picchu in Peru.

Photo E is Ha Long bay in Vietnam.

Photo F is the Maasai Mara National Reserve, a national park in Kenya.

Photo G is Buckingham Palace, in England.

Hướng dẫn dịch:

Ảnh A là tháp Eiffel ở Pháp.

Ảnh B là Nhà thờ Hồi giáo Xanh ở Thổ Nhĩ Kỳ.

Ảnh C là Tượng Nữ thần Tự do ở Hoa Kỳ.

Ảnh D là tàn dư của Machu Picchu ở Peru.

Ảnh E là vịnh Hạ Long của Việt Nam.

Ảnh F là Khu bảo tồn Quốc gia Maasai Mara, một công viên quốc gia ở Kenya.

Ảnh G là Cung điện Buckingham, ở Anh.

4. Check the meaning of the adjectives below. Then look at the photos again. Can you match any of the adjectives to the photos?

(Kiểm tra nghĩa của các tính từ dưới đây. Sau đó, nhìn vào các bức ảnh một lần nữa. Bạn có thể nối bất kỳ tính từ nào với các bức ảnh không?)

Describing tourist attractions (Miêu tả các điểm du lịch)

atmospheric (thuộc về khí quyển); beautiful (đẹp); boring (tẻ nhạt); busy (bận rộn); cheap (rẻ); crowded (đông đúc); disappointing (gây thất vọng); expensive (đắt đỏ); historic (mang tính lịch sử); impressve (ấn tượng); peaceful (yên bình); remote (xa xôi/ hẻo lánh); romantic (lãng mạn); spectacular (hừng vĩ); touristy (hút khách du lịch)

5. Listen to a tour guide talking to tourists on a coach. What countries are they going to visit? Write them in order. Choose from the countries below. (Nghe hướng dẫn viên nói chuyện với khách du lịch trên xe. Họ sẽ đến thăm những quốc gia nào? Viết chúng theo thứ tự. Chọn các quốc gia bên dưới)

Bài nghe:

Soạn Anh 10 Unit 7: Tourism (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo) (ảnh 2)

Lời giải:

- Germany - the Czech Republic, (Slovakia,) Hungary, Croatia, Italy

Nội dung bài nghe:

Good morning, ladies and gentleman, and welcome back to your Golden Days coach tour across Europe. I hope you all enjoyed your day in Berlin yesterday. Well, today, we’re going to head south across Germany and over the border into the Czech Republic. We’re going to spend a day in the capital, Prague, and will visit Havel’s Market. There you can buy souvenirs, paintings ... It’s quite touristy, but there are lots of interesting things to see. After some more sightseeing in Prague, we’re going to head south-east across Slovakia and into Hungary. There’s lots to see and do in Budapest, but I recommend visiting the Liberty Statue. It’s very impressive. When we leave Hungary, we’ll travel south through Croatia, all the way down to Dubrovnik. The Old Harbour there is a very romantic place to have dinner in the evening. The next day, we’re crossing to Italy by ferry. Rome is the next – and final – stop on our tour. And when we’re in Rome, don’t miss the wonderful and historic Trevi Fountain. Now, are there any questions? No? Well, fasten your seat belts and let’s set off!

Hướng dẫn dịch:

Chào buổi sáng, thưa quý vị và chào mừng các bạn trở lại với chuyến tham quan Ngày Vàng của bạn trên khắp Châu Âu. Tôi hy vọng tất cả các bạn tận hưởng chuyến đi ở Berlin ngày hôm qua. Hôm nay, chúng ta sẽ đi về phía nam qua nước Đức và qua biên giới sang Cộng hòa Séc. Chúng tôi sẽ dành một ngày ở thủ đô Praha và sẽ ghé thăm Chợ Havel. Ở đó bạn có thể mua đồ lưu niệm, tranh ... Nơi đây khá đông khách du lịch, nhưng có rất nhiều điều thú vị để xem. Sau khi tham quan thêm ở Prague, chúng tôi sẽ đi về phía đông nam qua Slovakia và tới Hungary. Có rất nhiều điều để xem và làm ở Budapest, nhưng tôi khuyên bạn nên ghé thăm Tượng đài Tự do. Nó rất ấn tượng. Khi rời Hungary, chúng tôi sẽ đi về phía nam qua Croatia, đến tận Dubrovnik. Bến cảng cổ ở đó là một nơi rất lãng mạn để ăn tối. Ngày hôm sau, chúng tôi sẽ đến Ý bằng phà. Rome là điểm dừng tiếp theo - và cuối cùng - trong chuyến tham quan của chúng tôi. Và khi ta ở Rome, đừng bỏ lỡ Đài phun nước Trevi lịch sử tuyệt vời. Bây giờ, có câu hỏi gì nữa không? Không ư? Chà, thắt dây an toàn và bắt đầu nào!

6. Listen again. Match the tourist attractions they will visit with countries from exercise 5. Which adjectives from exercise 4 does the guide use to describe each attraction?

(Nghe lại. Ghép các điểm du lịch mà họ sẽ đến thăm với các nước trong bài tập 5. Hướng dẫn viên sử dụng tinh từ nào trong bài tập 4 để mô tả mỗi điểm du lịch?)

1. Havel's Martket   touristy

2. The Liberty Statue _____

3. The Old Harbour _____

4. The Trevi Fountain _____

Lời giải:

 1. touristy

 2. impressive

 3. romantic

 4. historic

7. Work in pairs. Describe three places in Viet Nam using adjectives from exercise 4. (Làm việc theo cặp. Mô tả ba địa danh ở Việt Nam bằng cách sử dụng các tính từ trong bài tập 4)

Lời giải:

- Ha Long bay in Quang Ninh is spectacular.

- I think Trang An is a very peaceful place.

- In my opinion, Hoi An Ancient Town is touristy and impressive.

Hướng dẫn dịch:

- Vịnh Hạ Long ở Quảng Ninh rất hùng vĩ.

- Tôi nghĩ Tràng An là một nơi rất yên bình.

- Theo tôi, Phố cổ Hội An rất đông khách du lịch và nó rất ấn tượng.


Unit 7B. Grammar

1. Read the postcard. Can you identify the country?

(Đọc bưu thiếp. Bạn có thể xác định đất nước không?)

Dear Jenny,

We’ve been in Hue for three days. What an amazing city! The weather has been wonderful, and we’ve been to a lot of tourist attractions. I’ve visited the Tomb of Khai Dinh and I’ve even gone boating on the Perfume River. I’ve bought a souvenir. Have you missed me?

Love,

Ella

P.S. I had a text from Dylan. He’s passed his driving test!

Hướng dẫn dịch:

Gửi Jenny,

Tụi mình đã đến Huế được ba ngày. Thật là một thành phố tuyệt vời! Thời tiết rất đẹp và tụi mình đã đến rất nhiều điểm du lịch. Mình đã đến thăm mộ của Vua Khải Định và mình còn đi thuyền trên sông Hương nữa. Mình có mua quà lưu niệm cho cậu đây. Cậu có nhớ mình không?

Yêu thương,

Ella

P.S. Mình nhận được tin nhắn từ Dylan. Cậu ấy đã đậu bài thi lái xe rồi!

Lời giải:

The city is Hue, Viet Nam.

(Đây là thành phố Huế của Việt Nam)

2. Read the Learn this! box. Can you find any examples of rules a-d in the postcard? (Đọc bảng Learn this. Bạn có thể tìm được ví dụ nào của quy tắc a-d trong bức thư không?)

Soạn Anh 10 Unit 7: Tourism (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo) (ảnh 3)

Hướng dẫn dịch: Thì hiện tại hoàn thành

Ta dùng thì hiện tại hoàn thành khi:

a. đưa tin tức, khi ta không nói cụ thể rằng tin tức đó xảy ra vào lúc nào.

- Đoán xem gì nào. Tôi thắng cuộc thi rồi!

b. để nói về một sự kiện xảy ra trong một khoảng thời gian (ví dụ một kỳ nghỉ) và vẫn đang xảy ra.

- Tôi đang ở Paris. Tôi đã đi thăm bảo tàng rồi nhưng vẫn chưa thăm tháp Eiffel.

c. để hỏi về một sự việc đã xảy ra được bao lâu rồi.

- Bạn đã ở Tây Ban Nha bao lâu rồi?

d. đi với for hoặc since để nói về một sự kiện đã xảy ra bao nhiêu lâu rồi. Ta dùng for cho khoảng thời gian và since cho mốc thời gian.

- Chúng tôi đã ở Tây Ban Nha được một tuần rồi / kể từ thứ Ba.

Lời giải:

Ví dụ:

(a) He’s passed his driving test!

(b) The weather has been wonderful

We’ve been to a lot of tourist attractions.

I’ve visited the Tomb of Khai Dinh

I’ve even gone boating

I’ve bought you a souvenir

(c) Have you missed me?

(d) We’ve been in Hue for three days.

3. Imagine you are on holiday. Invent answers to these questions and make notes.

(Hãy tưởng tượng bạn đang đi nghỉ. Nghĩ ra câu trả lời cho những câu hỏi này và ghi chú.)

a. How long have you been away? (Use for or since)

(Bạn đã đi bao lâu rồi? (Sử dụng for hoặc since))

b. Which countries have you visited? (Three countries.)

(Bạn đã ghé thăm những đất nước nào? (Ba đất nước.))

c. What have you done? (Choose two activities)

(Bạn đã làm gì? (Chọn 2 hoạt động)

Lời giải:

a. Nha Trang; five days (năm ngày).

b. China, Singapore, Thailand.

(Trung Quốc, Singapore, Thái Lan.)

c. famous attractions; cuisines.

(điểm du lịch nổi tiếng; ẩm thực)

4. Speaking. Work in groups. Ask and answer your questions in exercise 3. (Nói. Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời các câu hỏi ở bài tập 3)

5. Read and listen to the dialogue. When did Fred go to Bulgaria? What happened to him while he was there?

(Đọc và nghe đoạn đối thoại. Fred đến Bulgaria khi nào? Điều gì đã xảy ra với anh ta khi anh ta ở đó?)

Beth: Have you ever been to Bulgaria?

Fred: Yes, I went there last year with my family. Have you been there?

Beth: No, I haven't. What cities did you visit?

Fred: We didn't visit any cities. We went skiing,

Beth: Sounds great. I've never been skiing, but I'd love to go. Was it good?

Fred: Not really. I fell and broke my leg on the first day, so I spent the rest of the holiday in hospital!

Hướng dẫn dịch:

Beth: Cậu đã bao giờ đến Bulgaria chưa?

Fred: Rồi, mình đến đó với gia đình năm ngoái. Cậu đã đến đó chưa?

Beth: Mình chưa. Cậu đã ghé thăm thành phố nào thế?

Fred: Nhà mình không đến thành phố nào cả. Nhà mình trượt tuyết.

Beth: Nghe tuyệt đó. Mình chưa trượt tuyết bao giờ, nhưng mình muốn đi. Nó hay không?

Fred: Không hẳn. Mình đã ngã gãy chân ngay ngày đầu tiên, nên mình dành toàn bộ kì nghỉ hè ở trong bệnh viện.

Lời giải:

1. He went last year.

(Cậu ấy đi năm ngoái.)

2. On the first day he fell while he was skiing and broke his leg, so he spent the rest of the holiday in hospital.

(Vào ngày đầu tiên, cậu ấy ngã khi đang trượt tuyết và gãy chân, nên cậu ấy đã giành cả phần còn lại của mùa hè ở trong viện.)

6. Find examples of the present perfect and the past simple in the dialogue in exercise 5. (Tìm ví dụ của thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn trong đoạn hội thoại ở bài tập 5)

Lời giải:

Present perfect:

- Have you been to Bulgaria?

- Have you been there?

- No, I haven’t.

- I’ve never been skiing.

Past simple:

- I went there last year

- What cities did you visit?

- We didn’t visit any cities.

- We went skiing.

- Was it good?

- I fell and broke my leg

- I spent the rest of the holiday in hospital.

7. Read the Learn this! box. Why are some verbs in the dialogue in exercise 5 in the past simple and others in the present perfect? Use rules a-c to explain.

(Đọc mục Learn this! Tại sao một số động từ trong đoạn hội thoại ở bài tập 5 ở quá khứ đơn và những động từ khác ở hiện tại hoàn thành? Sử dụng quy tắc a-c để giải thích.)

LEARN THIS! Past simple and present perfect contrast

(So sánh thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành)

a. We use the present perfect to talk about an experience at any time in the past.

(Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về một kinh nghiệm ở bất kì thời gian nào trong quá khứ.)

I've read “The Hobbit” three times.

(Tôi đã đọc “Người Hobbit” ba lần.)

Have you ever traveled by helicopter?

(Bạn đã bao giờ di chuyển bằng trực thăng chưa?)

b. We use the past simple to talk about a specific occasion.

(Chúng ta dùng thì quá khứ đơn để nói về những sự việc chi tiết.)

I watched a good film on TV last night.

(Tôi xem một bộ phim hay trên TV tối qua.)

Did you go to Newcastle last weekend?

(Bạn có đi Newcastle cuối tuần trước không?)

c. We often use the present perfect to ask and answer questions about an experience, and then use the past simple to give specific information about it.

(Chúng ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành để hỏi và trả lời về kinh nghiệm và sau đó sử dụng thì quá khứ đơn để đưa ra thông tin chi tiết về nó.)

-Have you ever been to the USA?"

(Bạn đã bao giờ đến Mỹ chưa?”)

"Yes. I have. I went to New York last winter.”

(Rồi, mình đã đến New York mùa đông năm trước.)

Lời giải:

The present perfect is used to ask and answer questions, and the past simple is used to give specific information.

(Thì hiện tại hoàn thành dùng để hỏi và trả lời câu hỏi, và thì qúa khứ đơn dùng để đưa thông tin chi tiết.)

8. Speaking. Work in pairs. Ask and answer questions about your experiences. You can usr the prompts. (Nói. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về trải nghiệm của bạn. Bạn có thể sử dụng các lời nhắc)

1. travel / on a plane?

2. lose / anything while travelling?

3. buy / anything online?

4. eat / food from another country?

Lời giải:

1. - Have you ever travelled on a plane?  

- No, I haven’t.  

2. - Have you ever lost anything while travelling?

- Yes, I have. I lost my phone in last holiday.  

3. - Have you ever bought anything online?  

- Yes, I have. I bought a shirt online last week.  

4. - Have you ever eaten food from another country?  

- Yes, I have. I tried Chinese food yesterday and I didn’t really like it.  


Unit 7C. Listening

1. Speaking. Work in pairs. Describe the photo. Where are the people? What are they doing? What do you think they are saying? (Nói. Làm việc theo cặp. Mô tả bức ảnh. Mọi người ở đâu? Họ đang làm gì? Bạn nghĩ họ đang nói gì?)

Soạn Anh 10 Unit 7: Tourism (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo) (ảnh 4)

Lời giải:

Where are the people?

→ They’re on a plane. (Họ đang trên máy bay)

What are they doing?

→ They’re sitting in their seats and taking the meal from the flight attendant. She is offering them their meals. (Họ đang ngồi vào chỗ của mình và lấy bữa ăn từ tiếp viên hàng không. Cô ấy đang cung cấp bữa ăn cho họ)

What do you think they are saying?

→ They are saying what kind of meal they want and thanking the flight attendant. (Họ đang nói loại đồ ăn họ muốn và cảm ơn tiếp viên hàng không)

Hướng dẫn dịch:

Mọi người đang ở đâu?

→ Họ đang trên máy bay.

Họ đang làm gì?

→ Họ đang ngồi vào chỗ của mình và lấy bữa ăn từ tiếp viên hàng không. Cô ấy đang cung cấp bữa ăn cho họ.

Bạn nghĩ họ nói điều gì?

→ Họ đang nói loại đồ ăn họ muốn và cảm ơn tiếp viên hàng không.

2. Read and listen to the dialogue. When, where and how did Lydia go on holiday in the summer?

(Đọc và lắng nghe đoạn hội thoại. Lydia đã đi nghỉ mát vào mùa hè khi nào, ở đâu và bằng cách nào?)

Tom: Did you go to Spain in July?

Lydia: No, we went to Portugal. And we went in August.

Tom: Where did you fly to?

Lydia: We drove there, actually.

Hướng dẫn dịch:

Tom: Cậu có đi Tây Ban nha vào năm ngoái vào tháng 7 không?

Lydia: Không, tụi mình đã đến Bồ Đào Nha. Và tụi mình đi vào tháng 8.

Tom: Bạn đã bay đến đâu đấy?

Lydia: Thực ra tụi mình lái xe đến đó.

Lời giải:

Lydia went to Portugal in August. She went by car.

(Lydia đến Bồ Đào Nha vào tháng 8. Cô ấy đi bằng xe hơi.)

3. Pronunciation. Practise the examples in the Listening Strategy. Underline the stressed words in the dialogue in exercise 2. Listen again and check. (Cách phát âm. Thực hành các ví dụ trong Chiến lược Nghe. Gạch chân những từ được nhấn mạnh trong đoạn hội thoại ở bài tập 2. Nghe lại và kiểm tra)

Bài nghe:

Hướng dẫn dịch:

Chú ý cách người nói nhấn mạnh các từ nhất định để nhấn mạnh một giải pháp thay thế hoặc để sửa chữa những gì ai đó đã nói trước đó:

- "Bạn muốn phòng đôi hay phòng đơn?"

  "Làm ơn cho tôi một phòng đôi"

- "Máy bay đến lúc chín giờ phải không?"

  “Không, nó đến lúc 5 giờ.”

- "Dave ở Paris.

  "Không, không phải. Anh ấy đang ở Rome.”

Lời giải:

Spain; Portugal; August; fly; drove.

4. Listen to the sentences. Pay attention to the words that are stressed. Circle the sentence in each pair (a or b) which the speaker is replying to.

(Nghe các câu. Chú ý đến những từ được nhấn trọng âm. Khoanh tròn câu trong mỗi cặp (a hoặc b) mà người nói đang trả lời.)

1 No, he flew to Italy last summer.

(Không, anh ấy đã bay đến Ý vào mùa hè năm ngoái?)

a. Did Sam fly to France last summer?

(Sam đã bay đến Pháp vào mùa hè năm trước phải không?)

b. Did Sam fly to Italy last spring?

(Sam đã bay đến Ý vào mùa xuân năm trước phải không?)

2. I'd like a black coffee, please.

(Làm ơn cho tôi một cà phê đen.)

a. Would you like a drink?

(Ông có muốn uống gì không?)

b. Would you like white coffee or black coffee?

(Ông muốn uống bạc xỉu hay cà phê đen?)

3. No, we’re meeting at three fifty.

(Không, chúng ta sẽ họp vào 3 giờ 50.)

a. Are we meeting at three fifteen?

(Chúng ta sẽ họp vào 3 giờ 15 sao?)

b. Are we meeting at two fifty?

(Chúng ta sẽ họp vào 2 giờ 50 sao?)

4. I haven't got a credit card.

(Mình chưa có thẻ tin dụng.)

a. You can buy the tickets by credit card.

(Cậu có thẻ mua vé bằng thẻ tín dụng.)

b. Why didn't you buy the tickets online?

(Sao cậu không mua vé trên mạng.)

5. I'll have a ham sandwich, please.

a. What kind of sandwich would you like?

b. Would you like something to eat?

Lời giải:

 1. b

2. b 

3. a 

4. a 

5. a 

5. Look at the photos. Which place would you prefer to go for a holiday? Why? (Nhìn vào những bức ảnh. Bạn muốn đi nghỉ ở đâu? Tại sao?)

Soạn Anh 10 Unit 7: Tourism (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo) (ảnh 5)

Lời giải:

- I want to go to the island of Grenada (the photo on the left) because I love beach.

- I want to go to the city of Granada (the photo on the right) because I like the architecture there.

Hướng dẫn dịch:

- Tôi muốn đến đảo Grenada (ảnh bên trái) vì tôi yêu bãi biển.

- Tôi muốn đến thành phố Granada (ảnh bên phải) vì tôi thích kiến ​​trúc ở đó.

7. Listen again. Are the sentences true or false? Write Tor F.

(Nghe lại. Những câu sau đúng hay sai? Viết T or F.)

1. The woman next to Georgina was the first to mention Spain.

2. Georgina booked the holiday by phone.

3. She discovered her mistake just after the plane took off.

4. The flight attendant was kind and helpful.

5. The travel agent has given her a free holiday in Australia.

Lời giải:

 1. F

2. T 

3. F 

 4. T

 5. F

1. F

The woman next to Georgina was the first to mention Spain.

(Người phụ nữ ngồi cạnh Georgina là người đầu tiên được nhắc đến Tây Ban Nha.)

Thông tin: Two hours into her flight, she turned to the woman next to her and said, ‘I’m really looking forward to my holiday in Spain.’

(Hai tiếng trên chuyến bay, cô ấy quay sang nói với người phụ nữ bên cạnh mình: “Tôi rất mong chờ kỉ nghỉ của mình ở Tây Ban Nha.”)

2. T

Georgina booked the holiday by phone.

(Georgina đăng kí chuyến đi bằng điện thoại.)

Thông tin: When Georgina decided to go to Spain she called a travel agent to book the flight.

(Khi Georgina quyết định đến Tây Ban Nha, cô ấy đã gọi cho một đại lý du lịch để đặt chuyến bay.)

3. F

She discovered her mistake just after the plane took off.

(Cô ấy phát hiện ra sai sót ngay sau khi lên máy bay.)

Thông tin: That’s when Georgina found out that her plane wasn’t heading for Granada in Spain, but for the island of Grenada, in the Caribbean.

(Đó là khi Georgina biết được chuyến bay của cô ấy không đi đến Granada ở Tây Ban Nha, mà đến đảo Grenada ở vùng biển Ca-ri-bê.)

4. T

The flight attendant was kind and helpful.

(Tiếp viên hàng không tốt bụng và có ích.)

Thông tin: The flight attendant was very sympathetic, and allowed Georgina to sit in a first-class seat. When the plane finally arrived in the Caribbean, the airline put her in a hotel for the night and then, on the following day, flew her to Granada in Spain.

(Tiếp viên hàng không rất nhiệt tình, và cho phép Georgina ngồi ở ghế hạng sang. Khi mà máy bay cuối cùng cũng đến Ca-ri-bê, hãng hàng không đã cho cô ấy nghỉ một đêm trong khách sạn và sau đó, sáng hôm sau, đưa cô ấy về Granada ở Tây Ban Nha.)

5. F

The travel agent has given her a free holiday in Australia.

(Đại lí du lịch đã cho cô ấy một kì nghỉ miễn phí ở Úc.)

Thông tin: ‘I’m certainly not complaining. they’ve even given me a free holiday in Austria. Let’s hope they don’t send me a ticket to Australia!”

(“Chắc chắn là tôi không phàn nàn gì. Họ còn cho tôi một kì nghỉ miễn phí ở Áo. Hãy mong là họ không gửi cho tôi tấm vé đến Úc!”)

8. Speaking. Work in pairs. Take the role of Georgia Hepworth and a friend of hers. Ask and answer about her holiday. (Nói. Làm việc theo cặp. Đóng vai Georgia Hepworth và một người bạn của cô ấy. Hỏi và trả lời về kỳ nghỉ của cô ấy)

Student A: Prepare questions using the prompts below. (Chuẩn bị các câu hỏi sử dụng gợi ý dưới đây)

Student B: Prepare the answers. (Chuẩn bị câu hỏi)

Lời giải:

1. - Where did you buy your ticket?  

- I called travel agent to booked the flight.

2. - Where did you want to go?

- I wanted to go to Granada in Spain

3. - When did you realise your mistake?

- Two hours into the flight.

4. - What happened on the plane?

- I talked to a woman and I realized that I wasn’t on a plane heading to Granada but Grenada, in the Caribbean.

5. - Did you finally go to Granada?

- Yes, when the plane finally arrived in the Caribbean, the airline put me in a hotel for the night and then, on the following day, flew me to Granada in Spain.

6. - Did you get any compensation?

- Yes, they apologised and they’ve even given me a free holiday in Austria.

Hướng dẫn dịch:

1. - Bạn đã mua vé mình ở đâu?

- Tôi đã gọi cho đại lý du lịch để đặt chuyến bay.

2. - Bạn muốn đi đâu?

- Tôi muốn đến Granada ở Tây Ban Nha

3. - Bạn nhận ra lỗi lầm của mình khi nào?

- Hai giờ sau khi bay.

4. - Chuyện gì đã xảy ra trên máy bay?

- Tôi đã nói chuyện với một người phụ nữ và tôi nhận ra rằng tôi không phải trên chuyến bay đến Granada mà là Grenada, ở Caribê.

5. - Cuối cùng bạn đã đến Granada?

- Đúng vậy, khi máy bay cuối cùng đã đến Caribe, hãng hàng không đã đưa tôi vào khách sạn nghỉ qua đêm và sau đó, vào ngày hôm sau, đưa tôi đến Granada ở Tây Ban Nha.

6. - Bạn có được bồi thường gì không?

- Vâng, họ đã xin lỗi và thậm chí họ còn cho tôi một kỳ nghỉ miễn phí ở Áo.


Unit 7D. Grammar

1. Read the text opposite. Do you think the twin sisters have a special connection or are there other explanations? Give reasons for your opinions.

(Đọc văn bản đối diện. Bạn có nghĩ rằng hai chị em sinh đôi có một mối liên hệ đặc biệt hay có những lời giải thích nào khác? Đưa ra lý do cho ý kiến của bạn.)

A special connection

Beth and her twin sister Harriet are convinced that they are able to share experiences and feelings without seeing or speaking to each other. Here's what Beth says:

'Last year I was on a walking holiday with Harriet. She told me that her right ankle was hurting, but she didn't know why. She said she hadn't twisted it or anything, but told me she couldn’t put any weight on it. About a minute later, I suddenly felt a sharp pam in my right ankle! On another occasion, I told Harriet that I had watched a really good video clip on the internet the day before. I said that I would send her a link to the website where I'd found it. I told her she must watch it. Imagine my surprise when she said she had come across the same clip at the same time! She said that after she'd finished watching it, she had thought about sending me the link.

Hướng dẫn dịch:

Một sự kết nối đặc biệt

Beth và chị gái song sinh Harriet tin rằng họ có thể chia sẻ kinh nghiệm và cảm xúc mà không cần nhìn thấy hoặc nói chuyện với nhau. Đây là những gì Beth nói:

'Năm ngoái, mình đã có một kỳ nghỉ đi bộ leo núi với chị Harriet. Chị ấy nói với mình rằng mắt cá chân phải của chị ấy bị đau, nhưng chị ấy không biết tại sao. Chị ấy nói rằng chị ấy không vặn nó hay làm bất cứ thứ gì, nhưng chị ấy nói với mình rằng chị ấy không thể đặt bất kỳ vật nặng nào lên chân. Khoảng một phút sau, mình đột nhiên cảm thấy đau nhói ở mắt cá chân phải của mình! Vào một dịp khác, mình nói với Harriet rằng mình đã xem một video clip rất hay trên mạng vào ngày hôm trước. Mình nói rằng mình sẽ gửi cho chị ấy một liên kết đến trang web mà mình đã tìm thấy nó. Mình đã nói với chị ấy rằng chị ấy phải xem nó. Hãy tưởng tượng sự ngạc nhiên của mình khi cô ấy nói rằng chị ấy đã xem cùng một clip vào lúc đó! Chị ấy nói rằng sau khi xem xong, chị ấy đã nghĩ đến việc gửi liên kết cho tôi.

Lời giải:

I think the twins can share the same feeling and thinking without talk to each other.

(Mình nghỉ rằng cặp sinh đôi có thể có cùng cảm nhận và suy nghĩ mà không cần nói với nhau.)

2. Read the text again and study the highlighted examples of reported speech. What are the speakers' original words? Complete the table with the correct tenses for the direct speech. (Đọc lại văn bản và nghiên cứu các ví dụ được in đánh dấu về câu tường thuật. Lời nói gốc của người nói là gì? Hoàn thành bảng với các thì đúng cho lời nói trực tiếp)

Lời giải:

Highlighted words

Original words

was hurting

is hurting

didn’t know

knows

hadn’t twisted

didn’t twist

couldn’t

can’t

had watched

watched

would send

will send

Direct speech

Reported speech

present simple (HTĐ)

past simple (QKĐ)

present continuous (HTTD)

past continuous (QKTD)

present perfect (HTHT)

past perfect (QKHT)

past simple (QKĐ)

past perfect (QKHT)

can / can’t

could / couldn't

will / won’t

would / wouldn't

3. Read the Learn this! box. Match the underlined verbs in the text with rules a-c. What are the speaker's original words?

(Đọc bảng Learn this. Nối các động từ được gạch dưới trong đoạn văn với quy tắc a-c. Những lời gốc của người nói là gì?)

LEARN THIS! Reported speech (Câu trần thuật)

a. These verbs do not usually change in reported speech: might, must, should, could, would, would like. (Những động từ sau không thay đổi trong câu trần thuật: might (chắc hẳn), must (phải), should (nên), could (có thể), would (sẽ), would like (muốn).)

b. The past perfect does not change in reported speech.

(Thì quá khứ hoàn thành không thay đổi trong câu trần thuật.)

'I'd never been there.' She said she'd never been there. 

c. Verbs in subordinate clauses in the reported sentence usually change in the same way.

(Động từ trong mệnh đề phụ trong câu trần thuật thường thay đổi giống với câu.)

'I think I'm ill: He said he thought he was ill. 

d. We always use a personal object with tell. With say, we do not need a personal object.

(Ta luôn dùng tân ngữ với từ tell. Với từ say thì không cần.)

I told Jo that I'd phone. / I said (to Jo) that I'd phone. 

e. We often omit that in reported speech.

(Ta thường lược bỏ that trong câu tường thuật.)

He said he'd call you.

Lời giải:

a. she must watch it 

b. she’d finished watching it

c. I’d found it

4. Circle examples in the text of rules d and e. (Khoanh tròn các ví dụ trong bài về quy tắc d và e)

Lời giải:

(d): She told me that / She said she hadn’t twisted that / I told Harriet / I said that / She said that.

(e): She said she hadn’t twisted

5. Read the Look out! box. Underline examples of changes to pronouns, possessive adjectives and references to time in the text in exercise 1.

(Đọc bảng Chú ý. Gạch chân các ví dụ về sự thay đổi đại từ, tính từ sở hữu và các tham chiếu về thời gian trong văn bản ở bài tập 1)

Look out! (Chú ý!)

Pronouns, possessive adjectives and references to time and place usually change in reported speech. 

(Đại từ, tính từ sở hữu và các tham chiếu về thời gian và nơi chốn thường thay đổi câu tường thuật.)

“I’ll phone tomorrow”, he said to me.

(Tôi sẽ gọi cho bạn vào ngày mai, anh ấy nói với tôi.)

He told me he’d phone me the following day.

(Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy sẽ gọi cho tôi vào ngày hôm sau.)

now → then / at that moment

(ngay bây giờ - ngay lúc đó)

today → that day

(hôm nay - hôm đó)

an hour ago → an hour earlier / an hour before

(một giờ trước - một giờ trước đó)

yesterday → the day before / the previous day

(hôm qua - ngày hôm trước)

last Tuesday, month, year, etc → the Tuesday, the month, the year before, etc.

(thứ ba tuần trước, tháng trước, năm ngoái)

tomorrow → the following day / the next day

(ngày mai - ngày hôm sau)

next week, month, etc → the following week, month, etc

(tuần, tháng sau-> tuần, tháng sau đó).

here → there (đây - đó)

Lời giải:

She told me that her right ankle was hurting ...; She said she hadn’t twisted it... she couldn’t put any weight on it; ... I had watched a really good video clip ... the day before; I told her she must watch it; she said she had come across ...; She said that after she’d finished watching it, she had thought about sending me the link.

- Changes to pronouns (Thay đổi đại từ): I → she

- Changes to possessive (Thay đổi tính từ sở hữu) : my → her,

- Changes to references to time (Thay đổi tham chiếu thời gian): yesterday → the day before

6. Rewrite the sentences in reported speech. (Imagine that the speakers were talking to you) (Viết lại các câu dưới dạng câu tường thuật. (Hãy tưởng tượng rằng người nói đang nói chuyện với bạn))

Lời giải:

1. “I'Il call you when I get back this evening” said Maisy.  

→ Maisy said she would call me when she got back that evening.

2. "I might disable data roaming when I go abroad next week," said Joel.  

→ Joel said that he might disable data roaming when he went abroad the following week.  

3. "I haven't topped up my mobile since last month," said Freddy.  

→ Freddy said that he hadn’t topped up his mobile phone since the previous month.  

4. "You mustn't let your battery run out," said my mum.  

→ My mum told me that I mustn’t let my battery run out”  

5. "Liam saved your number to his phone book, said Sally.

→ Sally told me that Liam had saved my number to his phone book.  

6. "This time next week, I'll be flying to Prague," said Tom.  

→ Tom said that time the following week, he would be flying to Prague.  

Hướng dẫn dịch:

1. “Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi quay trờ lại vào tối nay”, Maisy nói.

→ Maisy nói rằng cô ấy sẽ gọi cho tôi khi cô ấy quay lại vào tối hôm đó.

2. “Tôi có lẽ phải tắt chuyển vùng dữ liệu khi tôi đi nước ngoài vào tuần sau”, Joel nói.

→ Joel nói rằng anh ấy có lẽ phải tắt chuyển vùng dữ liệu khi anh ấy đi nước ngoài vào tuần sau đó.

3. “Tôi chưa đóng tiền điện thoại từ tháng trước”, Freddy nói.

→ Freddy nói rằng anh ấy đã không trả tiền điện thoại từ tháng trước đó.

4. “Con không được để điện thoại hết pin”, mẹ tôi nói.

→ Mẹ bảo tôi rằng tôi không được để điện thoại hết pin.

5. “Liam lưu số của bạn vào danh bạ đó”, Sally nói.

→ Sally bảo tôi rằng Liam lưu số điện thoại của tôi vào danh bạ anh ấy.

6. “Giờ này tuần sau tôi sẽ đang bay đến Prague”, Tom nói.

→ Tom nói rằng vào thời điểm đó của tuần sau đó, anh ấy sẽ bay đến Prague.

7. Write answers to these questions. (Viết câu trả lời cho các câu hỏi sau)

Lời giải:

1. Where did you go last summer?  

→ I went to London last summer.  

2. What are you doing this evening?  

→ I am going to watch a new film tonight.  

3. Can you write with both hands?  

→ I can’t write with both hands.

4. Could you walk before you could talk?

→ I could walk before I could talk.  

5. What are you going to do at the weekend?  

→ I am going to go for a picnic with my family this weekend.  

6. Have you been to Italy?  

→ I haven’t been to Italy.  

7. What time do you usually get to school?  

→ I usually get to school at half past seven (7:30).  

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn đã đi đâu hè năm ngoái?

→ Tôi đã đến thủ đô Luân Đôn hè năm ngoái.

2. Bạn sẽ làm gì tối nay?

→ Tôi sẽ xem một bộ phim mới vào tối nay.

3. Bạn có thể viết bằng cả hai tay không?

→ Tôi không thể viết bằng cả hai tay.

4. Bạn có biết đi trước khi biết nói không?

→ Tôi biết đi trước khi biết nói.

5. Bạn sẽ làm gì cuối tuần này?

→ Tôi sẽ đi dã ngoại với cả nhà cuối tuần này.

6. Bạn đã bao giờ đến Ý chưa?

→ Tôi chưa bao giờ đến Ý.

7. Bạn thường đi học lúc mấy giờ?

→ Tôi thường đến trường lúc 7 rưỡi.

8. Work in pairs. Ask the questions in exercise 7, note your partner's answers. Then work in groups and report your partner's answers to the group.

(Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi trong bài tập 7, lưu ý câu trả lời của bạn mình. Sau đó, làm việc theo nhóm và tường thuật lại câu trả lời của bạn mình cho nhóm.)

Lời giải:

1. I went to London last summer

→ She/He said that she / he had gone to London the summer before.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy đã đến thủ đô Luân Đôn hè năm trước đó.)

2. I am going to watch a new film tonight.

→ She/He said that she / he was going to watch a new film that night.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy sẽ xem một bộ phim mới vào tối nay.)

3. I can’t write with both hands.

→ She/He said that she / he couldn’t write with both hands.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy không thể viết bằng cả hai tay.)

4. I could walk before I could talk.

→ She/He said that she / he could walk before she / he could talk.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy biết đi trước khi biết nói.)

5. I am going to go for a picnic with my family this weekend. 

→. She/He said that she / he was going to go for a picnic with her / his family that weekend.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy sẽ đi dã ngoại với cả nhà cuối tuần đó.)

6. I haven’t been to Italy.

→ She/He said that she / he hadn’t been to Italy.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy chưa bao giờ đến Ý.)

7. I usually get to school at half past seven (7:30).

→ She/He said that she / he usually got to school at half past seven.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy thường đến trường lúc 7 rưỡi.)


Unit 7E. Word Skills

1. Work in pairs. Describe the photo. Where are the family? What are they doing?

(Làm việc theo cặp. Mô tả bức ảnh. Gia đình ở đâu? Họ đang làm gì?)

Lời giải:

The family is at the airport. They are showing their tickets to the airport staff.

(Gia đình này đang ở sân bay. Họ đang đưa vé cho nhân viên sân bay)

2. Read the text. Who first realised that the family were getting on the wrong flight? (Đọc văn bản. Ai là người đầu tiên nhận ra rằng gia đình đã đi nhầm chuyến bay?)

a. a passport control officer (nhân viên kiểm tra hộ chiếu)

c. the flight attendant (tiếp viên)

b. a security guard (bảo vệ)

d. a police officer (cảnh sát)

Lời giải: c. the flight attendant

3. Read the text again. Complete the compound nouns. 

(Đọc văn bản một lần nữa. Hoàn thành các danh từ ghép.)

Travelling by plane (Du lịch bằng máy bay)

bag (1) _____

boarding (2) _____

(3) _____ desk

departure gate

departure (4) _____

(5) _____ screen

(6) _____ attendant

flight number

hand luggage

passport (7) _____

seat belt

security (8) _____

window seat

Lời giải:

 1. drop

 2. pass

 3. check-in

 4. lounge

 5. departure

 6. flight

 7. control

 8. check

4. Which items in exercise 3 do you find in an airport terminal? Which four do you find on a plane? (Bạn tìm thấy những mục nào trong bài tập 3 trong sân bay? Bạn tìm thấy bốn mục nào trên máy bay?)

Lời giải:

- In an airport terminal: check-in desk, departure lounge, passport control, security check, bag drop

- On a plane: flight attendant, seat belt, hand luggage, window seat

5. Read the Learn this! box. Then listen and repeat the compound nouns in exercise 3.

(Đọc Learn this. Sau đó nghe và lặp lại các danh từ ghép trong bài tập 3.)

LEARN THIS! Compound nouns: noun + noun

(Danh từ ghép: danh từ + danh từ)

a. Most compound nouns are formed from two nouns.

(Hầu hết các danh từ ghép được hình thành từ hai danh từ.)

b. We usually write them as two words (travel agent), but sometimes as one word (whiteboard) or with a hyphen (film-maker). Check in a dictionary.

(Chúng ta thường viết chúng dưới dạng hai từ (đại lý du lịch), nhưng đôi khi là một từ (bảng trắng) hoặc với dấu gạch ngang (nhà sản xuất phim). Tra từ điển.)

c. The stress is usually on the first noun. Whiteboard

(Trọng âm thường ở danh từ đầu tiên. bảng trắng)

6. Complete the text below with compound nouns from exercise 3. (Hoàn thành văn bản dưới đây với các danh từ ghép từ bài tập 3)

Soạn Anh 10 Unit 7: Tourism (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo) (ảnh 6)

Lời giải:

1. check-in desk

2. window seat

3. boarding pass

4. passport control

5. security check

6. hand luggage

7. departure lounge

8. flight number

Hướng dẫn dịch:

Khi bạn đến sân bay, hãy đến bàn làm thủ tục. Nhân viên bán hàng sẽ kiểm tra hành lý của bạn và có thể hỏi bạn muốn chỗ ngồi trên lối đi hay chỗ ngồi gần cửa sổ. Anh ấy hoặc cô ấy sẽ đưa cho bạn vé máy bay. Hãy xuất trình hộ chiếu của bạn tại quầy soát vé / hộ chiếu. Bạn cũng sẽ phải đi qua chốt kiểm tra an ninh, nơi họ quét hành lý xách tay của bạn. Sau đó, bạn sẽ chờ ở phòng chờ sân bay, nơi có cửa hàng miễn thuế. Bạn có thể tìm thấy chuyến bay của mình trên bảng khởi hành bằng cách nhìn vào số hiệu máy bay hoặc thời gian khởi hành. Khi họ thông báo chuyến bay của bạn, hãy đi đến cổng khởi hành.

7. Combine the following pairs of sentences, using and, but, so and or to make compound sentences.

(Kết hợp các cặp câu sau, sử dụng and, but, so và or để tạo thành câu ghép.)

1. Half board at our hotel includes breakfast and dinner. The rate is about $80 per night. 

2. It is less comfortable in economy class. You have to pay much more for a first class fare. 

3. August is high season. Holidays are much more expensive. 

4. My mum is a check-in clerk. She only works part time.

5. You can get your boarding pass at the airport. You can use the online check-in and print yours at home.

Lời giải:

1. Half board at our hotel includes breakfast and dinner, and the rate is about $80 per night.

(Dịch vụ trọn gói tại khách sạn của chúng tôi bao gồm bữa sáng và bữa tối, và mức giá là khoảng $ 80 một đêm.)

2. It is less comfortable in economy class, but you have to pay much more for a first class fare.

(Hạng phổ thông ít thoải mái hơn, nhưng bạn phải trả nhiều tiền hơn cho giá vé hạng nhất.)

3. August is high season, so holidays are much more expensive.

(Tháng 8 là mùa cao điểm, nên các kì nghỉ thường đắt đỏ hơn.)

4. My mum is a check-in clerk, but she only works part time.

(Mẹ tôi là nhân viên nhận phòng, nhưng bà ấy chỉ làm việc bán thời gian.)

5. You can get your boarding pass at the airport, or you can use the online check-in and print yours at home.

(Bạn có thể nhận thẻ lên máy bay của mình tại sân bay, hoặc bạn có thể sử dụng cách làm thủ tục trực tuyến và in thẻ ở nhà.)

8. Speaking. Work in pairs. Look at the text in exercise 2 for two minutes. Then cover it and retell the story in your own words. (Nói. Làm việc theo cặp. Nhìn vào đoạn văn ở bài tập 2 trong hai phút. Sau đó che nó và kể lại câu chuyện bằng lời nói của bạn)

Lời giải:

I took my first flight last week, and I thought it must be fantastic. Finally, this was rather funny, Mum and Dad have travelled a lot and they told me that it would be nice. At the check-in desk, we got our boarding tickets, and mum double-checked our ticket number on the departure screen. We then dropped our bags at the bag drop. We put out our passports in the trays with our hand luggage at the security check. Mum realized she'd left her passport at the security check when we were eating in the departure lounge. In a panic, she jumped up and ran back. Then Dad noticed that they were calling our flight number. He called mum to tell her to meet us at departure gate. Mum returned and we queued up to the board. The flight attendant who was checking our tickets looked confused. It turned out that we were on the wrong flight. We ran to another gate but it was closing. Next time I think I'll be in charge!

Hướng dẫn dịch:

Tôi đã thực hiện chuyến bay đầu tiên của mình vào tuần trước, và tôi nghĩa nó hẳn phải rất tuyệt vời. Cuối cùng, nó lạikhá buồn cười, bố và mẹ đã đi du lịch rất nhiều nơi và họ nói với tôi rằng bay rất tuyệt. Tại bàn làm thủ tục, chúng tôi nhận vé lên máy bay, và mẹ kiểm tra kỹ số vé của chúng tôi trên màn hình khởi hành. Sau đó chúng tôi thả túi của mình tại điểm thả túi. Chúng tôi để hộ chiếu của mình trong khay cùng với hành lý xách tay của mình khi kiểm tra an ninh. Mẹ nhận ra mẹ đã để quên hộ chiếu ở cửa kiểm tra an ninh khi chúng tôi đang ăn ở sảnh khởi hành. Trong cơn hoảng loạn, mẹ bật dậy và quay trở lại đó. Sau đó, bố nhận thấy rằng họ đang gọi số chuyến bay của chúng tôi. Bố gọi cho mẹ để bảo mẹ gặp chúng tôi ở cổng khởi hành. Mẹ quay lại và chúng tôi xếp hàng vào cổng. Tiếp viên hàng không đang kiểm tra vé của chúng tôi trông có vẻ bối rối. Hóa ra là chúng tôi đã đi nhầm chuyến bay. Chúng tôi chạy đến một cổng khác nhưng nó đang đóng. Lần sau tôi nghĩ tôi sẽ phụ trách!


Unit 7F. Reading

1. Speaking. Work in pairs. Describe the photo. The say which holiday looks more enjoyable, and why. (Nói. Làm việc theo cặp. Mô tả bức ảnh. Bạn cho rằng kỳ nghỉ nào trông thú vị hơn, và tại sao)

Soạn Anh 10 Unit 7: Tourism (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo) (ảnh 9)

Lời giải:

- Photo 1: The photo shows a woman harvesting coffee seeds.

- Photo 2: The photo shows a man diving at the bottom of the sea to watch coral.

- Photo 3: The photo shows an old tree in a jungle.

Hướng dẫn dịch:

- Ảnh 1: Bức ảnh chụp một người phụ nữ đang thu hoạch hạt cà phê.

- Ảnh 2: Bức ảnh chụp một người đàn ông lặn dưới đáy biển để ngắm san hô.

- Ảnh 3: Ảnh chụp một cây cổ thụ trong rừng già.

2. Look through the texts quickly. Match two of the three texts (A-C) with photos 1-2. (Nhìn qua các đoạn văn một cách nhanh chóng. Nối hai trong số ba văn bản (A-C) với ảnh 1 và 2)

Soạn Anh 10 Unit 7: Tourism (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo) (ảnh 10)

Hướng dẫn dịch:

Hương vị phiêu lưu

Bạn thường đi đâu vào kỳ nghỉ? Đi đến bãi biển hay những ngọn núi? Bạn đã bao giờ thử một kỳ nghỉ mạo hiểm hay thậm chí là một kỳ nghỉ du lịch sinh thái chưa?

A. Hilary Bradt: 15 tuổi

Năm ngoái, tôi đến Guatemala vào một kỳ nghỉ du lịch sinh thái cùng gia đình. Chúng tôi đã ở với một gia đình nông dân trồng cà phê ở địa phương. Họ chỉ cho chúng tôi cách thu hoạch cà phê, gói nó trong một ba lô đặc biệt và rang nó lên. Tôi không thực sự thích hương vị của cà phê, nhưng tôi thích mùi hương khi chúng tôi rang nó lên. Điều tuyệt vời nhất là tôi đã kết bạn với một cô gái trong trang trại và bây giờ chúng tôi là bạn của nhau. Tôi thậm chí còn đang học cả tiếng Tây Ban Nha!

B. Kevin Rushby: 16 tuổi

Trong kỳ nghỉ trước của gia đình tôi, chúng tôi đã đến Great Barrier Reef ở Úc. Thật là tuyệt vời. Tôi đã nhìn thấy vô số loài cá nhiều màu sắc và thậm chí còn học được cách lặn. Chúng tôi cũng đã đến thăm một khu bảo tồn rùa và giúp đưa những chú rùa con ra bãi biển - môi trường sống tự nhiên của chúng. Quên bôi kem chống nắng đã làm tôi thực sự bị cháy nắng. Tuy nhiên, nó cũng thật đáng khi nhìn thấy những chú rùa con bơi đi.

C. Terry Nguyen: 16 tuổi

Mùa hè năm ngoái, tôi đã đến Nam Cát Tiên ở miền nam Việt Nam cùng với cô, chú và anh chị em họ của mình. Dì tôi thích những kỳ nghỉ phiêu lưu. Chúng tôi ở lại một khu cắm trại trong rừng, và hướng dẫn viên người địa phương đã đưa chúng tôi đi xem động vật hoang dã ở đó. Vào ngày đầu tiên, tôi nhìn thấy một con lợn rừng và một con khỉ, con khỉ lấy kính râm của tôi và bỏ chạy. Tôi đã cố gắng đuổi theo nó để lấy lại. Tôi đã tách khỏi đoàn, và không biết mọi người đang ở đâu. Tôi vô cùng kinh hãi! Cuối cùng, tôi nghe thấy hướng dẫn viên gọi tôi. Tôi bị lạc không lâu lắm, nhưng tôi cảm thấy nó dài đằng đẵng!

Lời giải:

 1. A

 2. B

3. Read the texts. Match the three teens (Hilary, Kevin and Terry with the sentences below. (Đọc đoạn văn. Ghép ba thanh niên Hilary, Kevin và Terry với các câu bên dưới)

Bài nghe:

This teen ...  

1. had an enjoyable experience with animals.

2. had a scary experience.  

3. experienced lovely smells.

Hướng dẫn dịch:

Thanh niên này:

1. có trải nghiệm thích thú cùng với các loài động vật.

2. có một trải nghiệm kinh sợ.

3. trải nghiệm một mùi hương đáng yêu.

Lời giải:

1 - B

2 - C

3 - A

4. Read the Reading Strategy. Then look at questions 1-4 in exercise 5. Find the underlined words in the text and explain why those options are not correct.

(Đọc Chiến lược Đọc. Sau đó, xem các câu hỏi 1-4 trong bài tập 5. Tìm các từ gạch chân trong văn bản và giải thích tại sao các lựa chọn đó không đúng)

Reading Strategy(Chiến lược đọc)

Do not assume that because a multiple-choice option contains words from the text, it is correct. Focus on meaning, not on individual words.

(Đừng cho rằng vì một đáp án trong trắc nghiệm chứa từ trong bài đọc, là đúng. Tập trung vào ngữ nghĩa. không phải riêng rẽ từng từ một.)

Treat option as a true or false task in order to find the option that is true.

(Coi các lựa chọn là một bài tập đúng sai để tìm ra đáp án nào đúng.)

Lời giải:

1. Hilary said that she didn’t like the taste of coffee, so she couldn’t drink a lot.

(Hilary nói rằng cô ấy không thích mùi vị của cà phê, vì vậy cô ấy không thể uống nhiều.)

2. Kevin first saw baby turtle at a turtle sanctuary.

(Lần đầu tiên Kevin nhìn thấy rùa con tại khu bảo tồn rùa.)

3. Kevin saw loads of multicolored fish but he didn’t catch them.

(Kevin nhìn thấy vô số cá nhiều màu nhưng anh không bắt.)

4. Terry lost in the jungle because he chased a monkey which ran away with his sunglasses.

(Terry đã bị lạc trong rừng vì anh ta đuổi theo một con khỉ, nó đã bỏ chạy cùng chiếc kính râm của anh ta.)

5. Circle the correct option (a-c). (Khoanh vào đáp án đúng)

1. Hilary loved her holiday because (Hilary thích kỳ nghỉ bởi vì)

a. she drank a lot of coffee. (cô ấy uống nhiều cafe)

b. she made a new friend. (cô ấy kết bạn mới)

c. she learned some Spanish. (cô ấy học tiếng Tây Ban Nha)

2. Kevin first saw the baby turtles (Keven lần đầu thấy những bé rùa ở)

a. in a conservation centre. (trung tâm bảo tồn)

b. near the diving centre. (gần trung tâm học lặn)

c. in their natural habitat. (ở môi trường sống tự nhiên)

3. On his holiday, Kevin (Vào kỳ nghỉ, Kevin đã)

a. bought some suncream. (bôi kem chống nắng)

b. caught lots of fish. (bắt nhiều cá)

c. learned a new skill. (học một kỹ năng mới)

4. Terry got lost in the jungle because (Terry bị lạc trong rừng bởi vì)

a. the guide walked too quickly. (hướng dẫn viên đi nhanh quá)

b. he chased a monkey. (anh ấy đuổi theo một con khỉ)

c. he dropped his sunglasses. (anh ấy làm rơi kính râm)

Lời giải:

1. b

2. a

3. c

4. b

6. Work in groups. Read the definition of an "ecotourist". Then discuss why holiday A is called an eco-holiday and in what ways the other holidays are good / bad for the environment. Give reasons.

(Làm việc nhóm. Đọc định nghĩa của "nhà du lịch sinh thái". Sau đó, thảo luận tại sao kỳ nghỉ A được gọi là kỳ nghỉ sinh thái, và những kỳ nghỉ còn lại ảnh hưởng tốt / xấu cho môi trường như thế nào. Đưa ra lý do.)

Ecotourist travel in a way that shows respect to nature and does not damage it. They also try to learn about the local people, so they can help to improve their quality of life.

(Các nhà du lịch sinh thái đi du lịch theo cách thể hiện sự tôn trọng với thiên nhiên và không gây tổn hại gì đến nó. Họ cũng cố gắng tìm hiểu về người dân địa phương để họ có thể giúp cải thiện chất lượng cuộc sống của họ.)

Lời giải:

- Holiday A is called an eco-holiday because the family stayed with a local family and they learned about ways local people work.

(Kỳ nghỉ A được gọi là kỳ nghỉ sinh thái vì cả gia đình ở với một gia đình địa phương và họ đã tìm hiểu về cách người dân địa phương làm việc.)

- Holiday B is good for the environment because people helped to take baby turtle out to their natural habitat.

(Kỳ nghỉ B tốt cho môi trường vì mọi người đã giúp đưa rùa con ra ngoài môi trường sống tự nhiên.)

- Holiday C is bad for environment because people disturb the natural habitat.

(Kỳ nghỉ C hại cho môi trường vì con người làm xáo trộn môi trường sống tự nhiên.)

7. Vocabulary. Form holiday-related compound nouns by matching the words below with words 1-8. All of the compounds are in the texts. (Từ vựng. Tạo thành các danh từ ghép liên quan đến ngày lễ bằng cách nối các từ bên dưới với các từ 1-8. Tất cả các hợp chất đều có trong các văn bản)

Lời giải:

1. eco tourism (du lịch sinh thái)

2. local guide (hướng dẫn viên địa phương)

3. penfriend (bạn qua thư)

4. backpack (ba lô)

5. campsite (khu cắm trại)

6. suncream (kem chống nắng)

7. sunburn (cháy nắng)

8. sunglasses (kính râm)

8. Work in pairs. Think of some ideas for being a good ecotourist. Use the if clauses to help you.

(Làm việc theo cặp. Hãy nghĩ ra một số ý tưởng để trở thành một nhà du lịch sinh thái giỏi. Sử dụng mệnh đề if để giúp bạn)

Lời giải:

- If you learn about your destination before you travel, you won’t be confused.

(Nếu bạn tìm hiểu về điểm đến của mình trước khi đi du lịch, bạn sẽ không bối rối.)

- If you go to the beach, you can see loads of marine creatures.

(Nếu bạn đến bãi biển, bạn có thể nhìn thấy vô số sinh vật biển.) 

- If you visit a national park, you will see many different kinds of rare animal.

(Nếu bạn đến thăm một công viên quốc gia, bạn sẽ thấy nhiều loại động vật quý hiếm khác nhau.)

- If you stay on a campsite, you’ll use less energy. 

- If you eat local food, you will help local people to advertise the food.

(Nếu bạn ăn đồ ăn địa phương, bạn sẽ giúp người dân địa phương quảng bá món ăn.)

- If you take public transport, it will be more eco-friendly.

(Nếu bạn đi phương tiện công cộng, nó sẽ thân thiện với môi trường hơn.)

- If you stay on a campsite, you’ll use less energy.

(Nếu bạn ở trong một khu cắm trại, bạn sẽ sử dụng ít năng lượng hơn.)


Unit 7G. Speaking

1. Work in pairs. Describe the photo. Where are the people? What are they doing?

(Làm việc theo cặp. Mô tả bức ảnh. Mọi người đang ở đâu? Họ đang làm gì?)

Lời giải:

The photo shows two women taking a selfie near the Big Ben in London.

(Bức ảnh chụp hai người phụ nữ chụp ảnh tự sướng gần đồng hồ Big Ben ở thủ đô Luân Đôn)

2. Vocabulary. Check the meaning of the tourist attractions below. Which are places and which are events? (Từ vựng. Kiểm tra ý nghĩa của các điểm du lịch dưới đây. Từ nào chỉ địa điểm và stừ nào chỉ sự kiện?)

Tourist attractions (2) (Địa điểm du lịch)

Places: art gallery (triển lãm nghệ thuật), church (nhà thờ), monument (đài kỷ niệm), safari park (vườn bảo tồn hoang dã), opera house (nhà hát opera), restaurant (nhà hàng), square (quảng trường), theatre (rạp hát), old town (phố cổ), park (công viên), shopping district (trung tâm mua sắm).

Events: carnival (lễ hội), concert (buổi hoà nhạc), festival (lễ hội), musical (vở nhạc kịch).

3. Read the task below. Then listen to a candidate doing the task. Which attractions from exercise 2 do they mention?

(Đọc bài bên dưới. Sau đó, lắng nghe một ứng viên làm nhiệm vụ. Bài 2 đề cập đến những điểm đến nào?)

You are planning a trip to London with a friend. Discuss the trip with your friend and agree on:

(Bạn đang lên kế hoạch cho một chuyến đi đến London với một người bạn. Thảo luận về chuyến đi với bạn bè của bạn và thống nhất:)

accommodation in London

(chỗ ở tại London.)

the tourist attractions you will visit.

(các điểm du lịch bạn sẽ đến thăm,)

places to eat (nơi ăn uống.)

the best way to travel around.

(cách tốt nhất để đi lại.)

Lời giải:

art gallery (triển lãm nghệ thuật), concert (buổi hòa nhạc), theatre (nhà hát)

5. Key phrases. Complete the phrases with the words below. (Cụm từ khóa. Hoàn thành các cụm từ với các từ bên dưới)

Lời giải:

Accepting a suggestion (Chấp nhận đề nghị)

- That sounds like a great idea. (Nghe vẻ là một ý hay)

- What a good idea!  (Thật là một ý hay)

- I like that idea. (Tôi thích ý đó)

- Yes, Why not? (Có, tại sao lại không nhỉ?)

- Let’s do that. (Cùng làm vậy đi)

Declining a suggestion (Từ chối đề nghị)

- I’m not sure about that. (Tôi không chắc lắm)

- I don’t think that’s a great idea. (Tôi không nghĩ đó là một ý hay)

- I’m not very keen on that idea. (Tôi không thích nó lắm)

- I’d rather not. (Tôi không thích)

Expressing no preference (Bày tỏ cái nào cũng được)

- I don’t mind. (Tôi thế nào cũng được)

- Either suggestion is fine by me. (Cả hai đều ổn với tôi)

- They’re both good ideas. (Cả hai đều là ý kiến hay)

6. Listen again and notice the intonation of the phrases for making suggestions. Which phrases from exercise 4 and 5 did the speakers use?

(Nghe lại và để ý ngữ điệu của các cụm từ để đưa ra gợi ý. Người nói đã sử dụng những cụm từ nào trong bài tập 4 và 5?)

Lời giải:

Shall we ...? Let’s do that. Why don’t we ...? I’m not sure about that. What about...? I don’t mind. It would be nice .... I like that idea. Do you fancy ...? I’m not very keen on that idea. Why not? What about...? (Do you fancy...?) What a good idea! We could always ....that’s a really good plan.

7. Work in pairs. Take turns to make suggestions using the prompts below. Your partner either accepts the suggestion, or declines it and suggests something else. Use expressions in exercises 4 and 5. (Làm việc theo cặp. Lần lượt đưa ra đề xuất bằng cách sử dụng gợi ý bên dưới. Bạn của bạn hoặc chấp nhận đề nghị hoặc từ chối đề nghị đó và đề xuất điều gì đó khác. Sử dụng các mẫu câu trong bài tập 4 và 5)

Lời giải:

→ - Shall we go to an Indian restaurant? (Chúng ta đến một nhà hàng Ấn Độ nhé?)

     - That sounds like a great idea.

→ - Why don’t we stay in an expensive hotel? (Sao ta không ở khách sạn đắt tiền?)

     - I’m not sure about that.

→ - What about booking the hotel in advance? (Đặt khách sạn trước thì sao?)

     - I’d rather not.

→ - It would be nice to hire bicycles in the city. (Sẽ rất tuyệt nếu thuê xe đạp trong thành phố)

      - What a good idea.

→ - What about going on an out-of-town excursion. (Du lịch ngoại thành thì sao)

      - I like that idea.

→ - Let’s get some pizza! (Đi ăn pizza nào!)

      - Yes. Why not?

→ - We could always travel by underground. (Ta luôn có thể đi bằng tàu điện ngầm)

      - Let’s do that.

→ - Do you fancy visiting the science museum? (Bạn có thích đến thăm bảo tàng khoa học không?)

      - I don’t mind.

8. Read the Speaking Strategy. Then listen to another candidate doing the task in exercise 3. How many times does the candidate ask for clarification? Which words did she not understand?

(Đọc Chiến lược Nói. Sau đó, nghe một ứng viên khác làm nhiệm vụ trong bài tập 3. Ứng viên yêu cầu làm rõ bao nhiêu lần? Những từ nào cô ấy không hiểu?)

Speaking Strategy 

If you don't understand something someone has said, don't panic! Ask for clarification. You can use these phrases:

(Nếu bạn không hiểu ai đó đã nói điều gì, đừng hoảng sợ! Hãy hỏi để làm rõ. Bạn có thể sử dụng những cụm từ sau:)

Pardon? (Xin lỗi?)

Could you repeat that, please?

(Bạn có thể nói lại được không?)

Sorry, did you say? (Xin lỗi, có phải bạn đã nói ...?)

Sorry, what does tourist attraction' mean?

(Xin lỗi, “tourist attraction” có nghĩa là gì?)

Lời giải:

She asks twice. She didn’t understand ‘market’ and ‘pricey’.

(Cô ấy hỏi 2 lần, cô ấy không hiểu từ “market” và từ “pricey”.)

9. Work in groups. Plan a holiday for your class. Use photos, pictures or objects to make it more interesting. (Làm việc nhóm. Lên kế hoạch cho một kỳ nghỉ cho lớp bạn. Sử dụng tranh ảnh hoặc đồ vật để làm cho nó thú vị hơn)

Lời giải:

My class is planning a trip to Thailand.

- Accomodation in Thailand: hostel because it is cheaper than hotel.

- The tourist attractions: Siam square, The Grand Palce, National Museum & Wang Na Palce and Chatuchak market.

- Places to eat: Thai restaurant, food street.

- The best way to travel around: Tuk-tuk

Hướng dẫn dịch:

Lớp mình đang lên kế hoạch cho chuyến du lịch Thái Lan.

- Chỗ ở ở Thái Lan: nhà nghỉ vì rẻ hơn khách sạn.

- Các điểm du lịch: Quảng trường Siam, The Grand Palce, Bảo tàng Quốc gia & Cung điện Wang Na và chợ Chatuchak.

- Địa điểm ăn uống: nhà hàng Thái, phố ẩm thực.

- Cách tốt nhất để đi du lịch xung quanh: xe tuk-tuk


Unit 7H. Writing

1. Look at the photos. Where would you prefer to go on holiday? Why?

(Nhìn vào những bức ảnh. Bạn muốn đi đâu trong kỳ nghỉ? Tại sao?)

Lời giải:

- I want to go to France (photo 1) because I’d love to travel to another country.

(Tôi muốn đến Pháp (ảnh 1) vì tôi muốn đi du lịch đến một quốc gia khác.)

- I want to go to Dong Nai Province (photo 2) because I’d love to travel around Vietnam.

(Tôi muốn đến tỉnh Đồng Nai (ảnh 2) vì tôi thích đi du lịch khắp Việt Nam.)

2. Read the blog posts. Who has already done four things and has another two planned? Who has done one thing and has another one planned? (Đọc các bài đăng trên blog. Ai đã làm bốn việc và còn 2 việc nữa? Ai đã làm một việc và một việc nữa?)

