Thì hiện tại hoàn thành là một trong 12 thì cơ bản trong Tiếng Anh. Nắm bắt tốt các thì này sẽ giúp bạn hiểu Tiếng Anh dễ dàng hơn. Và để giúp các bạn học và ghi nhớ dễ dàng hơn, Toploigiai đã tổng hợp sơ đồ tư duy thì hiện tại hoàn thành cùng các kiến thức liên quan đến thì này. Mời các bạn tham khảo nhé!
- Sơ đồ tư duy thì hiện tại hoàn thành – Mẫu 1
- Sơ đồ tư duy thì hiện tại hoàn thành – Mẫu 2
Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn đạt về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra hành động đó.
Cách dùng hiện tại hoàn thành khá phổ biến trong ngữ pháp và các cuộc hội thoại tiếng Anh. Vậy bạn đã biết khi nào dùng hiện tại hoàn thành chưa? Hãy cùng tham khảo bảng dưới đây nhé!
Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành |
Ví dụ |
Diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn ở hiện tại. Các từ có thể đi kèm theo: today/ this morning/ this evening |
→ sự việc “ở cùng bố mẹ” và “không được đọc” đã bắt đầu từ trong quá khứ và ở hiện tại vẫn đang tiếp tục xảy ra. |
Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ. |
→ sự việc “viết sách” và “xem phim” đã từng diễn ra nhiều lần trong quá khứ (“năm cuốn sách” và “ba lần”) |
Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại LƯU Ý: thường có dùng “ever” hoặc “never” |
|
Diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra. |
→ sự việc “vừa ăn” và “vừa đến” đã xảy ra ngay trước thời điểm nói ít lâu. |
Dùng để thể hiện khi thời điểm xảy ra sự việc không quan trọng hoặc không được biết rõ. |
→ thời điểm diễn ra việc “mất xe đạp” và “chiếm chỗ ngồi” không được biết rõ hoặc không quan trọng. |
Dùng để nói về sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn tác động đến hiện tại
|
|
Hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
|
=> Việc đánh mất điện thoại di động đã xảy ra, làm ảnh hưởng đến việc gọi đến của người khác ở hiện tại. |
>>> Xem thêm: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
a. Câu khẳng định
Ký hiệu: V3 (Hay Past Participle – Dạng quá khứ phân từ của động từ)
Ví dụ: động từ “go” có quá khứ phân từ hay V3 là “gone”
Công thức | S + have/ has + V3 |
He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + V3 I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + V3 | |
Ví dụ |
- It has been 2 months since I first met him. (Đã 2 tháng rồi kể từ lần đầu tiên tôi gặp anh ấy.) - I have watched TV for two hours. (Tôi xem TV được 2 tiếng rồi). - She has prepared for dinner since 6:30 p.m. (Cô ấy chuẩn bị bữa tối từ 6 rưỡi.) - He has eaten this kind of food several times before. (Anh ấy đã ăn loại thức ăn này một vài lần trước rồi.) - Have you been to that place before? (Bạn đến nơi này bao giờ chưa?) - They have worked for this company for 5 years. (Họ làm việc cho công ty này 5 năm rồi.) |
b. Câu phủ định
Công thức | S + have/ has + V3 |
He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + not + V3 I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + not + V3 |
|
Lưu ý |
has not = hasn’t have not = haven’t |
Ví dụ |
- She has not prepared for dinner since 6:30 p.m. (Cô ấy vẫn chưa chuẩn bị cho bữa tối từ lúc 6 giờ 30 tối.) - He has not eaten this kind of food before. (Anh ấy chưa bao giờ ăn loại thức ăn này cả.) - We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.) - He hasn’t come back to his hometown since 2000. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2000.) |
c. Câu nghi vấn
- Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
Công thức |
Q: Have/ has + S + V3? A: Yes, S + have/has + V3. No, S + haven’t/hasn’t + V3. |
Ví dụ |
- Q: Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?) A: Yes, I have/ No, I haven’t. - Q: Has she arrived in London yet? (Cô ấy đã tới London chưa?) A: Yes, she has./ No, she hasn’t. |
- Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
Công thức | Wh- + have/ has + S + V3? |
Ví dụ |
- What have you done with these ingredients? (Bạn đã làm gì với những thành phần này vậy?) - How have you solved this difficult Math question? (Bạn đã giải câu hỏi Toán khó này như thế nào?) |
>>> Xem thêm: Bài tập thì hiện tại hoàn thành có đáp án
---------------------------
Trên đây là tổng hợp kiến thức của Toploigiai về thì hiện tại hoàn thành. Qua bài viết này, mong rằng các bạn sẽ bổ sung thêm cho mình thật nhiều kiến thức và học tập thật tốt nhé! Cảm ơn các bạn đã theo dõi và đọc bài viết!