logo

Soạn Anh 10 Unit 8: Science (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn Soạn Anh 10 Unit 8: Science (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo) bám sát nội dung SGK Tiếng Anh 10 bộ Chân trời sáng tạo theo chương trình sách mới. Hi vọng, qua bài viết này các em học sinh có thể nắm vững nội dung bài và hiểu bài tốt hơn.

Unit 8: Science


Unit 8A. Vocabulary

1. Work in pairs. Look at the photos of gadgets (A-C). Do you think they are good or bad ideas? Which is your favourite and why?

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào ảnh của các tiện ích (A-C). Bạn nghĩ chúng là những ý tưởng tốt hay tệ? Thứ yêu thích của bạn là gì và tại sao?)

Lời giải:

I think they are good ideas. The tennis door (photo B) is my favourite one because it save space in a small house.

(Tôi nghĩ đó là những ý tưởng hay. Cửa tennis (ảnh B) là cửa yêu thích của tôi vì nó tiết kiệm không gian trong một ngôi nhà nhỏ.)

2. Vocabulary. Check the meaning of the words below. Then listen and repeat. Which materials do you think are used to make the gadgets in exercise 1? (Từ vựng. Kiểm tra nghĩa của các từ dưới đây. Sau đó nghe và lặp lại. Bạn nghĩ vật liệu nào được sử dụng để làm đồ dùng trong bài tập 1?)

Materials (chất liệu)

aluminum (nhôm)

cardboard (các tông)

ceramic (gốm)

concrete (bê tông)

copper (đồng)

glass (thuỷ tinh)

gold (vàng)

iron (sắt)

leather (da)

nylon (ni lông)

paper (giấy)

plastic (nhựa)

rubber (cao su)

steel (thép)

stone (đá)

wood (gỗ)

Lời giải:

A. iron, steel, plastic

B. plastic, nylon, rubber, wood

C. aluminium, glass, plastic

3. Do the quiz in pairs. Then check your answers with your teacher.

(Làm câu đố theo cặp. Sau đó, kiểm tra câu trả lời của bạn với giáo viên.)

1. During World War IT (1939-1945), scientists used dandelions (see photo) to make

(Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), các nhà khoa học đã sử dụng cây bồ công anh (xem ảnh) để làm)

a. cardboard. (bìa các tông) b. paper (giấy) c. plastic (nhựa) d. rubber (cao su) 

2. The first bicycles had wheels made of

(Những chiếc xe đạp đầu tiên có bánh xe làm bằng.)

a. wood with iron tyres (gỗ săm lốp) b. iron with rubber tyres (sắt với lốp cao su) c. iron with wooden tyres (sắt với lốp gỗ)

3. Which one of these materials did the Ancient Romans not have?

(Người La Mã cổ đại không có vật liệu nào trong số những vật liệu này?)

a. ceramic (gốm sứ) b. concrete (bê tông) c. glass (thủy tinh) d. paper (giấy)

4. Are these sentences true or false?

(Những câu này đúng hay sai?)

a. All types of wood float in water.

(Tất cả các loại gỗ nổi trong nước) b. No type of stone floats in water. (Không có loại đá nào nổi trong nước.)

5. The earliest use of nylon was in

(Việc sử dụng nylon sớm nhất là ở)

a. women's clothing (quần áo phụ nữ). b toothbrushes (bàn chải đánh răng). c parachutes (dù lượn). d. guitar strings (dây ghi-ta). 

6. Which of these metals is the hardest? Which is the heaviest?

(Kim loại nào cứng nhất? Cái nào nặng nhất?)

a. aluminium (nhôm) b. copper (đồng) c. gold (vàng) d. iron (sắt) e. steel (thép)

Lời giải:

 1. d

2. a 

3. d 

4. a. false

b. false

5. b 

 6. e. hardest

c. heaviest

4. Speaking. Work in pairs. Look around the classroom. What things are made of the materials in exercise 2? Think about furniture, the building, clothes and possessions. (Nói. Làm việc theo cặp. Nhìn xung quanh lớp học. Những đồ vật nào được làm bằng chất liệu trong bài tập 2? Hãy nghĩ về đồ đạc, tòa nhà, quần áo và tài sản)

Lời giải:

- The windows are made of aluminium and glass.  

- This book is made of paper.  

- This box is made of cardboard.  

- This wall is made of concrete.  

- These desks and chairs are made of wood and iron.  

Hướng dẫn dịch:

- Những cái cửa sổ được làm bằng nhôm và kính.

- Quyển sách này được làm bằng giấy.

- Cái hộp này được làm từ bìa các tông.

- Bức tường này làm bằng bê tông.

- Những bộ bàn ghế này làm bằng gỗ và sắt.

5. Look at the language for describing technology. Complete the phrases with the words below.

(Từ vựng. Nhìn vào ngôn ngữ để mô tả công nghệ. Hoàn thành các cụm từ với các từ bên dưới.)

Allows; base; handle; mains; mostly

Describing technology 

Shape straight; rectangular; square; circular; curved; spherical; triangular

Power

It's (1) _____ powered / battery powered / solar powered.

It's cordless / rechargeable. (Không dây / có thể sạc lại)

Construction (cấu trúc)

It's made  (2) _____ of glass / steel, etc.

It's got wheels / a long (3) _____ / a triangular (4) _____ / a square lid, etc. 

Use

You use it to ... 

It (6) _____ you to …

It prevents you from (+-ing) … 

Lời giải:

 1. mains

 2. mostly

 3. handle

 4. base

5. allows 

6. Listen to the dialogues. Which phrases from exercise 5 do the people use? (Lắng nghe đoạn hội thoại. Mọi người sử dụng những cụm từ nào từ bài tập 5?)

Lời giải:

- battery powered / mains powered / it’s got a long handle / It’s got a triangular base.

Nội dung bài nghe:

1. Customer: This is lovely. Isn’t it lovely? What is it exactly?

Shop assistant: It’s a coffee machine.

Customer: Oh, yes. Of course. Is it battery powered?

Shop assistant: No, it’s mains powered. Look, the cable’s here, under the base. If you press this button, the plug appears.

Customer: That’s clever. I love it. It’s perfect for my kitchen at home. I’ll come back later today and buy it.

Shop assistant: Would you like to try a cup before you go?

Customer: I’m sorry?

Shop assistant: A cup of coffee?

Customer: Oh, no thanks. I never drink coffee. Horrible stuff.

2. Shop assistant: I see you’re looking at the cycling machines.

Customer: Cycling machines? Oh, yes. Yes, they’re very nice, aren’t they? A very unusual design.

Shop assistant: It will look great in your living room. You don’t need to put it away if friends come to visit.

Customer: Yes, I see. Good idea. And it’s got a long handle. Is that for carrying it?

Shop assistant: No, that’s the seat. It’s leather.

Customer:Oh yes, of course. It’s heavy, isn’t it?

Shop assistant: Yes. It’s got a triangular base that’s made of iron. It allows you to cycle very fast without the whole thing shaking.

Customer:And what are these buttons for?

Shop assistant: That’s the computer. If you choose ‘share’ mode, it automatically posts your workout results on Facebook.

Customer:I see. Yes, I really like it. The thing is, I joined a gym recently.

Shop assistant: Oh, right.

Customer:But my son is trying to get fit, and he would use it, I’m sure.

Hướng dẫn dịch:

1. Khách hàng: Cái này thật đáng yêu. Nó có đáng yêu nhỉ? Chính xác thì nó là cái gì vậy?

Người bán hàng: Đó là một cái máy pha cà phê.

Khách hàng: Ồ, vâng. Tất nhiên. Nó có chạy bằng pin không?

Người bán hàng: Không, nó chạy bằng điện. Nhìn này, cáp ở đây, dưới đế. Nếu bạn nhấn nút này, phích cắm sẽ xuất hiện.

Khách hàng: Thật thông minh. Tôi thích nó. Nó hoàn hảo cho nhà bếp của tôi ở nhà. Tôi sẽ quay lại sau hôm nay và mua nó.

Người bán hàng: Bạn có muốn thử một cốc trước khi đi không?

Khách hàng: Gì cơ?

Người bán hàng: Một tách cà phê?

Khách hàng: Ồ, không, cảm ơn. Tôi không bao giờ uống cà phê. Thứ đó thật kinh khủng.

2. Người bán hàng: Tôi thấy bạn đang xem xét máy đạp xe.

Khách hàng: Máy đạp xe? Ồ, vâng. Vâng, nó rất đẹp, phải không? Một thiết kế rất khác thường.

Người bán hàng: Nó sẽ trông tuyệt vời trong phòng khách của bạn. Bạn không cần phải cất nó đi nếu bạn bè đến chơi. Khách hàng: Vâng, tôi hiểu. Thật là một ý hay. Và nó có một cái tay cầm dài. Để xách lên à?

Người bán hàng: Không, đó là chỗ ngồi. Nó làm bằng da.

Khách hàng: Ồ. Vâng tất nhiên. Nó nặng, phải không?

Người bán hàng: Vâng. Nó có một cái đế hình tam giác làm bằng sắt. Nó cho phép bạn quay vòng rất nhanh mà không rung chuyển toàn thân.

Khách hàng: Và những nút này để làm gì?

Người bán hàng: Đó là máy tính. Nếu bạn chọn chế độ ‘chia sẻ’, nó sẽ tự động đăng kết quả tập luyện của bạn trên Facebook.

Khách hàng: Tôi hiểu rồi. Vâng, tôi thực sự thích nó. Vấn đề là gần đây tôi đã đi tập thể dục ở một phòng tập.

Người bán hàng: Ồ, vâng.

Khách hàng: Nhưng con trai tôi đang cố gắng để có được thân hình cân đối và nó sẽ sử dụng cái máy này, tôi chắc chắn.

7. Work in pairs. Think of a gadget and describe it to your partner. Include phrases from exercise 5. Can your partner guess what you are describing?

(Làm việc theo cặp. Nghĩ về một tiện ích và mô tả nó cho bạn của bạn. Bao gồm các cụm từ từ bài tập 5. Bạn của bạn có thể đoán những gì bạn đang mô tả không?)

Lời giải:

This is made of glass. It’s got a round or square base. You drink water in it. (It’s a glass)

(Cái này làm bằng thủy tinh. Nó có đề tròn hoặc vuông. Bạn uống nước trong đó. (Đó là một cái ly)).

It’s got a handle. It's made of steel and plastic. You use it to cut things. (It’s a pair of scissors.)

(Nó có tay cầm. Nó được làm bằng thép và nhựa. Bạn sử dụng nó để cắt mọi thứ. (Đó là một cái kéo.))

This is rectangle. It’s battery powered and rechargeable. It’s made of aluminum, plastic or other metals. It’s mostly fit an adult’s hand size. It allows you to go online and search information on the internet. (It’s a smart phone)

(Thứ này có hình chữ nhật. Nó chạy bằng pin và có thể sạc lại được. Nó được làm bằng nhôm, nhựa hoặc kim loại khác. Nó gần như vừa với kích thước bàn tay của một người lớn. Nó cho phép bạn lên mạng và tìm kiếm thông tin trên internet. (Đó là một chiếc điện thoại thông minh)


Unit 8B. Grammar

1. Work in pairs. How many different things do people use mobile phones for? Think of as many as you can in two minutes.

(Làm việc theo cặp. Mọi người sử dụng điện thoại di động cho bao nhiêu việc khác nhau? Nghĩ ra nhiều việc nhất có thể trong vòng hai phút.)

Lời giải:

call / text messages (gọi điện / nhắn tin) / go online (lên mạng) / search information (tìm kiếm thông tin) / take photos (chụp ảnh) / listen to music (nghe nhạc) / chat with friends (chat với bạn).

2. Read the text. What happened in 1973, 1986, 1992 and 1997? (Đọc đoạn văn. Chuyện gì đã xảy ra vào năm 1973, 1986, 1992 và 1997)

Lời giải:

- 1973: The first mobile phone call was made by Martin Cooper.  

- 1986: Voicemail was added to phones.

- 1992: The first text message was sent.

- 1997: The camera phone was invented by Philippe Kahn.

Hướng dẫn dịch:

- 1973: Cuộc gọi điện thoại đầu tiên được thực hiện bởi ông Martin Cooper.

- 1986: Thư thoại được thêm vào điện thoại.

- 1992: Tin nhắn đầu tiên được gửi đi.

- 1997: Chiếc điện thoại có máy ảnh được phát minh bới ông Philippe Kahn.

Hướng dẫn dịch:

Sơ lược về lịch sử của điện thoại di động

>> Gần một tỷ chiếc điện thoại di động được bán ra mỗi năm trên toàn thế giới.

>> Cuộc gọi điện thoại di động đầu tiên được thực hiện vào năm 1973 bởi Martin Cooper. Ông ấy là một nhà phát minh của một công ty dẫn đầu về điện thoại di động. Cuộc gọi đã được nhận bởi ông chủ của một công ty đối thủ người mà đã không hề vui khi biết tin rằng ông ta đã thua trongcuộc đua.

>> Những chiếc điện thoại di động đầu tiên chạy bằng pin nặng gần một ký.

>> Thư thoại đã được thêm vào điện thoại vào năm 1986. Truy cập Internet khả dụng trong vòng 10 năm sau đó.

>> Tin nhắn văn bản đầu tiên được gửi đi vào tháng 12 năm 1992. Nó không phải được gõ trên điện thoại mà là trên một chiếc máy tính.

>> Điện thoại có máy ảnh được phát minh vào năm 1997 bởi Philippe Kahn. Hình ảnh cô con gái mới sinh của ông được chia sẻ qua điện thoại với 2.000 bạn bè và gia đình của ông.

>> Tại Vương quốc Anh, cứ ba phút thì có một chiếc điện thoại di động bị mất cắp.

>> Điện thoại di động được sử dụng để làm gì? Không phải để nhắn tin hay gọi điện - nó dùng để xem thời gian đấy!

3. Study the first two sentences of the text in exercise 2. Then complete the Learn this! box.

(Nghiên cứu hai câu đầu tiên của đoạn văn trong bài tập 2. Sau đó hoàn thành bảng Learn this!)

LEARN THIS! The present and past passive 

a. The passive is formed with the correct form of the verb (1) _____ and the past participle.

b. We use the (2) _____ simple of be for the present passive and the (3) _____ simple of be for the past passive.

c. If we want to say who perforrned the action, we use (4) _____ + their name.

Lời giải:

LEARN THIS! The present and past passive

(Câu bị động ở thì hiện tại và quá khứ)

a. The passive is formed with the correct form of the verb (1) be and the past participle.

(Câu bị động được cấu thành từ dạng đúng của động từ tobe và phân từ quá khứ.)

b. We use the (2) present simple of be for the present passive and the (3) past simple of be for the past passive.

(Ta dùng tobe dạng hiện tại đơn khi bị động ở hiện tại và tobe dạng quá khứ đơn khi bị động ở quá khứ.)

c. If we want to say who perforrned the action, we use (4) by + their name.

(Nếu muốn nói ai thực hiện hành động, ta dùng by + tên (bởi ai).)

4. Find twelve examples of the passive in the text. Which examples are a) plural, b) negative or c) a question? (Tìm mười hai ví dụ về bị động trong văn bản. Những ví dụ nào là a) số nhiều, b) phủ định hoặc c) câu hỏi?)

Lời giải:

- Nearly a billion mobile phones are sold ... (a)

- The first mobile phone call was made ...

- The call was answered ...

- The first mobiles were powered ... (a)

- Voicemail was added ...

- Internet access was not added ... (b)

- The first text message was sent ...

- It was not typed ... (b)

- The camera phone was invented ...

- Photos of his newborn daughter were shared ... (a)

- In the UK, a mobile phone is stolen ...

- What are mobile phones used for the most? (c)

5. Read the Look out! box. Complete the sentences with the present simple or past simple passive of the verbs in brackets.

(Đọc bảng Chú ý. Hoàn thành các câu sau với bị động ở thì hiện tại hoặc quá khứ.)

LOOK OUT! 

When we use adverbs with the passive, we usually put them immediately before the past participle.

(Khi dùng các trạng từ trong câu bị động, ta thường đặt chúng ngay trước phân từ.)

Phones are sometimes used as alarm clocks.

(Điện thoại thỉnh thoảng được dùng như một chiếc đồng hồ báo thức.)

It was probably invented by accident.

(Hình như nó tình cờ được phát minh ra.)

1. Mobile phones _____ (own) by about 43 billion people in the world today.

2. The best-selling phone ever was the Nokia T100. More than 250 milllon _____ (sell).

3. In Japan, mobiles _____ (often /us) in the shower, so most of them are waterproof.

4. The average text message _____ (usually / answer) within 90 seconds.

5. Today, the internet _____ (access) more often from a phone than from a computer.

6. More text messages _____ (send) every year in the Philippines than in any other country.

Lời giải:

 1. are owned

 2. were sold

 3. are often used

 4. is usually answered

 5. is accessed

 6. are sent

1. Mobile phones are owned (own) by about 43 billion people in the world today.

(Điện thoại di động được sở hữu bởi khoảng 4,3 tỷ người trên thế giới hiện nay.)

Giải thích: cấu trúc bị động ở hiện tại đơn: am/ is/ are + VIII/ed, mà mobile phones là danh từ số nhiểu nên ta có: are owned.

2. The best-selling phone ever was the Nokia T100. More than 250 milllon were sold (sell).

(Chiếc điện thoại bán chạy nhất từ trước đến nay là Nokia 1100. Hơn 250 triệu đã được bán ra.)

Giải thích: cấu trúc bị động ở quá khứ đơn: was/ were + VIII/ed, mà 250 triệu ở đây ý chỉ 250 triệu chiếc điện thoại nên ta có: were sold.

3. In Japan, mobiles are often used (often /us) in the shower, so most of them are waterproof.

(Ở Nhật Bản, điện thoại di động thường được sử dụng khi tắm, vì vậy hầu hết trong số chúng không thấm nước.)

Giải thích: cấu trúc bị động ở hiện tại đơn: am/ is/ are + VIII/ed, mà mobiles là danh từ số nhiểu nên ta có: are often sold.

4. The average text message is usually answered (usually / answer) within 90 seconds.

(Tin nhắn văn bản trung bình thường được trả lời trong vòng 90 giây.)

Giải thích: cấu trúc bị động ở hiện tại đơn: am/ is/ are + VIII/ed, mà message là danh từ số ít nên ta có: is usually answered.

5. Today, the internet is accessed (access) more often from a phone than from a computer.

(Tin nhắn văn bản trung bình thường được trả lời trong vòng 90 giây.)

Giải thích: cấu trúc bị động ở hiện tại đơn: am/ is/ are + VIII/ed, mà internet là danh từ không đếm được nên ta có: is accessed.

6. More text messages are sent (send) every year in the Philippines than in any other country.

(Tin nhắn văn bản được gửi hàng năm ở Philippines nhiều hơn so với bất kỳ quốc gia nào khác.)

Giải thích: cấu trúc bị động ở hiện tại đơn: am/ is/ are + VIII/ed, mà messages là danh từ số nhiều nên ta có: is accessed.

6. Complete the questions about the reading texts in Units 1-7 using the correct passive form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu hỏi về bài đọc trong các bài 1-7 bằng cách sử dụng dạng bị động đúng của các động từ trong ngoặc)

1. Why _____ Ashlyn Blocker _____ (watch) more carefully than all the other children at her school? [1F]  

2. _____ Dan and Kate Suski _____ (rescue) by helicopter after their boat sank? [2F]  

3. What skills _____ (improve) by playing online video games, according to a report? [3F]  

4. Who _____ (nearly / kill) by a storm at a paragliding event? [4F]  

5. Where _____ Andrew Johnson _____ (employ) as a Master Model Builder? [5F]  

6. Where _____ meetings_____  (sometimes / hold) if Aaron Levie is choosing the venue? [6F]  

7. What _____ Hillary Bradt _____ (show) to do on her holiday? [7F]  

Lời giải:

1. was / watched

2. Were / rescued

3. are improved

4. was nearly killed

5. was / employed

6. are / sometimes held

7. was / showed

7. Speaking. Work in pairs. Ask and answer the questions in exercise 6. (Nói. Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài tập 6)

Lời giải:

1. Why was Ashlyn Blocker watched more carefully than all the other children at her school?

→ She was watched carefully because she didn’t feel pain, so she often injured herself badly.

2. Were Dan and Kate Suski rescued by helicopter after their boat sank?

→ No, they weren’t. They swam to a beach and were helped by a farmer.

3. What skills are improved by playing online video games, according to a report?

→ Players are taught to think about objects in three dimensions and how to react well to failure. Social skills are also improved.

4. Who was nearly killed by a storm at a paragliding event?

→ Ewa Wisnierska was nearly killed by a storm.

5. Where was Andrew Johnson employed as a Master Model Builder?

→ He was employed at Legoland Discovery Centre.

6. Where are meetings sometimes held if Aaron Levie is choosing the venue?

→ They are sometimes held at burger bars.

7. What was Hillary Bradt showed to do on her holiday?

→ She was showed how to harvest coffee.


Unit 8C. Listening

1. Work in pairs. Describe the photos. Where are the people? What do you think they are saying?

(Làm việc theo cặp. Miêu tả bức tranh. Mọi người đang ở đâu? Bạn nghĩ họ đang nói gì?)

Lời giải:

In photo A, people are at a phone shop. They are talking about the phone.

(Trong ảnh A, mọi người đang ở một cửa hàng điện thoại. Họ đang nói chuyện về cái điện thoại.)

In photo B, people are at work. They are talking about a computer software.

(Trong ảnh B, mọi người đang ở chỗ làm. Họ đang nói chuyện về một phần mềm máy tính.)

In photo C, the woman is at home. She is introducing a kitchen gadget.

(Trong ảnh C, người phụ nữ đang ở nhà, cô ấy đang giới thiệu một dụng cụ nhà bếp.)

2. Read the Listening Strategy. What are the intentions of the speakers in sentences 1-6? Choose from the verbs below. Match three of these sentences (1-6) with the photos. (Đọc Chiến lược nghe. Ý đồ của những người nói 1-6 là gì? Chọn các động từ phía dưới. Nối ba trong số các câu 1-6 với các bức ảnh)

Hướng dẫn dịch: Chiến lược nghe

Thỉnh thoảng bạn sẽ phải xác định được ý đồ của người nói (ví dụ như thuyết phục, cảnh báo, thông báo, …). Lắng nghe các cụm danh từ ví dụ như Tôi nghĩ rằng bạn nên, Hãy cẩn thận, Tôi sẽ kể với bạn về …, những cụm này cho bạn gợi ý về ý đồ của người nói.

to apolpgise (xin lỗi)

to challenge (thách thức)

to comfort (an ủi)

to complain (phàn nàn)

to describe (miêu tả)

to encourage (khuyến khích)

to enquire (hỏi thăm)

to entertain (làm thích thú)

to inform (thông báo)

to persuade (thuyết phục)

to recommend (gợi ý)

to tell a story (kể chuyện)

to thank (cảm ơn)

to warn (cảnh báo)

to welcome (chào mừng)

 

1. “Be careful not to touch the cooker. It’s hot.”  

2. “This is not the phone I ordered. I said I would like one with a memory of 512GB.”  

3. “I’d buy a new refrigerator if I were you. This one is too small.”  

4. “Hello everyone. I’ll show you our company’s latest gadget: an apple cutter.”  

5. “I’d like some information about the new wireless earphones.”  

6. “Don’t worry. You’ll get used to the new software soon.”

Hướng dẫn dịch:

1. “Hãy cẩn thận đừng có chạm vào cái nồi cơm. Nó nóng đấy”

2. “Đây không phải là chiếc điện thoại mà tôi đặt hàng. Tôi đã nói rằng tôi muốn một chiếc điện thoại có bộ nhớ 512GB”

3. “Tôi sẽ mua một cái tủ lạnh mới nếu tôi là bạn. Cái này quá nhỏ”

4. “Chào mừng tất cả mọi người. Tôi sẽ cho các bạn xem tiện ích mới nhất của công ty chúng tôi”

5. “Tôi muốn xin một vài thông tin về chiếc tai nghe không dây mới này”

6. “Đừng lo. Bạn sẽ sớm dần quen với phần mềm này thôi”

Lời giải:

1. to warn

2. to complain (photo A)

3. to recommend

4. to welcome (photo C)

5. to enquire

6. to comfort (photo B)

3. Listen and identify the intentions of the speakers. Choose one verb in exercise 2.

(Lắng nghe và xác định ý đồ của người nói. Chọn một động từ trong bài tập 2.)

Lời giải:

 1. to thank

 2. to persuade

 3. to encourage

 4. to complain

 5. to comfort

 6. to welcome

4. Listen to a doctor and a headteacher, and circle the TWO correct options for each person. (Lắng nghe bác sĩ và giáo viên hiệu trưởng, và khoanh tròn HAI lựa chọn đúng cho mỗi người)

Bài nghe:

Lời giải:

1. a

2. c

Hướng dẫn dịch:

1. Mục đích của bác sĩ là

a. khuyến khích bệnh nhân có một môi trường làm việc và thói quen khoẻ mạnh.

b. cảnh báo bệnh nhân về nguy hiểm của việc sử dụng thiết bị điện tử trước khi đi ngủ.

c. gợi ý liệu trình điều trị.

2. Mục đích của hiệu trưởng là

a. thuyết phục học sinh sử dụng phòng học đa phương tiện.

b. thông báo đến mọi người về phòng học đa phương tiện mới.

c. cảm ơn mọi người đã giúp đỡ trường học để gây quỹ.

Nội dung bài nghe:

1. Your blurred eyesight is due to too much exposure to blue lights. This has probably because by looking at digital screen too much, especially at night time. I can certainly prescribe some drugs that will help to better your eyesight. But initially I'd like you to make some changes to your habits at work. Try to avoid sitting at your desktop or laptop for hours on end. You should stop using mobile devices before bedtime. Try also to work in natural light as much as possible. Come back to me in 3 months, if your eye sight doesn't improve we will consider a course of treatment at that point. 

2. You will be delighted to hear that the new multimedia classroom which the school purchased has finally come into use. It consists of an interactive board and 50 desktops all of which are hooked up to the highest capacity internet network. It runs various self study software of every single subject on the school's curriculum, so it is very useful for students to work on whatever aspect they need to improve. It'll also allow students to practice communicative skills of foreign languages we were able to set up this multi media classroom thanks to the money we made after Christmas back. We are very grateful to all the people who donated unwanted items for the schools and who made all those delicious cakes and biscuits, without you we wouldn't have this wonderful self study space. I'm sure this classroom will be in high demand from the word go.

Hướng dẫn dịch:

1. Thị lực của bạn mờ là do tiếp xúc quá nhiều với ánh sáng xanh. Điều này có lẽ là do nhìn vào màn hình kỹ thuật số quá nhiều, đặc biệt là vào ban đêm. Tôi chắc chắn có thể kê một số loại thuốc giúp cải thiện thị lực của bạn. Nhưng trước tiên tôi muốn bạn thực hiện một số thay đổi đối với thói quen của bạn tại nơi làm việc. Cố gắng tránh ngồi vào máy tính để bàn hoặc máy tính xách tay của bạn trong nhiều giờ liên tục. Bạn nên ngừng sử dụng thiết bị di động trước khi đi ngủ. Cố gắng làm việc trong ánh sáng tự nhiên càng nhiều càng tốt. Hãy quay lại đây sau 3 tháng, nếu thị lực của bạn không cải thiện, lúc đó chúng tôi sẽ xem xét một liệu trình điều trị.

2. Bạn sẽ rất vui khi biết rằng phòng học đa phương tiện mới mà trường mua cuối cùng đã được đưa vào sử dụng. Nó bao gồm một bảng tương tác và 50 máy tính để bàn, tất cả đều được kết nối với mạng internet dung lượng cao nhất. Nó chạy nhiều phần mềm tự học khác nhau của mọi chủ đề trong chương trình giảng dạy của trường, vì vậy nó rất hữu ích cho sinh viên khi làm việc trên bất kỳ khía cạnh nào họ cần cải thiện. Nó cũng sẽ cho phép sinh viên thực hành các kỹ năng giao tiếp bằng ngoại ngữ mà chúng tôi đã có thể thiết lập lớp học đa phương tiện này nhờ số tiền chúng tôi kiếm được sau Giáng sinh trở lại. Chúng tôi rất biết ơn tất cả những người đã quyên góp những món đồ không dùng nữa cho trường học và những người đã làm ra những chiếc bánh ngọt và bánh quy thơm ngon đó. Nếu không có bạn thì chúng tôi sẽ không có không gian tự học tuyệt vời này. Tôi chắc rằng lớp học này sẽ có nhu cầu cao từ việc đi học.

5. Prepare a short speech to do one of these things. Use the questions and phrases to help you.

(Chuẩn bị một bài nói ngắn để làm những việc sau. Sử dụng các câu hỏi và cụm từ bên dưới)

1. persuade someone to sign up for an account on a social network.

(thuyết phục ai đó đăng ký tài khoản mạng xã hội.)

What? How? Why will they enjoy it?

(Cái gì? Như thế nào? Tại sao họ thích nó?)

2. thank your uncle for the new desktop as your birthday present.

(cảm ơn bác của bạn vì món quà sinh nhật là chiếc máy tính để bàn mới.)

How did it make you feel fascinated? What do you particularly enjoy?

(Nó khiến bạn thích như thế nào? Bạn thích nó cụ thể ở điểm gì?)

Lời giải:

1. Why don't you sign up an Instagram account? I think you'll enjoy sharing your daily stories with your friends. It'll be great fun. Most of our classmates have already joined.

