Thì hiện tại tiếp diễn là thì được dùng để diễn tả những sự việc hoặc hành động xảy ra ngay lúc chúng ta nói hoặc xung quanh thời điểm nói, và hành động hoặc sự việc đó vẫn chưa chấm dứt mà còn tiếp tục diễn ra trong thời điểm nói. Để giúp các bạn hiểu rõ hơn về thì hiện tại tiếp diễn, Toploigiai đã tổng hợp sơ đồ tư duy thì hiện tại tiếp diễn và các kiến thức liên quan. Mời các bạn tham khảo nhé!
- Sơ đồ tư duy thì hiện tại tiếp diễn – Mẫu 1
- Sơ đồ tư duy thì hiện tại tiếp diễn – Mẫu 2
a. Câu khẳng định
Công thức | S + am/ is/ are + Ving |
| |
Ví dụ |
- I am studying Math now. (Tôi đang học toán.) - She is talking on the phone. (Cô ấy đang nói chuyện trên điện thoại.) - We are preparing for our parents’ wedding anniversary. (Chúng tôi đang chuẩn bị cho lễ kỷ niệm ngày cưới của bố mẹ.) - The cat is playing with some toys. (Con mèo đang chơi với mấy thứ đồ chơi.) |
- Với các từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing” luôn. (use – using; pose – posing; improve – improving; change – changing)
- Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng ing thì VẪN GIỮ NGUYÊN “ee” và thêm đuôi “ing”. (knee – kneeing)
- Động từ kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing. (stop – stopping; run – running, begin – beginning; prefer – preferring)
- Quy tắc gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ing:
+, Nếu động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing. (stop – stopping; run – running)
trường hợp kết thúc 2 nguyên âm + 1 phụ âm, thì thêm ing bình thường, không gấp đôi phụ âm.
+, Với động từ có HAI âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM, trọng âm rơi vào âm tiết thứ HAI → nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”. Ví dụ: begin – beginning, prefer – preferring, permit – permitting.
Nếu trọng âm nhấn vào vị trí âm không phải âm cuối thì không gấp đôi phụ âm: Listen - listening, Happen - happening, enter - entering...
+, Nếu phụ âm kết thúc là "l" thì thường người Anh sẽ gấp đôi l còn người Mỹ thì không.
Ví dụ: Travel : Anh - Anh là Travelling, Anh - Mỹ là Traveling, cả hai cách viết đều sử dụng được nhé.
- Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” vào “y” rồi thêm “ing”. (lie – lying; die – dying)
Be careful! I think they are lying. (Cẩn thận đấy! Tôi nghĩ họ đang nói dối)
b. Câu phủ định
Công thức | S + am/are/is + not + Ving |
Chú ý (Viết tắt) |
is not = isn’t are not = aren’t |
Ví dụ |
- I am not cooking dinner. (Tôi đang không nấu bữa tối.) - He is not (isn’t) feeding his dogs. (Anh ấy đang không cho những chú chó cưng ăn.) - Be careful! I think they are lying. (Cẩn thận đấy! Tôi nghĩ họ đang nói dối.) |
c. Câu nghi vấn
* Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
Công thức |
Q: Am/ Is/ Are + S + Ving? A: Yes, S + am/is/are. No, S + am/is/are + not. |
Ví dụ |
Q: Are you taking a photo of me? (Bạn đang chụp ảnh tôi phải không?) A: Yes, I am. |
* Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
Công thức | Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving? |
Ví dụ |
- What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy?) - What is he studying right now? (Anh ta đang học gì vậy?) |
>>> Xem thêm: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
3.1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
Ví dụ:
+ I am working right now. (Bây giờ tôi đang làm việc)
+ We are watching TV now. (Bây giờ chúng tôi xem phim)
3.2. Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.
Ví dụ:
+ He is finding a job (Anh ấy đang tìm kiếm một công việc) => Anh ấy không nhất thiết phải đang đi tìm việc ngay lúc nói mà nói chung, anh ấy vừa nghỉ việc và đang tìm kiếm một công việc mới trong thời gian này.
+ I am quite busy these days. I am doing my assignment (Dạo này tôi khá bận, tôi đang làm luận án) => Ngay thời điểm nói tôi có thể không phải đang ngồi viết luận án, nhưng tôi đang trong quá trình phải hoàn thành cuốn luận án đó.
3.3. Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần.
Ví dụ:
+ What are you doing tomorrow? (Ngày mai bạn dự định sẽ làm gì?)
+ Winter is coming. (Mùa đông sắp đến rồi)
3.4. Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại
Ví dụ: At eight o’clock we are usually having breakfast. (Chúng tôi thường ăn sáng vào lúc 8 giờ).
3.5. Diễn tả sự bực mình hay khó chịu của người nói
Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn này được dùng với trạng từ “always”, “continually”, “usually”
Ví dụ:
+ She is always coming late. (Cô ấy toàn đến muộn) => ý phàn nàn về việc thường xuyên đến muộn
+ He is always borrowing our books and then he doesn’t remember. (Anh ấy thường xuyên mượn sách của của chúng ta nhưng chẳng bao giờ chịu nhớ) => ý phàn nàn về việc mượn sách không trả.
3.6. Diễn tả một cái gì mới, đối lập với tình trạng trước đó
Ví dụ:
+ What sort of clothes are teenagers wearing nowadays? What sort of music are they listening to? (Quần áo thời trang mà thiếu niên ngày nay hay mặc là gì? Thể loại nhạc nào mà chúng thích nghe?) => ám chỉ thời đại đã thay đổi.
+ These days most people are using email instead of writing letters. (Ngày nay hầu hết mọi người sử dụng email thay vì viết thư tay).
3.7. Dùng để diễn tả cái gì đó thay đổi, phát triển hơn
Ví dụ:
+ Your son is growing quickly. (Con trai bạn lớn thật nhanh)
+ My English is improving. (Tiếng Anh của tôi đang được cải thiện)
3.8. Dùng để kể chuyện, khi đang tóm tắt lại nội dung câu chuyện của một quyển sách, bộ phim…
Ví dụ:
+ The movie ends when Thor is wondering where to land the ship. (Phim kết thúc khi Thor đang băn khoăn không biết hạ cánh con tàu ở đâu)
+ I’m reading a novel to the chapter when the main character is losing everything he has built. (Tôi đang đọc một cuốn tiểu thuyết đến chương khi nhân vật chính mất đi tất cả những gì anh ấy đã xây dựng)
>>> Xem thêm: Bài tập thì hiện tại tiếp diễn có đáp án
--------------------
Trên đây là tổng hợp kiến thức của Toploigiai về thì hiện tại tiếp diễn. Qua bài viết này, mong rằng các bạn sẽ bổ sung thêm cho mình thật nhiều kiến thức và học tập thật tốt nhé! Cảm ơn các bạn đã theo dõi và đọc bài viết!