Lời giải:

- Harry has done four things and has two more planned.

- Emily has done one things and has one more planned.

Hướng dẫn dịch:

- Harry đã làm được bốn việc và còn hai việc nữa.

- Emily đã làm được hai việc và còn một việc nữa.

3. Read the task below. Do both blog posts include all four points?

(Đọc bài tập bên dưới. Cả hai bài đăng trên blog có bao gồm tất cả bốn điểm không?)

You are on holiday with your family. Write a blog post. Include information about:

the journey to your holiday destination and where you are staying.

(hành trình đến điểm đến kỳ nghỉ của bạn và nơi bạn đang ở.)

the weather. (thời tiết)

some holiday activities you have done.

(một số hoạt động mà bạn đã thực hiện trong kỳ nghỉ)

something you plan to do in the next few days.

(điều bạn dự định làm trong vài ngày tới.)

Lời giải:

No. The first post doesn’t mention where Harry is staying.

(Không, blog đầu tiên không đề cập đến Harry ở đâu.)

4. Read the Writing Strategy. Find sentences where the writers have omitted the subject. (Đọc Chiến lược Viết. Tìm những câu mà người viết đã lược bỏ chủ ngữ)

Soạn Anh 10 Unit 7: Tourism (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo) (ảnh 11)

Hướng dẫn dịch: 

Chiến lược Viết

- Trong văn phong không trang trọng / thân mật (ví dụ: email, blog và bưu thiếp), ta có thể bỏ chủ ngữ và từ we.

- Phải đi ngay thôi! Ước gì bạn ở đây!

Với thì hiện tại tiếp diễn, chúng ta cũng có thể lược bỏ am và are.

- Có quãng thời gian tuyệt vời ở Ý nhé!

Tuy nhiên, chỉ làm điều này một đến hai lần trong một văn bản. Đừng lược bỏ tất cả từ I và we.

Lời giải:

Blog 1:

- Hilarious, lol!

- Still cloudy

- Can’t wait!

- Will post another entry tomorrow

Blog 2:

- Arrived in Snowdonia two days ago

- Really looking forward to it!

5. Complete the holiday activities below. They are all in the blog posts in exercise 2.

(Hoàn thành các hoạt động trong kỳ nghỉ dưới đây. Tất cả đều có trong các bài đăng trong blog ở bài tập 2)

Holiday activities (Hoạt động trong kỳ nghỉ)

1. go s_____ / k_____

2. take a b_____ t_____

3. go up a t_____

4. visit an a_____

5. hire a b_____

6. buy s______

Lời giải:

Holiday activities (Hoạt động trong kỳ nghỉ)

1. go shopping / kayaking

(đi mua sắm / chèo thuyền kayak)

2. take a boat trip (đi tàu)

3. go up a tower (lên đỉnh tháp)

4. visit an amusement park (đến khu vui chơi)

5. hire a bike (thuê xe đạp)

6. buy souvenirs (mua quà lưu niệm)

6. Vocabulary. Complete the holiday activities below. They are all in the blog posts in exercise 2. (Từ vựng. Hoàn thành các hoạt động trong kỳ nghỉ dưới đây. Tất cả đều có trong các bài đăng trong blog ở bài tập 2)

Lời giải:

Holiday activities (Hoạt động trong kỳ nghỉ)

1. go shopping / kayaking (đi mua sắm / chèo thuyền kayak)

2. take a boat trip (đi tàu)

3. go up a tower (lên đỉnh tháp)

4. visit an amusement park (đến khu vui chơi)

5. hire a bike (thuê xe đạp)

6. buy souvenirs (mua quà lưu niệm)

7. Write your blog post (120-150 words).

(Viết bài đăng trên blog của bạn khoảng 120-150 từ)

Lời giải:

Hi, everyone! Sorry I haven’t posted since Monday! Arrived in Ha Long (Quang Ninh province) two days ago after a two-hour journey by car from Ha Noi. Instead of staying in a hotel, I stayed with one of my old friends. The weather here is cloudy, warm and wild. How wonderful!

We’ve already taken a cuise to visit Ha Long Bay. The scene was spectacular! There's no better way to see the beauty of Halong Bay than from the water. We’ve also gone kayaking in Bai Tu Long Bay. That’s was amazing! Yesterday we visited Sun World Halong Park and experienced loads of game there.

Tomorrow we are going to go diving near Cong Do island. Not far from here! Can’t wait! Will post another entry tomorrow when we’re back from Cong Do island.

Hướng dẫn dịch:

Chào mọi người! Xin lỗi tôi đã không đăng gì kể từ thứ Hai! Tôi đã đến Hạ Long (tỉnh Quảng Ninh) hai ngày trước sau hai giờ đi ô tô từ Hà Nội. Thay vì ở khách sạn, tôi ở với một trong những người bạn cũ của mình. Thời tiết ở đây nhiều mây, ấm áp và dễ chịu lắm. Thật tuyệt vời!

Chúng tôi đã đi tham quan Vịnh Hạ Long bằng du thuyển. Cảnh tượng thật ngoạn mục! Không có cách nào tốt hơn để ngắm nhìn vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long bằng từ mặt nước đúng không. Chúng tôi cũng đã chèo thuyền kayak ở Vịnh Bái Tử Long. Điều đó thật tuyệt vời! Hôm qua, chúng tôi đã đến thăm Công viên Sun World Hạ Long và trải nghiệm vô số trò chơi ở đó.

Ngày mai chúng tôi sẽ đi lặn gần đảo Cống Đỏ. Không xa chỗ này lắm! Không thể chờ đợi được nữa! Tôi sẽ đăng một blog khác vào ngày mai khi chúng tôi trở về từ đảo Cống Đỏ nhé.


Unit 7I. Culture

1. Speaking. Work in pairs. Look at the photo of the beach. Answer the following questions.

(Nói. Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức ảnh bờ biển. Trả lời các câu hỏi sau)

1. Where do you think the beach is?

(Bạn nghĩ bãi biển ở đâu?)

2. Can you guess how many people visit this beach every year?

(Bạn có đoán được có bao nhiêu người đến bãi biển này hàng năm không?)

Lời giải:

1. This is Phu Quoc beach in Vietnam.

(Đây là bãi biển Phú Quốc ở Việt Nam.)

2. I guess there are millions of people visting this beach every year.

(Hằng năm có hàng triệu người đến bãi biển này.)

2. Read the text and check your answers to exercise 1. (Đọc đoạn văn và kiểm tra câu trả lời ở bài tập 1)

Soạn Anh 10 Unit 7: Tourism (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo) (ảnh 12)

Hướng dẫn dịch:

Phú Quốc là một hòn đảo của Việt Nam ở miền nam Việt Nam. Nơi đây có những bãi biển trắng tuyệt đẹp với những hàng cọ và những khu nghỉ dưỡng khách sạn hiện đại thu hút rất nhiều khách du lịch. Hòn đảo này mang đến bầu không khí yên bình, có hải sản tươi ngon và phong cảnh đẹp như tranh vẽ. Trước đây, hòn đảo này là một nơi yên tĩnh, nhưng vài năm trở lại đây, lượng khách du lịch ngày càng đông. Vào năm 2018, hơn bốn triệu người đã đến thăm hòn đảo nổi tiếng này để thư giãn và tắm mình trong làn nước biển trong xanh. Nhiều khách sạn nghỉ dưỡng sang trọng và du khách mang lại nhiều tiền cho nền kinh tế địa phương.

Đằng sau những hồ bơi và nhà hàng ấn tượng là một vườn quốc gia quốc gia. Trên thực tế, hơn một nửa hòn đảo thuộc Vườn Quốc gia Phú Quốc, có núi non, rừng nhiệt đới và những loài động vật hoang dã thú vị. Điều này có nghĩa là, mặc dù ngày càng có nhiều khách du lịch nhưng thiên nhiên vẫn được bảo vệ nghiêm ngặt.

Thị trấn lớn nhất có tên là Dương Đông, nơi đầy những chợ bán cá, ẩm thực địa phương và đồ thủ công. Đó là những nơi tuyệt vời để mua quà lưu niệm để giúp bạn ghi nhớ kỳ nghỉ thiên đường của bạn!

3. Read the text. Find the antonyms of the following adjectives.

(Từ vựng. Đọc đoạn văn. Tìm từ trái nghĩa của các tính từ sau.)

ugly; unpopular; unimpressive; boring; noisy; crowded

Lời giải:

ugly >< beautiful (xấu >< đẹp)

unpopular >< popular (không phổ biến >< phổ biến)

unimpressive >< impressive (không ấn tượng >< ấn tượng)

boring >< interesting (chán >< thú vị)

noisy >< quiet (ồn ào >< yên tĩnh)

crowded >< uncrowded (đông đúc >< vắng vẻ)

4. Read the text again. Are the sentences true or false? Write T or F. (Đọc văn bản một lần nữa. Những câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F)

1. Phu Quoc is in the north of Viet Nam.

2. You can eat a lot of fish on the island.  

3. Nearly four million people visited the island in 2018.  

4. You can find lots of cheap hotels on the island.

5. Behind the hotel resorts you can see a lot of wildlife.  

Hướng dẫn dịch:

1. Phú Quốc ở miền Bắc của Việt Nam.

2. Bạn có thể ăn rất nhiều cá ở đảo.

3. Gần 4 triệu người đến đảo vào năm 2018.

4. Bạn có thể tìm thấy nhiều khách sạn rẻ trên đảo.

5. Đằng sau rì sọt bạn có thể nhìn thấy rất nhiều loài động vật hoang dã.

Lời giải:

1. F

2. T

3. T

4. F

5. F

5. Listen to an interview. Why was the bridge built? Choose A or B.

(Nghe đoạn phỏng vấn sau. Tại sao cây cầu lại được xây? Chọn A hoặc B.)

A. To transport people to work.

(Để chở mọi người đi làm)

B. To attract tourists.

(Để thu hút khách du lịch)

Lời giải:

B

Thông tin: He's here to talk about a magical tourist destination which opened there in 2018, and has already received a lot of attention around the world.

(Anh ấy đến để nói về một địa điểm du lịch kỳ diệu đã mở cửa vào năm 2018 và đã nhận được rất nhiều sự chú ý trên khắp thế giới.)

6. Listen again and choose the correct option (a-c). (Lắng nghe lại và chọn đáp án đúng a-c)

1. The Golden Bridge transports people between (Cầu Vàng cho người di chuyển giữa)

a. a rice field and a garden. (cánh đồng và một khu vườn)

b. a rice field and a cable car. (cánh đồng và cáp treo)

c. a cable car and some gardens. (cáp treo và những khu vườn)

2. Giang says the bridge is special because (Giang nói rằng cây cầu này đặc biệt bởi vì)

a. it's in the forest. (nó ở trong rừng)

b. it's magic. (nó kỳ diệu)

c. it's a gold colour. (nó màu vàng đồng)

3. The bridge is (Cây cầu)

a. almost 1.000 metres above sea level. (cao hơn 1000m từ mực nước biển)

b. 1,000 metres from the sea. (1000m từ biển)

c. 1,000 metres from Da Nang. (1000m từ Đà Nẵng)

4. The stone hands look like the hands of (Đôi bàn tay đá nhìn như đôi tay của)

a. a giant. (một người khổng lồ)

b. a god. (một vị thần)

c. a king. (một vị vua)

5. The presenter suggests listeners (người dẫn chương trình gợi ý các khán giả)

a. take photos of the bridge. (chụp ảnh cây cầu)

b. find out more about the bridge. (tìm thêm thông tin về cây cầu)

c. go and see the bridge. (đi xem cây cầu)

Lời giải:

1. c

2. c

3. a

4. b

5. c

7. Work in groups. Make a tourist brochure for another famous tourist attraction in Viet Nam. Present your brochure to the class.

(Làm việc nhóm. Tạo tài liệu du lịch cho một điểm du lịch nổi tiếng khác ở Việt Nam. Trình bày tập tài liệu của bạn trước lớp)

Lời giải:

Sapa is well-known as “The town in clouds” with its magnificent and breathtaking nature. (Sapa được mệnh danh là “Thị trấn trong mây” với thiên nhiên hùng vĩ và ngoạn mục.)

It is located in the mountainous province of Lao Cai, is the tourism center of the northwest. (Thuộc tỉnh miền núi Lào Cai, là trung tâm du lịch của vùng Tây Bắc.)

It has many wonders of the natural scenery with topography of hills, green forests, which creates a picturesque scence. (Nơi đây có nhiều kỳ quan về cảnh sắc thiên nhiên với địa hình đồi núi, rừng xanh tạo nên một cảnh đẹp như tranh vẽ.)

Sa Pa enjoys temperate and subtropical climate with cool air throughout the year. One day, the town’s weather experiences 4 seasons: spring in the morning is spring, summer at noon, cool clouds of autumn in the evening and the cold of winter at night.

(Sa Pa có khí hậu ôn đới và cận nhiệt đới với không khí mát mẻ quanh năm. Một ngày, thời tiết của thị trấn trải qua 4 mùa: buổi sáng là mùa xuân, buổi trưa là mùa hạ, mây mát mùa thu vào buổi tối và cái lạnh mùa đông vào ban đêm.)

The most popular attraction in the area around Sapa is Fan Si Pan, which is the highest mountain in Viet Nam.

(Điểm tham quan nổi tiếng nhất ở khu vực xung quanh Sapa là Fan Si Pan, ngọn núi cao nhất Việt Nam.)

Other attractions are the Cat Cat Village and the Ta Phin Village.

(Các điểm tham quan khác là Bản Cát Cát và Bản Tả Phìn.)

They are great places to help you remember your holiday in “the town in clouds”.

(Đây là những địa điểm tuyệt vời giúp bạn nhớ lại kỳ nghỉ của mình ở “thị trấn trong mây”.) 


Unit 7. Review

Reading. Read the texts. Circle the correct option (a-d) (Đọc đoạn văn. Khoanh tròn đáp án a-c)

Soạn Anh 10 Unit 7: Tourism (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo) (ảnh 13)

Hướng dẫn dịch: đoạn 1

Sống rẻ ở New Zealand

Tôi đã ở New Zealand được sáu tháng, và theo như tôi biết, đó là thủ đô của những cuộc phiêu lưu của thế giới! Đi bộ đường dài, nhảy dù, thám hiểm hang động, ... danh sách còn dài. Và không hề tốn nhiều tiền để sống ở đây. Khi tôi đến, tôi ở trong một ký túc xá ở Auckland. Nó rẻ, và tôi đã gặp rất nhiều người. Tôi và một vài người bạn trong số đó và bắt đầu đi tham quan đất nước - xe buýt là chính cách rẻ nhất. Chúng tôi ở trong các khu cắm trại giá cả phải chăng ở những nơi tuyệt vời nhất. Ngay lúc này, tôi trở lại trong một ký túc xá ở Wellington. Tôi đang nghỉ ngơi ở thành phố trước khi tôi bắt đầu phiêu lưu trở lại.

1. What does the author say about being in New Zealand? (Tác giả nói gì về việc sống ở New Zealand)

a. He's planning to go home now. (Anh ấy định về nhà ngay bây giờ)

b. He prefers travelling on his own. (Anh ấy thích đi du lịch một mình)

c. He's spent a lot of money. (Anh ấy đã tiêu rất nhiều tiền)

d. He has seen both town and country. (Anh ấy đã nhìn thấy cả thị trấn và đất nước)

Soạn Anh 10 Unit 7: Tourism (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo) (ảnh 14)

Hướng dẫn dịch: đoạn 2

Cách kiếm tiền khi đi du lịch

Sau khi tôi học xong, tôi bắt đầu chuyến du lịch Châu Á kéo dài 3 tháng. Ý tưởng là đi du lịch, sau đó thì về nhà và tìm việc làm. Đó là chuyện của hai năm trước, còn giờ thì tôi vẫn ở đây! Nhưng làm thế nào để vừa kiếm được tiền và đi du lịch cùng một lúc?, bạn chắc hẳn thắc mắc. Tôi dạy tiếng Anh. Tôi cũng viết một blog du lịch, và việc đó cũng kiếm được tiền. Tôi không có nhiều tiền, nhưng tôi có thể trả tiền sinh hoạt. Tôi có những người bạn làm những việc khác, chẳng hạn như làm tóc. Có rất nhiều những cách khác nhau để kiếm tiền trong khi bạn đang đi du lịch.

2. Listening Listen to the conversation twice. Decide if the statements are true or false. Write T or F.

(Nghe đoạn hội thoại hai lần. Các câu sau đúng hay sai. Viết T hoặc F.)

1. Lucy has a relative living in Spain.

2. Ben prefers the town to the country.

3. Ben prefers to relax when he is on holiday.

4. Ben's uncle can teach Lucy Spanish cooking.

5. Lucy tells Ben about a good hotel to stay at.

6. Lucy gives Ben some advice about a job.

7. Lucy is planning to return to Spain in September. 

Lời giải:

 1. F

 2. T

3. T 

 4. F

5. F 

 6. T

 7. F

1. F

Lucy has a relative living in Spain.

(Lucy có một người họ hàng sống ở Tây Ban Nha.)

Thông tin: Ben: Oh yeah. I've been to Malaga a few times. My uncle's got a flat that he works in a hotel.

(Ben: À ừ. Tôi đã đến Malaga vài lần. Bác của tôi có một căn hộ ở đó, bác ấy làm việc trong một khách sạn.)

2. T

Ben prefers the town to the country.

(Ben thích thành thị hơn nông thôn.)

Thông tin: Ben: Yes it is, but I like lively places. I'm not so keen on villages.

(Ben: Đúng vậy, nhưng tôi thích nơi nào đó ồn ào náo nhiệt. Tôi không thích những ngôi làng lắm.)

3. T

Ben prefers to relax when he is on holiday.

(Ben thích thư giãn khi anh ấy đi nghỉ.)

Thông tin: Ben: I like doing that kind of thing at home, but when I'm on holiday I preferred lying on the beach and then going to cafes in the evenings.

(Ben: Tôi thích làm những việc đó khi ở nhà hơn, khi đi du lịch tôi thích nằm dài trên bãi biển và đi uống cafe vào buổi tối cơ.)

4. F

Ben's uncle can teach Lucy Spanish cooking.

(Chú của Ben có thể dạy Lucy nấu món Tây Ban Nha.)

Thông tin: Ben: I could teach you.

(Ben: Tôi có thể dạy bạn.)

5. F

Lucy tells Ben about a good hotel to stay at.

(Lucy nói với Ben về một khách sạn tốt để ở.)

Thông tin: Ben: Well next time you go to Malaga you can go there. I'll give you the address

(Ben: Chà lần sau ghé Malage bạn có thể đến đó. Tôi sẽ cho bạn địa chỉ.)

6. T

Lucy cho Ben một số lời khuyên về một công việc.

(Lucy cho Ben một số lời khuyên về một công việc.)

Thông tin: Lucy: I’d get a job if I were you. I'm working in my local supermarket in the summer because I want to go to Italy in September.

(Lucy: Nếu tôi là bạn tôi sẽ đi tìm việc. Tôi đang làm cho một siêu thị địa phương vào mùa hè bởi vì tôi muốn đến Ý vào tháng 9.)

7. F

Lucy is planning to return to Spain in September.

(Lucy đang có kế hoạch trở lại Tây Ban Nha vào tháng 9.)

Thông tin: Lucy: I’d get a job if I were you. I'm working in my local supermarket in the summer because I want to go to Italy in September.

(Lucy: Nếu tôi là bạn tôi sẽ đi tìm việc. Tôi đang làm cho một siêu thị địa phương vào mùa hè bởi vì tôi muốn đến Ý vào tháng 9.)

3. Speaking: You are planning a two-day city break in June. Discuss the trip with a friend and agree on…

(Bạn đang lên kế hoạch cho một kỳ nghỉ tại thành phố hai ngày vào tháng Sáu. Thảo luận về chuyến đi với một người bạn về…)

+ which city to go to (đến thành phố nào)

+ tourist attractions you will visit

(địa điểm du lịch sẽ ghé thăm)

+ where you will stay (ở đâu)

+ how you will get there. (đến đó bằng gì)

Tell the rest of the class what you have planned.

(Trình bày trước lớp kế hoạch của bạn)

Lời giải:

We are going to London, England. (Chúng tôi sẽ ghé thăm thủ đô Luân Đôn của Anh.)

We are going to visit Big Ben, an iconic landmark of London and Buckingham Palace to get a brush with the British monarchy.

(Chúng tôi sẽ đến thăm Big Ben, một địa danh mang tính biểu tượng của London và Cung điện Buckingham để tìm hiểu về chế độ quân chủ của Anh.)

We are going to stay in a hotel near the city centre.

(Ở một khách sạn gần trung tâm thành phố.)

We are going to fly there.

(Chúng tôi sẽ đến đó bằng máy bay.)

>>> Xem toàn bộ: Soạn Anh 10 Chân trời sáng tạo

-----------------------------

Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn Soạn Anh 10 Unit 7: Tourism (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo) trong bộ SGK Chân trời sáng tạo theo chương trình sách mới. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này. Toploigiai đã có đầy đủ các bài soạn cho các môn học trong các bộ sách mới Cánh Diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức. Mời các bạn hãy click ngay vào trang chủ Toploigiai để tham khảo và chuẩn bị bài cho năm học mới nhé. Chúc các bạn học tốt!

icon-date
Xuất bản : 21/09/2022 - Cập nhật : 15/10/2022