(Sao bạn không đăng ký tài khoản Instagram đi? Tôi nghĩ bạn sẽ thích việc chia sẻ câu chuyện hàng ngày của mình với bạn bè. Sẽ thật là vui. Nhiều bạn bè lớp mình cũng dùng đó.)

2. I had a nice surprise. It was so kind of you to send me a new desktop as a birthday present. I really enjoyed the large screen of it.

(Cháu đã rất bất ngờ. Bác thật tốt khi gửi tặng cháu món quà sinh nhật là một chiếc máy tính để bàn. Cháu cực kỳ thích màn hình siêu rộng của nó.)


Unit 8D. Grammar

1. Look at the photo. What things do you think a wearable gadget can do?

(Nhìn vào bức tranh. Bạn nghĩ thiết bị đeo được đó có thể làm được những gì?)

Lời giải:

The gadget allows people to take a photo simply by blinking. You can also send messages and surf the internet.

(Tiện ích cho phép mọi người chụp ảnh chỉ bằng cách nháy mắt. Bạn cũng có thể gửi tin nhắn và lướt mạng nữa.)

2. Read the text and check your ideas from exercise 1. (Đọc đoạn văn và kiểm tra đáp án của bạn ở bài tập 1)

3. Match the underlined passive forms in the text (1-9) with the tenses below (a-h).

(Nối các dạng bị động được gạch dưới trong văn bản 1-9 với các thì bên dưới a-h)

a. present perfect affirmative

(hiện tại hoàn thành dạng khẳng định)

b. present perfect negative

(hiện tại hoàn thành dạng phủ định)

c. present perfect interrogative

(hiện tại hoàn thành dạng nghi vấn)

d. will future affirmative (will dạng khẳng định)

e. will future interrogative (will dạng nghi vấn)

f. will future negative (will dạng phủ định)

g. modal verb can and may affirmative

(động từ khuyết thiếu can và may dạng khẳng định)

h. modal verb can negative (can dạng phủ định)

Lời giải:

 1. a

2. c 

 3. g

 4. b

5. f 

 6. e

 7. h

8. g 

9. d 

4. Complete the predictions with the affirmative future passive form of the verbs below. (Hoàn thành các dự đoán với dạng bị động trong tương lai thể khẳng định của các động từ dưới đây)

build (xây dựng)

control (điều khiển)

speak (nói)

connect (kết nối)

Lời giải:

One hundred years from now, …  

1. the weather will be controled by humans.  

2. we will be all connected to computers so that we can think faster.  

3. only two languages will be spoken in the world (English and Chinese).  

4. hotels will be built on the moon.

Hướng dẫn dịch

100 năm nữa…

1. thời tiết sẽ bị điều khiển bởi con người.

2. chúng ta sẽ hoàn toàn kết nối với máy tính nên ta có thể suy nghĩ nhanh hơn.

3. chỉ có hai ngôn ngữ được nói trên toàn cầu là tiếng Anh và tiếng Trung.

4. khách sạn sẽ được xây trên mặt trăng.

5. Work in pairs. Say if you agree or disagree with the statements in exercise 4. Use the phrases below to help you.

(Làm việc theo cặp. Bạn đồng ý hay không đồng ý với các câu trong bài tập 4. Sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn.)

I don't agree that … (Tôi không đồng ý rằng)

I'm not sure that … (Tôi không chắc rằng)

I agree that … (Tôi đồng ý rằng)

I wouldn't say that … (Tôi sẽ không nói rằng)

Lời giải:

1. I’m not sure the weather will be controlled by humans.

(Tôi không chắc là thời tiết sẽ bị điều khiển bởi con người.)

2. I agree that we will all be connected to computers so that we can think faster.

(Tôi đồng ý rằng chúng ta sẽ hoàn toàn kết nối với máy tính nên ta có thể suy nghĩ nhanh hơn.)

3. I don’t agree that only two languages will be spoken in the world (English and Chinese).

(Tôi không đồng ý rằng chỉ có hai ngôn ngữ được nói trên toàn cầu là tiếng Anh và tiếng Trung.)

4. I wouldn’t say hotels will be built on the moon.

(Tôi sẽ không nói rằng khách sạn sẽ được xây trên mặt trăng.)

6. Complete the sentences with the verbs below. Use the present perfect passive. (Hoàn thành các câu với các động từ bên dưới. Sử dụng dạng bị động thì hiện tại hoàn thành)

sell (bán)

share (chia sẻ)

take (lấy)

upload (đăng tải)

watch (xem)

Lời giải:

In the past hour, …

1. 100 million photos have been taken.

2. 208,000 mobile phones have been sold.

3. 1.7 million photos have been uploaded to Instagram.  

4. 350 million photos have been shared with friends on Facebook.  

5. 8.3 million hours of video have been watched on YouTube.  

Hướng dẫn dịch:

Trong vòng một giờ

1. 100 triệu bức ảnh được chụp.

2. 208,000 chiếc điện thoại di động được bán ra.

3. 1,7 triệu bức ảnh được đăng tải lên Instagram.

4. 350 triệu bức ảnh được chia sẻ với bạn bè trên Facebook.

5. 8,3 triệu giờ đồng hồ video được xem trên Youtube.

7. Work in pairs. Ask and answer questions about your experiences. Use the present perfect passive with ever for questions and simple past passive for extra information.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về trải nghiệm của bạn. Sử dụng bị động ở thì hiện tại hoàn thành với ever cho các câu hỏi và bị động thì quá khứ đơn cho thông tin bổ sung.)

1. photograph / at school?

2. punish / for something you didn't do?

3. hurt / while doing sport?

4. criticise / by a good friend?

Lời giải:

1. Have you ever been photographed at school? Yes, I have been photographed in class by my friends.

(Bạn đã bao giờ bị chụp ảnh ở trường chưa? Có, tôi đã từng bị chụp ảnh ở trong lớp bởi bạn tôi.)

2. Have you ever been punished for something you didn't do?  No, I haven’t.  

(Bạn đã từng bị phạt vì điều bạn không làm chưa? Chưa, tôi chưa từng.)

3. Have you ever been hurted while doing sport? Yes, my leg has been hurted while playing basketball.  

(Bạn đã từng bị thương khi chơi thể thao chưa? Có, chân của tôi từng bị đau khi chơi bóng rổ.)

4. Have you ever been criticised by a good friend? No, I haven’t.

(Bạn đã từng bị nói xấu bởi bạn thân chưa? Chưa, tôi chưa từng.)

8. Speaking. Work in groups. Invent a wearable gadget of your own. Describe its functions using passive sentences with can and may. (Nói. Làm việc nhóm. Phát minh ra một thiết bị đeo được của riêng bạn. Mô tả chức năng của nó bằng cách sử dụng câu bị động với can và may)

Lời giải:

This is a wearable gadget called “Magic earings”.

Voice recording can be started when you touch it.

Video can be filmed when you say “OK go”.

Traditional recorders and camera may be replaced by this gadget.

Hướng dẫn dịch:

Đây là một thiết bị có thể đeo được có tên là “Khuyên tai thần kỳ”.

Ghi âm giọng nói có thể được bắt đầu khi bạn chạm vào nó.

Video có thể được quay khi bạn nói “OK go”.

Máy ghi âm và máy ảnh truyền thống có thể được thay thế bằng thiết bị này.


Unit 8E. Word Skills

1. Would you like to travel to another planet? Why? Why not?

(Bạn có muốn đi du lịch đến một hành tinh khác không? Tại sao? Tại sao không?)

Lời giải:

I would like to travel to another planet because I want to discover new condition. Another reason is to look at Earth from there. I want to see the beautiful blue planet of ours from outer space.

(Tôi muốn đi du lịch đến một hành tinh khác vì tôi muốn khám phá điều kiện mới. Một lý do khác là để nhìn ngắm Trái đất từ đó. Tôi muốn nhìn thấy hành tinh xanh tuyệt đẹp của chúng ta từ ngoài không gian.)

2. Read the text. Do you think it is a good idea to colonise the moon and / or Mars? Give reasons for your answer. (Đọc văn bản. Bạn có nghĩ rằng đó là một ý tưởng tốt để định cư trên mặt trăng và / hoặc sao Hỏa? Đưa ra lý do cho câu trả lời của bạn)

Soạn Anh 10 Unit 8: Science (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo)

Lời giải:

- I think it is a good idea to colonise the moon and Mars because people can discover new living planets and make friend with aliens (if any) (Tôi nghĩ lên mặt trăng và sao Hoả ở là ý tưởng hay vì con người có thể khám phá ra hành tinh sống mới và kết bạn với người ngoài hành tinh (nếu có)

Hướng dẫn dịch:

MARS ONE

NASA đang có kế hoạch đưa con người trở lại mặt trăng và sao Hỏa. Đây sẽ là chương trình Artemis. Ý tưởng sống trên mặt trăng rõ ràng hấp dẫn rất nhiều người. Các đội gồm các nhà khoa học từ một số quốc gia, bao gồm Ấn Độ, Trung Quốc và Israel, đang làm việc chăm chỉ để tham gia vào cuộc đua này. Những bộ phim như Ad Astra, với sự tham gia của Brad Pitt, cho ta thấy những người bay trên các chuyến bay theo lịch trình lên mặt trăng nộp giấy tờ tùy thân của họ khi đến điểm đến giống như thể là họ đang ở một sân bay trên Trái Đất vậy. Thật vậy, nhiều người tin rằng mọi người sẽ sớm xây dựng nhà trên mặt trăng. Vì vậy, nếu điều đó là sự thật, những người sống ở đó sẽ phải điều chỉnh ra sao với các điều kiện trên mặt trăng? Họ sẽ đối phó với những vấn đề như thiếu oxy, không trọng lực và nhiệt độ khắc nghiệt như thế nào? Các rô bốt đã đi tìm kiếm nước trên mặt trăng, nhưng không tìm thấy bất kỳ thứ gì ở dạng lỏng. Tuy nhiên, họ đã phát hiện ra vài lớp băng dưới bề mặt.

Kế hoạch của NASA là làm việc với các công ty tư nhân để thiết lập một căn cứ trên mặt trăng vào khoảng năm 2028. Sau đó, một phần công việc của họ sẽ là chuẩn bị cho công cuộc khám phá sao Hoả. Liệu một vài trong số chúng ta sẽ có cơ hội được du hành vào vũ trụ và thậm chí là sẽ sống trên sao Hoả chứ? Chẳng ai biết chắc chắn cả. Nhưng nếu chúng ta tin vào những gì ta được xem trên phim ảnh giống như Passengers và Ad Astra, những thế hệ tương lai có lẽ sẽ được tận hưởng một công sống vô cùng khác!

3. Look at the highlighted verb + preposition collocations in the text. Find five more verbs (with for (×2), to, with, and at).

(Nhìn vào các động từ + giới từ được in đậm trong đoạn văn. Tìm thêm 5 động từ đi cùng với giới từ.)

Lời giải:

For: search for (tìm kiếm), prepare for (chuẩn bị) 

To: adjust to (điều chỉnh)

With: deal with (đối phó) 

At: arrive at (đến nơi)

4. Dictionary work. Read the Dictionary Skills Strategy. Then look at the dictionary entry for recover. Which preposition is used with it? (Từ điển. Đọc Chiến lược Kỹ năng Từ điển. Sau đó nhìn vào mục từ điển của từ recover (khôi phục). Giới từ nào đi được với nó?)

Soạn Anh 10 Unit 8: Science (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo) (ảnh 2)

Hướng dẫn dịch:

recover: động từ

1. recover from sth: trở nên khoẻ hơn sau khi bị ốm. Mất 2 tháng để anh ấy hồi phục từ ca phẫu thuật.

2. recover from sth: trở lại bình thường sau một trải nghiệm tồi tệ.

Đáp án: recovery + from

5. Complete the sentences with the words below. Use a dictionary to check your answers if you need to.

(Hoàn thành các câu với các từ dưới đây. Sử dụng từ điển để kiểm tra câu trả lời của bạn nếu bạn cần.)

about          apologised            asked            laugh           of              with

1. I ______ for my late arrival.

2. Dad complained ______ the noise from the neighbours.

3. I've often dreamed ______ flying to the moon.

4. We finished our meal and ______ for the bill.

5. Don't ______ at your little sister. It isn't kind.

6. Can you help me ______ my science homework?

Lời giải:

 1. apologised

2. about 

3. of 

4. asked 

 5. laugh

 6. with

6. Read the Look out! box. Circle the correct prepositions to complete the sentences. (Đọc bảng Chú ý. Khoanh tròn các giới từ đúng để hoàn thành câu)

Soạn Anh 10 Unit 8: Science (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo) (ảnh 3)

Hướng dẫn dịch: Chú ý

Một số động từ có thể được theo sau bởi nhiều hơn một giới từ, đôi khi sẽ có chút thay đổi về nghĩa.

Ví dụ: hét vào / hét lên, đồng ý với / đồng ý làm gì.

Em gái tôi đã hét vào mặt tôi vì tôi đã làm mất điện thoại di động của cô ấy.

Tôi nhìn thấy Liz ở phía bên kia đường và hét lên với cô ấy.

1. a. Have you ever heard of / about wearable gadgets?

b. Have you heard of / about John's new job?

2. a. She has to care for / about her elderly mum.

b. I don't care for / about money.

3. a. You look worried. What are you thinking about / of?

b. What do you think about / of my new dress?

4. a. I write to / about my penfriend about once a month.

b. I wrote to / about my holiday on my blog.

5. a. My teacher agreed with / to my request to leave early.

b. I don't agree with/ to you.

Lời giải:

1. a. heard of

b. heard about

2. a. care for

b. care about

3. a. think about

b. think of

4. a. write to

b. write about

5. a. agree to

b. agree with

7. Complete the questions with the correct preposition.

(Hoàn thành các câu hỏi sau với giới từ đúng.)

1. What kinds of things do you worry _____?

2. When did you last argue _____someone? Who? What _____?

3. When did you last take part _____ a race? How did you do?

4. If you were going to write a letter _____ someone famous, who would it be? Why?

Lời giải:

 1. about

 2. with/ about

 3. in

 4. to

8. Speaking. Work in pairs. Ask and answer the questions in exercise 7. Give extra details if you can. (Nói. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi trong bài tập 7. Đưa thêm thông tin nếu có thể)

Lời giải:

1. What kinds of things do you worry about?

→ I worry about my fina exam.

2. When did you last argue with someone? Who? What about?

→ The last time I argued with someone was last Sunday. I argued with my sister about who washed the dishes.

3. When did you last take part in a race? How did you do?

→ I took part in a race last summer. I won the first prize.

4. If you were going to write a letter to someone famous, who would it be? Why?

→ I would write to G-Dragon about Big Bang’s new song “Still life”.


Unit 8F. Reading

1. Work in pairs. Look at the pictures. What do you think these inventions were for?

(Nói. Làm việc theo cặp. Nhìn vào những bức tranh. Bạn nghĩ những phát minh này để làm gì?)

Lời giải:

Photo A: This was an electronic musical instrument.

(Ảnh A: Đây là một nhạc cụ điện tử.)

Photo B: This was a machine for typing onto paper.

(Ảnh B: Đây là một chiếc máy để đánh máy trên giấy.)

Photo C: This was an ancient computer to predict the movements of the sun, the moon and the planets.

(Ảnh C: (Đây là một máy tính cổ đại để dự đoán chuyển động của mặt trời, mặt trăng và các hành tinh.)

2. Read the texts. Check your answers in exercise 1. Were any of your guesses correct? (Đọc đoạn văn. Kiểm tra câu trả lời của bạn ở bài tập 1. Có dự đoán nào của bạn đúng không?)

Soạn Anh 10 Unit 8: Science (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo) (ảnh 4)

3. In pairs, decide which of the inventions is the most impressive and/or interesting, in your opinion. Give reasons.

(Theo cặp, hãy quyết định phát minh nào là ấn tượng và / hoặc thú vị nhất, theo ý kiến của bạn. Đưa ra lý do)

Lời giải:

In my opinion, The Antikythera Mechanism is the most impressive. Because it was very interesting that people could use it to predict the movements of the sun, moon and the planets a long time ago when the technology was not advanced.

(Theo tôi, Cơ chế Antikythera là ấn tượng nhất. Bởi vì thật là thú vị khi người ta có thể sử dụng nó để dự đoán chuyển động của mặt trời, mặt trăng và các hành tinh cách đây rất lâu khi công nghệ chưa tiên tiến.

4. Number the pictures (A-C) in the order in which they were invented. (Đánh số các bức tranh A-C theo thứ tự được phát minh)

Lời giải:

A - 3 (1897)

B - 2 (1865)

C - 1 (2 BCE)

5. Match the texts (1-3) with questions A-E below. Some questions match with more than one text.

(Nối các đoạn văn (1-3) với các câu hỏi A-E bên dưới. Một số câu hỏi phù hợp với nhiều hơn một văn bản.)

Which invention(s) (Phát minh nào)

A. was / were lost and then found again?

(đã bị mất và sau đó được tìm thấy lại?)

B. was / were popular for a time but then disappeared?

(phổ biến trong một thời gian nhưng sau đó biến mất?)

C. used electricity? (đã sử dụng điện?)

D. was / were designed by an unknown inventor?

(được thiết kế bởi một nhà phát minh vô danh?)

E. was / were first designed in the 19th century?

(được thiết kế lần đầu tiên vào thế kỷ 19?)

Lời giải:

 A. 3

 B. 1, 2

 C. 1, 2

 D. 3

 E. 1, 2

6. Decide if the sentences below are true (T), false (F) or ‘does not say' (DNS) (Quyết định xem các câu dưới đây là đúng (T), sai (F) hay không được nói đến (DNS)

1. The Telharmonium was invented before the radio.

2. Thaddeus Cahill destroyed the final model of his invention before he died.

3. The Writing Ball was the first machine that used electricity for typing.

4. Other typing machines were cheaper to make because they were not made by hand.

5. The Antikythera Mechanism was at the bottom of the sea for nearly 2,000 years.

6. For about 70 years after it was found, the purpose of the mechanism was not known.

Hướng dẫn dịch:

1. Telharmonium được phát minh trước khi có radio.

2. Thaddeus Cahill đã phá hủy mô hình sáng chế cuối cùng của mình trước khi chết.

3. Quả bóng Viết là chiếc máy đầu tiên sử dụng điện để đánh máy.

4. Các máy đánh máy khác rẻ hơn để sản xuất vì chúng không được làm bằng tay.

5. Cơ chế Antikythera đã ở dưới đáy biển gần 2.000 năm.

6. Trong khoảng 70 năm sau khi nó được tìm thấy, mục đích của cơ chế này vẫn chưa được biết đến.

Lời giải:

1. T

2. F

3. DNS

4. T

5. DNS

6. F

7. Find nouns in the text related to these verbs.

(Tìm các danh từ trong văn bản có liên quan đến các động từ này.)

Noun endings

Text 1                                  Text 2                                   Text 3

a. invent _____            c. move _____                  e. discover _____

b. record _____           d. arrange _____                f. reconstruct _____

Lời giải:

 a. invention

(sự phát minh)

 b. recordings

(bản ghi)

 c. movement

(sự chuyển động)

 d. arrangement

(sự sắp xếp)

 e. discovery

(sự khám phá)

 f. reconstruction

(sự xây dựng lại)

8. Speaking. Work in groups. Decide which three inventions and discoveries from history are the most important. Use the ideas below or think of your own. Give reasons. (Nói. Làm việc nhóm. Quyết định xem ba phát minh và khám phá từ lịch sử nào là quan trọng nhất. Sử dụng những ý dưới đây hoặc ý tưởng của riêng bạn. Đưa ra lý do)

aeroplanes (máy bay)

antibiotics (kháng sinh)

books (sách)

cars (ô tô)

computers (máy tính)

electricity (điện)

fire (lửa)

printing (bức tranh)

television (TV)

wheels (bánh xe)

Lời giải:

- If the wheel didn't exist, we couldn't travel by car or bus.

- If we didn't have aeroplanes, journeys would take much longer.

- If there were no books, the world would become a much poorer place.

- Without new antibiotics, common infections and minor injuries could become life-threatening.

- If there were no electricity, tthere would be no power to use your fridge or freezer, telephone lines would be down and phone signal lost.


Unit 8G. Speaking

1. Describe the photo. Answer the questions. (miêu tả bức ảnh. Trả lời câu hỏi)

Lời giải:

1. What are the people saying, do you think?

→ The woman is talking about the gadget she has bought.

2. Do you often take things you have bought back to the shop? Why?

→ No, because I find it quite annoying.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn nghĩ mọi người đang nói gì?

→ Người phụ nữ đang nói về đồ dùng mà cô ấy đã mua.

2. Bạn có thường mang những thứ đã mua trở lại cửa hàng không? Tại sao?

→ Không, vì tôi thấy nó khá phiền phức.

2. Read the task above. Then listen to a student doing the task. Circle the correct answer.

(Đọc bài tập ở trên. Sau đó lắng nghe một bạn học sinh trả lời. Khoanh tròn vào đáp án đúng.)

You are returning a gadget to a shop because something has gone wrong with it.

(Bạn định trả lại một món đồ cho cửa hàng bởi vì có vấn đề gì đó với nó.)

Discuss these four issues with the shop assistant:

(Trao đổi bốn ý dưới đâu với người bán hàng:)

- What the gadget is and when you bought it.

(Đó là gì và bạn mua nó khi nào.)

- What the problem is. (Có vấn đề gì.)

- What you want to happen next.

(Điều bạn mong muốn nó xảy ra tiếp theo.)

- What you will do if that isn't possible.

(Bạn sẽ làm gì nếu điều đó bất khả thi.)

1. The student is returning (học sinh đang trả lại)

a. a CD player (đầu CD)

b. a DVD player (đầu DVD)

2. The student can’t (học sinh không thể)

a. charge the battery (sạc pin)

b. turn on the player (mở lên)

3. The student would like (học sinh muốn)

a. an exchange (đổi)

b. a refund (hoàn tiền)

4. The sales assistant offers to (Người bán hàng đề nghị)

a. repair it (sửa nó)

b. exchange it (đổi)

Lời giải:

 1. b

2. b 

3. a 

4. a 

3. Read the Speaking Strategy. Listen again and say if the student mentioned all the points in the task and responded well to the sales assistant’s contributions. (Đọc Chiến lược Nói. Lắng nghe một lần nữa và xem học sinh có đề cập đến tất cả các điểm trong nhiệm vụ và phản hồi tốt những đóng góp của trợ lý bán hàng hay không)

Bài nghe:

Hướng dẫn dịch: Chiến lược nói

Khi làm bài nói, hãy chắc chắn rằng bạn đề cập đến cả 4 ý trong bài. Việc phản ứng và phản hồi lại những gì người khác nói trong cuộc hội thoại cũng quan trọng.

Lời giải:

Yes, the student mentioned all four points and responded well to the sales assistant’s contributions. (Có, học sinh có đề cập đến tất cả bốn ý và có phản hồi về những đóng góp của người bán hàng)

4. Which of these gadgets in A do you like best? Can you identify different parts in B that you find on your gadgets?

(Bạn thích tiện ích nào nhất trong số những tiện ích này ở A? Bạn có thể xác định các phần khác nhau trong B mà bạn tìm thấy trên các thiết bị của mình không?)

 A

 B

 digital camera (máy ảnh kỹ thuật số)

DVD player (đầu DVD)

e-book reader

(thiết bị đọc sách điện tử)

game console

(máy chơi game)

smartphone

(điện thoại thông minh)

tablet (máy tính bảng)

 battery (pin)

case (ốp)

 

charger (dây sạc)

on/off button (nút bật/tắt)

remote control (điều khiển)

screen (màn hình)

strap (đai da)

USB port (cổng USB)

volume control

(điều chỉnh âm thanh)

Lời giải:

I like smartphone best.

(Tôi thích điện thoại thông minh nhất)

digital camera: battery, case, charger, on/off button, screen, strap

DVD player: on/off button, power lead, remote control, USB port, volume control

e-book: reader battery, case, charger, on/off button, screen, USB port

games console: on/off button, power lead, volume control

smartphone: battery, case, charger, on/off button, screen, USB port, volume control

tablet: battery, case, charger, on/off button, screen, volume control

5. Listen to another student. What parts of the gadget did he and the sales assistant mention? (Lắng nghe một học sinh khác. Anh ấy và người bán hàng đã nói đến những phần nào của thiết bị?)

Bài nghe:

Lời giải:

screen, case

6. Complete the phrases with the words below.

(Cụm từ khoá. Hoàn thành các cụm từ với các từ bên dưới.)

broken       come         exchange           happy          manager         money       problem       repair        something         stopped         work      write

Making a complaint

There's a (1) _____ with...

There's (2) _____ wrong with...

It doesn't (3) _____.

It has (4) _____ working.

It's (5) _____

The (dial) has (6) _____ off.

Can I have my (7) _____ back, please?

Can I (8) _____ it, please?

Can you (9) _____ it?

I'm not (10) _____ about that.

Can I see the (11) _____, please?

I'm going to (12) _____ to (customer services).

Lời giải:

Making a complaint (Phàn nàn)

- There's a (1) problem with …

(Có một vấn đề với…)

- There's (2) something wrong with …

(Có điều gì đó không ổn với…)

- It doesn’t (3) work. (Nó không hoạt động.)

- It has stopped (4) working. (Nó đã ngừng hoạt động.)

- It's (5) broken. (Nó bị hỏng.)

- The (dial) has (6) come off. ((Quay số) đã tắt.)

- Can I have my (7) money back, please?

(Tôi lấy lại tiền của tôi được không?)

- Can I (8) exchange it, please?

(Tôi có thể đổi nó được không?)

- Can you (9) repair it?

(Bạn có thể sửa nó không?)

- I'm not (10) happy about that.

(Tôi không hài lòng về điều đó.)

- Can I see the (11) manager, please?

(Vui lòng cho tôi gặp quản lý được không?)

- I'm going to (12) write to (customer services).

(Tôi sẽ viết thư cho (chăm sóc khách hàng).)

8. Key phrases. Match the sentence halves. (Cụm từ khoá. Nối các nửa câu sau)

Dealing with a complaint (Giải quyết phàn nàn)

Soạn Anh 10 Unit 8: Science (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo) (ảnh 5)

Lời giải:

1 - f What's wrong with it?

2 - h When did you buy it?

3 - d Have you got the receipt?

4 - a Would you like a refund?

5 - c We don't give a credit note.

6 - e I can give you refunds.

7 - b We can repair it.

8 - g There's nothing I can do.

Hướng dẫn dịch:

1. Có vấn đề gì với nó vậy?

2. Bạn mua nó khi nào?

3. Bạn có hoá đơn không?

4. Bạn có muốn được hoàn tiền?

5. Chúng tôi không có ghi chú tín dụng.

6. Tôi có thể hoàn tiền cho bạn.

7. Chúng tôi có thể sửa nó.

8. Tôi không thể làm gì cả.

9. Work in pairs. Do the exam task in exercise 2. Take turns to be the shop assistant and the customer. Use words and phrases from this lesson to help you.

(Làm việc theo cặp. Làm bài tập ở bài tập 2. Lần lượt làm nhân viên bán hàng và khách hàng. Sử dụng các từ và cụm từ trong bài học này để giúp bạn.)

Lời giải:

Shop assistant: Hello. Can I help you?

Customer: Yes, I bought this games console last week and there’s problem with it.

Shop assistant: Oh, dear. What’s wrong with it?

Customer: I can’t press the Home button on it. I tried to change the batteries but nothing happens.

Shop assistant: Let me have a look. Yes, you’re right.

Customer: I’d like to exchange it, please.

Shop assistant: Have you got the receipt?

Customer: No, I threw it into the bin three days ago.

Shop assistant: I’m afraid that won’t be possible. We need the receipt to exchange gadget.

Customer: But It’s only a week old.

Shop assistant: Well, we can repair it for you. But you’ll have to pay for the repair.

Customer: Well, if you won’t exchange it or give me a refund, I’m going to write to the manager.

Shop assistant: As you wish.

(Người bán hàng: Xin chào. Tôi có thể giúp bạn?

Khách hàng: Có, tôi đã mua bảng điều khiển trò chơi này vào tuần trước và có vấn đề với nó.

Người bán hàng: Ôi trời. Có vấn đề gì với nó vậy?

Khách hàng: Tôi không thể nhấn nút Trang chủ trên đó. Tôi đã cố gắng thay pin nhưng không có gì xảy ra.

Người bán hàng: Để tôi xem qua. Đúng vậy.

Khách hàng: Tôi muốn trao đổi nó, xin vui lòng.

Người bán hàng: Bạn có biên lai không?

Khách hàng: Không, tôi đã ném nó vào thùng rác ba ngày trước.

Người bán hàng: Tôi e rằng điều đó là không thể được. Chúng tôi cần biên lai để đổi thiết bị.

Khách hàng: Nhưng nó mới được một tuần.

Người bán hàng: Vâng, chúng tôi có thể sửa chữa nó cho bạn. Nhưng bạn sẽ phải trả tiền sửa chữa.

Khách hàng: Chà, nếu bạn không đổi hoặc không hoàn lại tiền cho tôi, tôi sẽ viết thư cho quản lý.

Người bán hàng: Nếu bạn muốn.)


Unit 8H. Writing

1. Work in pairs. Put the following words/ phrases in order of importance concerning online education. Then compare your ideas with another pair.

(Làm việc theo cặp. Xếp các từ / cụm từ sau theo thứ tự quan trọng liên quan đến giáo dục trực tuyến. Sau đó so sánh ý của bạn với một cặp học sinh khác.)

lecture content; active participation; devices; timetable; internet connection; lecturer's teaching skills

Lời giải:

1. lecturer's teaching skills (kỹ năng giảng dạy)

2. active participation (sự chủ động tham gia)

3. internet connection (kết nối mạng)

4. lecture content (nội dung bài học)

5. devices (thiết bị)

6. timetable (thời gian biểu)

2. Read the task and the letter. What problem (s) does the writer have? What does she want the recipient to do? (Đọc bài tập và bức thư. Người viết có (những) vấn đề gì? Cô ấy muốn người nhận làm gì?)

Soạn Anh 10 Unit 8: Science (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo) (ảnh 6)

Hướng dẫn dịch:

Do hậu quả của đại dịch Covid-19, tất cả các lớp học của bạn giờ chuyển qua trực tuyến. Bạn đang gặp sự cố với kết nối Internet trong khu vực của bạn. Viết một lá thư khiếu nại đến nhà cung cấp dịch vụ Internet.

Lời giải:

- The writer has problem with the Internet connection. She want the recipient to improve the Internet reliability and speed in the area. (Người viết có vấn đề với kết nối mạng. Cô ấy muốn người nhận cải thiện mạng và tốc độ mạng trong khu vực)

3. Read the Writing Strategy. Match the bold conjunctions in the letter with the meaning below.

(Đọc Chiến lược Viết. Nối các từ nối được in đậm trong bức thư với ý nghĩa dưới đây.)

Writing Strategy 

Remember when writing a formal letter of complaint:

(Hãy nhớ rằng khi viết một bức thư phàn nàn trang trọng:)

• State the reason for writing clearly in opening paragraph.

(Nêu lý do viết một cách rõ ràng trong đoạn mở đầu.)

• Use formal language. (Sử dụng ngôn ngữ trang trọng.)

• Be clear and concise. (Rõ ràng xúc tích)

• State what you want done. (Nêu điều bạn muốn làm.)

1. because (x2) _____, _____

2. instead of _____

3. if there is not _____

4. for that reason _____

Lời giải:

 1. since, as (bởi vì)

 2. rather than (thay vì)

 3. unless there is

(nếu không có)

 4. so (vậy nên)

4. Match the paragraphs of the letter (1-4) with four of the topics below (A-E). (Nối các đoạn văn trong bức thư 1-4 với bốn trong các tiêu đề A-E sau)

A. Give more details about the problem.

B. State what you want to happen in the future.

C. Explain the problem clearly and why it is an issue for you.

D. Ask for information.

E. Give reasons why you think the problem needs to be solved.

Hướng dẫn dịch:

A. Cho biết thêm chi tiết về vấn đề.

B. Nêu điều bạn muốn xảy ra trong tương lai.

C. Giải thích vấn đề một cách rõ ràng và tại sao nó lại là một vấn đề đối với bạn.

D. Hỏi thông tin.

E. Đưa ra lý do tại sao bạn cho rằng vấn đề cần được giải quyết.

Lời giải:

1 - C

2 - A

3 - E

4 - B

5. Read the useful phrases for summing up. Then find one more in the letter in exercise 2. Which paragraph does it begin?

(Cụm từ khóa. Đọc các cụm từ hữu ích để tóm tắt. Sau đó tìm thêm một cụm trong bức thư ở bài tập 2. Nó mở đầu cho đoạn nào?)

Summing up (tóm tắt)

On balance, I think….

(Sau khi cân nhắc, tôi nghĩ …)

Overall, ... in my opinion.

(Nói chung lại, theo ý kiến của tôi …)

All in all, … (Nói chung lại)

For these reasons, I strongly believe that…

(Vì những lý do này, tôi thực sự tin rằng …)

Lời giải:

In conclusion … (tóm lại …)

6. Work in pairs. Read the task below. Then plan and write the letter. Remember to use a phrase from exercise 5. (Làm việc theo cặp. Đọc nhiệm vụ bên dưới. Sau đó lập kế hoạch và viết thư. Hãy nhớ sử dụng cụm từ trong bài tập 5)

Lời giải:

Dear Sir or Madam, 

I am writing to report a problem of lessons broadcast on the city’s TV channel. Since the effects of Covid-19, now I am having lessons broadcast on the city’s TV channel, and I think there is a problem that needs improving to maximize the effects of learning via broadcast.

My main problem is that learning on broadcast limits the active participation of learners. As in most of the lessons, students don’t have a chance to interact with lecturers in answering questions and doing tasks. For this reason, it is more difficult for students to remember and understand the lectures.

Overall, in my opinion, unless there should be some interactive activities during the lessons, learners will have difficulties in understanding the lessons thoroughly.

Yours faithfully,

Hướng dẫn dịch:

Thưa ông / bà,

Tôi viết thư này để báo cáo một vấn đề về các bài học được phát trên kênh truyền hình của thành phố. Bởi vì ảnh hưởng của Covid-19, giờ tôi đang học các bài học được phát trên kênh truyền hình của thành phố và tôi nghĩ rằng có một vấn đề cần được cải thiện để tối đa hóa hiệu quả của việc học qua chương trình phát sóng.

Vấn đề chính của tôi là việc học trên truyền hình hạn chế sự tham gia tích cực của người học. Như trong hầu hết các bài học, sinh viên không có cơ hội tương tác với giảng viên trong việc trả lời các câu hỏi và thực hiện nhiệm vụ. Vì lý do này, học sinh khó nhớ và khó hiểu bài giảng hơn.

Nhìn chung, theo tôi, nếu không có một số hoạt động tương tác trong các bài học, người học sẽ gặp khó khăn trong việc hiểu bài một cách thấu đáo.

Trân trọng,


Unit 8I. Culture

1. Work in groups. Look a the photo above and the title. Guess the answers to the questions.

(Nói. Làm việc nhóm. Nhìn vào bức ảnh ở trên và tiêu đề của đoạn văn. Đoán câu trả lời cho các câu hỏi.)

1. What is the large machine in the photo for?

2. When was the machine developed?

Lời giải:

1. It is a virtual museum which displays some 3D-modelled scientific exhibits in an environment similar to a museum.

(Đó là một bảo tàng ảo nơi có thể trưng bày những mô hình 3D của những triển lãm khoa học ở trong một môi trường giống như bảo tàng.)

2. It was developed in 1992.

(Nó được phát minh vào năm 1992.)

2. Read the text. Find out the answers to the questions in exercise 1. (Đọc đoạn văn. Tìm câu trả lời cho các câu hỏi trong bài tập 1)

Bài nghe:

Soạn Anh 10 Unit 8: Science (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo) (ảnh 7)

3. Put the events in the order they happened, according to the text.

(Sắp xếp các sự kiện sau theo thời điểm xảy ra dựa vào đoạn văn.)

a. The internet grew in popularity.

(Internet ngày càng phổ biến.)

b. Early experiments of virtual reality were conducted.

(Các thí nghiệm ban đầu về thực tế ảo đã được tiến hành.)

c. WebLouvre was launched. (ebLouvre được mở.)

d. WebLouvre was renamed WebMuseum.

(WebLouvre được đổi tên thành WebMuseum.)

e. The Virtual Computer by the Apple Computer Inc. came out.

(Máy tính ảo của Apple Computer Inc. ra mắt.)

f. Online virtual museums emerged.

(Các viện bảo tàng ảo xuất hiện.)

Lời giải:

b – a – f – e – c – d

4. Work in pairs. Discuss the advantages of virtual musems. (Làm việc theo cặp. Thảo luận về lợi ích của các viện bảo tàng ảo)

Lời giải:

- Virtual museums are accessible regardless at the time and location.

- Virtual museums resurrect places and cultures lost to time

- People can watch precious heritages around the world without doing any damage to them.

Hướng dẫn dịch:

- Bảo tàng ảo có thể truy cập được bất kể thời gian và địa điểm.

- Bảo tàng ảo làm sống lại những địa điểm và nền văn hóa đã mất theo thời gian

- Mọi người có thể ngắm nhìn những di sản quý giá trên khắp thế giới mà không gây ra bất kỳ tổn hại nào.

5. Listen to a talk about the benefits of virtual museums. Make a list of the main points. Compare it with your answers in exercise 4.

(Nghe bài nói về lợi ích của các bảo tàng ảo. Liệt kê các ý chính. So sánh với câu trả lời của bạn ở bài tập 4.)

Bài nghe:

Like physical museums that museums can transport visitors to the past. For example, the museum of flight, Seattle USA, shows its visitors the early days of aviation history. But virtual museums have a number of benefits. To begin with they enable people to admire precious heritages around the world without doing any damage to them. Thanks to virtual museums, archaeological sites are visually accessible to the public while remaining perfectly preserved. The terracotta warriors and horses museum in China for example gives visitors a virtual experience of sweeping into the tomb, walking among the terracotta soldiers and feeling that facial expressions. In addition to museums of the education and entertainment at the same time making learning more enjoyable and making information memorable. Last but not least, virtual museums are accessible regardless at the time and location. Vietnamese students can easily explore the natural history museum in London without having to travel to the UK.

Tạm dịch:

Giống như bảo tàng vật chất mà có thể vận chuyển du khách về quá khứ. Ví dụ, bảo tàng máy bay, Seattle Hoa Kỳ, cho du khách thấy những ngày đầu của lịch sử hàng không. Nhưng bảo tàng ảo cũng có một số lợi ích. Đầu tiên, chúng cho phép mọi người chiêm ngưỡng những di sản quý giá trên khắp thế giới mà không gây ra bất kỳ tổn hại nào cho chúng. Nhờ có các bảo tàng ảo, công chúng có thể tiếp cận trực quan các địa điểm khảo cổ trong khi chúng vẫn được bảo tồn hoàn hảo. Ví dụ, bảo tàng chiến binh đất nung và ngựa ở Trung Quốc mang đến cho du khách trải nghiệm ảo khi quét vào lăng mộ, đi bộ giữa những người lính đất nung và cảm nhận nét mặt đó. Ngoài ra, các bảo tàng về giáo dục và giải trí đồng thời làm cho việc học tập thú vị hơn và làm cho thông tin đáng nhớ. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, các bảo tàng ảo có thể truy cập được bất kể thời gian và địa điểm. Sinh viên Việt Nam có thể dễ dàng khám phá bảo tàng lịch sử tự nhiên ở London mà không cần phải sang Anh.

Lời giải:

Visitors can see what the past was like.

(Người tham quan có thể xem quá khứ như thế nào.)

Heritages can be admired without any damage.

(Các di sản có thể được bảo tồn mà không bị hư hại.)

They offer education and entertainment.

(Cung cấp sự giáo dục và giải trí.)

Visitors can access virtual museums regardless of time and location.

(Khách thăm quan có thể truy cập bảo tàng ảo không kể thời gian và địa điểm.)

6. Listen again. Are the sentences true or false? Write T or F. (Nghe lại. Các câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F)

Bài nghe:

1. The Museum of Flight presents the predictions about future aviation.

2. Virtual museums help preserve world heritages.

3. The Terracotta Warrriors and Horses Museum in China allows visitors to actually walk among the soldiers.

4. A visit to a virtual museum is only a form of entertainment.

5. Visitors can get to any virtual museums easily whenever they want to.

Hướng dẫn dịch:

1. Bảo tàng bay trình bày những dự đoán về ngành hàng không trong tương lai.

2. Bảo tàng ảo giúp bảo tồn các di sản thế giới.

3. Bảo tàng Ngựa và Chiến binh Đất nung ở Trung Quốc cho phép du khách thực sự đi bộ giữa những đoàn lính.

4. Một chuyến thăm bảo tàng ảo chỉ là một hình thức giải trí.

5. Du khách có thể dễ dàng đến bất kỳ viện bảo tàng ảo nào bất cứ khi nào họ muốn.

Lời giải:

1. F

2. T

3. F

4. F

5. T

7. Find out some facts about one of the virtual museums mentioned in exercise 5. Share your information with the class.

(Tìm kiếm. Tìm thêm các thông tin về một trong những bảo tàng được nhắc đến ở bài tập 5. Chia sẻ thông tin đó với các bạn cùng lớp)

Lời giải:

The museum of flight, Seattle USA:

(Bảo tàng máy bay, Seattle Hoa Kỳ:)

the largest independent, non-profit air and space museum in the world!

(bảo tàng hàng không và vũ trụ độc lập, phi lợi nhuận lớn nhất trên thế giới!)

over 175 aircraft and spacecraft, tens of thousands of artifacts, millions of rare photographs, dozens of exhibits and experiences and a world-class library.

(hơn 175 máy bay và tàu vũ trụ, hàng chục nghìn hiện vật, hàng triệu bức ảnh quý hiếm, hàng chục cuộc triển lãm và trải nghiệm và một thư viện đẳng cấp thế giới.)

The terracotta warriors and horses museum in China:

(Bảo tàng chiến binh và ngựa đất nung ở Trung Quốc:)

one of the most significant archaeological finds in the world.

(một trong những phát hiện khảo cổ quan trọng nhất trên thế giới.)

a 16,300-square-meter excavation.

(một cuộc khai quật rộng 16.300 mét vuông.)

more than 7,000 life-size terracotta figures of warriors and horses arranged in battle formations.

(hơn 7.000 hình tượng chiến binh và ngựa bằng đất nung với kích thước như người thật được sắp xếp trong các đội hình chiến đấu.)

The natural history museum in London

(Bảo tàng lịch sử tự nhiên ở London)

a center of scientific excellence in the discovery of taxonomy and biodiversity.

(một trung tâm khoa học xuất sắc trong việc khám phá phân loại học và đa dạng sinh học.)

promotes the discovery and enjoyment of the natural world through such exciting exhibits as the Life and Earth Galleries, wildlife garden and geological collections.

(thúc đẩy việc khám phá và tận hưởng thế giới tự nhiên thông qua các cuộc triển lãm thú vị như Phòng trưng bày Sự sống và Trái đất, vườn động vật hoang dã và các bộ sưu tập địa chất.)


Unit 8. Review

1. Reading. Read the text. Circle the correct option (a-d). (Đọc đoạn văn. Khoanh vào đáp án đúng a-d)

Soạn Anh 10 Unit 8: Science (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo) (ảnh 8)

1. What do the programme makers want? (Những người làm chương trình muốn gì?)

a. new inventors (nhà sáng chế mới)

b. experienced film makers (một người làm phim có kinh nghiệm)

c. young TV presenters (người dẫn chương trình trẻ tuổi)

d. young actors (diễn viên trẻ)

Hướng dẫn dịch:

Cơ hội lên TV!

“Great Inventions” là một chương trình truyền hình mới và chúng tôi đang tìm kiếm những người trẻ tuổi tham gia. Bạn có hứng thú không? Chúng tôi mời bạn tạo một video dài hai phút thể hiện ý tưởng của bạn về một phát minh mới.

Đảm bảo bạn bao gồm:

• thông tin cá nhân: tên, tuổi và địa chỉ.

• tên phát minh của bạn, bạn có ý tưởng đó như thế nào và cách nó hoạt động.

Bạn có thể gửi video của bạn qua email cho chúng tôi hoặc gửi đến địa chỉ được hiển thị trên trang web của chúng tôi. Chúng tôi sẽ chọn ra những cái mà chúng tôi nghĩ là thú vị nhất. Giải thưởng của bạn là gì ư? Đó là cơ hội xuất hiện trên chương trình truyền hình của chúng tôi!

Lời giải:

 1. a

2. c 

3. b 

2. Listening: Listen to the text. Are the sentences true or false? Write T or F.

(Lắng nghe. Các câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F)

1. Galileo invented the telescope.

2. Galileo immediately used the telescope to study space.

3. The United States sent the first person into space.

4. There was an astronaut in Vostok 1.

5. The speaker thinks it’s useful to land on Mars.

6. The speaker is mainly describing the advantages of space exhibition.

Lời giải:

 1. F

 2. T

 3. F

 4. T

 5. T

6. F 

3. What is the writer of the text doing? (Người viết đang làm gì?)

a. giving an idea about the future of printers (đưa ra ý tưởng về tương lai của máy in)

b. describing an invention (miêu tả một phát minh)

c. giving a short history of an object (tóm tắt lịch sử của một thiết bị)

d. explaining different inventions (giải thích các phát minh khác nhau)

Hướng dẫn dịch:

Máy in 3D

Máy in 3D là một loại máy mới có thể tạo ra các vật thể hàng ngày. Chúng thật tuyệt vì chúng có thể tạo ra những thứ khác nhau bằng các vật liệu khác nhau, từ cốc và đĩa đến đồ chơi bằng nhựa và thậm chí cả bánh sô cô la! Vậy chúng hoạt động như thế nào? Đầu tiên, bạn thiết kế một vật thể 3D trên máy tính của mình, sau đó bạn kết nối nó với một máy in 3D. Nhấn 'in' và xem nó hoạt động. Máy in tạo ra vật đó với các lớp rất mỏng, giống như các trang sách chồng lên nhau cho đến khi bạn có một vật hoàn chỉnh.

Lời giải:

1. a

2. c

3. b

4. Writing: Read the task below and write the letter.

(Đọc đề bài và viết một lá thứ)

You ordered a tablet online 3 weeks ago and it arrived yesterday. Unfortunately, you were not satisfied with the product. Write a letter of complaint (120-150 words).

(Bạn đặt mua một chiếc máy tính bảng online 3 tuần trước và nó đã về hôm qua. Không may thay, bạn không hài lòng với sản phẩm. Viết một bức thư phàn nàn.)

Lời giải:

Dear Sir/Madam,

I am writing to express my dissatisfaction with my recently purchase from your website. I ordered a tablet online 3 weeks ago, my order number is #0123456. It arrived yesterday, unfortunately there is some problem with my tablet.

Firstly, when I looked the photos on your website, the tablet is brown, but when I received it, I realized that it is orange. Moreover, there is a problem with the touch screen. It is not sensitive as advertised.

I would like you to respond quickly by either giving my full refund or by exchanging a new one for me.

Thank you for your time and consideration. I look forward to your services. 

Yours faithfully,

(Kính thưa ông / bà,

Tôi viết thư này để bày tỏ sự không hài lòng của tôi với giao dịch mua hàng gần đây của tôi từ trang web của bạn. Tôi đã đặt một chiếc máy tính bảng trực tuyến cách đây 3 tuần, mã đơn đặt hàng của tôi là #0123456. Nó đã về hôm qua, rất tiếc có một số vấn đề với máy tính bảng của tôi.

Đầu tiên, khi tôi xem ảnh trên trang web của bạn, máy tính bảng có màu nâu, nhưng khi tôi nhận nó, tôi nhận ra rằng nó có màu cam. Hơn nữa, có một vấn đề với màn hình cảm ứng. Nó không nhạy như trong quảng cáo.

Tôi muốn bạn phản hồi nhanh chóng bằng cách hoàn lại toàn bộ tiền hoặc đổi một cái mới cho tôi.

Cảm ơn bạn đã dành thời gian cho tôi. Tôi mong đợi các dịch vụ của bạn.

Trân trọng.)

>>> Xem toàn bộ: Soạn Anh 10 Chân trời sáng tạo

-----------------------------

Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn Soạn Anh 10 Unit 8: Science (Sách mới Friends Global Chân trời sáng tạo) trong bộ SGK Chân trời sáng tạo theo chương trình sách mới. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này. Toploigiai đã có đầy đủ các bài soạn cho các môn học trong các bộ sách mới Cánh Diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức. Mời các bạn hãy click ngay vào trang chủ Toploigiai để tham khảo và chuẩn bị bài cho năm học mới nhé. Chúc các bạn học tốt!

icon-date
Xuất bản : 21/09/2022 - Cập nhật : 15/10/2022