logo

Sơ đồ tư duy thì quá khứ tiếp diễn

icon_facebook

Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ. Và để giúp bạn hiểu hơn về thì này, Toploigiai đã tổng hợp sơ đồ tư duy thì quá khứ tiếp diễn và một số kiến thức liên quan. Mời các bạn tham khảo nhé!


1. Sơ đồ tư duy thì quá khứ tiếp diễn 

Sơ đồ tư duy thì quá khứ tiếp diễn – Mẫu 1

Sơ đồ tư duy thì quá khứ tiếp diễn hay nhất

Sơ đồ tư duy thì quá khứ tiếp diễn – Mẫu 2

Sơ đồ tư duy thì quá khứ tiếp diễn hay nhất (ảnh 2)

>>> Xem thêm: Sơ đồ tư duy thì hiện tại tiếp diễn


2.  Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn

Sơ đồ tư duy thì quá khứ tiếp diễn hay nhất (ảnh 3)

2.1 Thể khẳng định

Cấu trúc: S + was/were + V-ing

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

V-ing: động từ thêm “-ing”

Lưu ý: S = I/ He/ She/ It + was

           S = We/ You/ They + were

Ví dụ: – At three o’clock, I was hanging out with my friends. (Vào lúc 3 giờ, tôi đang đi chơi với bạn của tôi.)

  • In 1994 they were working in a small town in Germany. (Vào năm 1994 họ đang làm việc tại một thị trấn nhỏ ở Đức.

2.2 Thể phủ định

Cấu trúc: S + wasn’t/ weren’t + V-ing

Lưu ý: was not = wasn’t

           were not = weren’t

Ví dụ: – I wasn’t paying attention while I was writing the letter, so I made several mistakes. (Tôi đã không chú ý khi viết lá thư nên đã mắc một vài lỗi.)

  •  They weren’t working, and we weren’t working either. (Họ đã không làm việc và chúng tôi cũng không làm việc.) 

2.3 Thể nghi vấn

* Câu hỏi Yes/No question 

- Cấu trúc: Was/ Were + S + V-ing ?

Trả lời: Yes, S + was/ were.

           / No, S + wasn’t/ weren’t.

Ví dụ: 

+ Were you thinking about him last night? (Đêm qua cậu có nghĩ về anh ấy không?)

Yes, I was./ No, I wasn’t.

+ Were they listening while he was talking? (Họ có nghe khi anh ấy nói không?)

Yes, they were./ No, they weren’t.

* Câu hỏi WH- question

- Cấu trúc: WH-word + was/ were + S + V-ing?

Trả lời: S + was/ were + V-ing +…

Ví dụ: What was she talking about? (Cô ấy đã nói về cái gì?)

What were you doing in the meeting yesterday? (Bạn đã làm gì trong buổi họp hôm qua?)


3. Dấu hiệu nhận biết

Các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định

• at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…)

• at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …)

• in + năm (in 2000, in 2005)

• in the past (trong quá khứ)

Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào

When I was singing in the bathroom, my mother came in. (Tôi đang hát trong nhà tắm thì mẹ tôi đi vào.)

The light went out when we were watching TV. (Điện mất khi chúng tôi đang xem ti vi.)

Cân nhắc sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn khi có xuất hiện các từ như: While (trong khi); When (Khi); at that time (vào thời điểm đó)

She was dancing while I was singing. (Cô ấy đang múa trong khi tôi đang hát.)

The man was sending his letter in the post office at that time. (Lúc đó người đàn ông đang gửi thư ở bưu điện.)

>>> Xem thêm: Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn


4. Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn

Có 4 cách sử dụng chính của thì quá khứ tiếp diễn như dưới đây:

a. Nhấn mạnh diễn biến, quá trình của sự vật, sự việc hay thời gian sự vật, sự việc đó diễn ra

Ví dụ:

+ At 10 a.m yesterday, she was watching TV.

Vào lúc 10h sáng, cô ấy đang xem TV.

+ She was cooking at 7 p.m yesterday.

Cô ấy đang nấu ăn lúc 7h tối hôm qua.

+ We were having final test at this time three weeks ago.

Chúng tôi đang làm bài kiểm tra cuối kỳ tại thời điểm này 3 tuần trước.

b. Diễn tả hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ

Ví dụ:

+ While he was taking a bath, she was using the computer.

Trong khi anh ấy đang tắm thì cô ấy dùng máy tính.

+ She was singing while I was playing game.

Cô ấy đang hát trong khi tôi đang chơi game.

+ She was writing a letter while we were watching TV.

Cô ấy đang viết thư trong khi chúng tôi đang xem phim.

c. Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào

Ví dụ:

+ He was walking in the street when he suddenly fell over. (Khi anh ấy đang đi trên đường thì bỗng nhiên anh ấy bị vấp ngã.)

+ We met Minh when we were going shopping yesterday. (Chúng tôi tình cờ gặp Minh khi đang đi mua sắm vào hôm qua.)

+ The light went out when I was washing my clothes. (Điện mất khi tôi đang giặt quần áo.)

d. Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ đồng thời làm phiền đến người khác

Ví dụ:

+ My dad was always complaining about my room when he got there.

Bố tôi luôn than phiền về phòng tôi khi ông ấy ở đó.

+ He was always making mistakes even in easy assignments.

Anh ta luôn mắc lỗi thậm chí ngay cả trong những nhiệm vụ đơn giản.

+ He was always forgetting his girlfriend’s birthday.

Anh ta luôn quên ngày sinh nhật của bạn gái.

--------------------

Trên đây là tổng hợp kiến thức về thì quá khứ tiếp diễn do Toploigiai sưu tầm và biên soạn. Hy vọng qua bài biết này các bạn có thể nắm được cấu trúc cũng như cách sử dụng của thì quá khứ tiếp diễn. Chúc các bạn học tốt.

icon-date
Xuất bản : 20/08/2022 - Cập nhật : 20/08/2022

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads