logo

Sau tính từ là gì trong tiếng Anh?

icon_facebook

Khi mới vừa học tiếng Anh, bạn đã được dạy rằng để miêu tả một sự vật hoặc hiện tượng thì có cấu trúc Adj + Noun, tức đặt tính từ ngay trước danh từ nó miêu tả  v.v... Rất đơn giản! Vậy nếu bạn cần sử dụng nhiều hơn 1 tính từ để miêu tả một sự vật, hiện tương thì sao? Khi sử dụng nhiều tính từ để miêu tả một vật, đôi khi bạn phải phân cách các tính từ bằng dấu phẩy, và “khuyến mãi” thêm từ and ở trước tính từ cuối cùng. Và để trả lời cho câu hỏi sau tính từ là gì trong tiếng Anh? Mời các bạn cùng Top lời giải tìm hiểu nội dung dưới đây!


1. Tính từ trong tiếng Anh là gì?

Tính từ trong tiếng anh có nghĩa là adjective, thường được viết tắt là adj. Tính từ là những từ dùng để miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng. Trong Tiếng Anh, tính từ có vai trò bổ trợ cho danh từ.

Ví dụ: This exercise is very difficult (Bài tập này rất khó).

Trong nhiều trường hợp, tính từ thường đứng trước danh từ để bổ nghĩa và cung cấp thông tin miêu tả cho danh từ đó. Chẳng hạn, một số tính từ đứng sau danh từ nó bổ trợ như Available, imaginable, possible, suitable,…

Ngoài ra, tính từ còn đứng sau động từ liên kết dùng để cung cấp thông tin về chủ ngữ trong câu. Một số động từ liên kết thường được sử dụng là tobe (thì, là, ở), seem (có vẻ, dường như), appear (xuất hiện), feel (cảm thấy), taste (nếm được), look (nhìn thấy), sound (nghe), smell (ngửi thấy),… 

Ví dụ về tính từ trong tiếng Anh:

- She is so pretty. (Cô ấy thật đẹp)

- Your new hair is ugly. (Tóc mới của bạn thật xấu)

- This exercise is very difficult. (Bài tập này thật khó)

>>> Xem thêm: Cụm tính từ trong tiếng Anh là gì?


2. Phân loại tính từ trong tiếng Anh

Nhìn chung, tính từ được phân loại dựa trên vị trí hoặc chức năng

a) Tính từ theo vị trí

+ Tính từ thường đứng trước danh từ: là tính từ vừa có thể đứng trước danh từ, vừa có thể đứng một mình không cần danh từ kèm theo.

Ex: A beautiful girl – This girl is beautiful

+ Tính từ đứng một mình, không cần danh từ: các tính từ này thường bắt đầu bằng “a” như afraid, awake, ashamed… và một số trường hợp đặc biệt như content, exempt…

+ Tính từ được dùng để miêu tả một danh từ

b) Tính từ theo chức năng

+ Tính từ chỉ sự miêu tả

Ex: Beautiful, good, big, tall, old, extraordinary…

+ Tính từ chỉ số đếm

Ex: one, two, three, first, second…

+ Các từ chỉ thị

Ex: this, that, these, those, his, her, some, many…

>>> Xem thêm: Tính từ sở hữu trong tiếng Anh là gì?


3. Sau tính từ là gì trong tiếng Anh?

a) Tính từ nằm trong cụm danh từ để bổ nghĩa cho danh từ

Sau tính từ là danh từ khi nó bổ nghĩa cho danh từ. Thực hiện chức năng bổ nghĩa cho danh từ khi tính từ nằm trong cụm danh từ. Tính từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ chính của cụm danh từ đó. Trong trường hợp câu có nhiều tính từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ thì thứ tự các tính từ được sắp xếp như sau:

Sau tính từ là gì trong tiếng anh

Lưu ý: Một số tính từ không thể đứng trước danh từ: Alike, alight, alive, fine, glad, ill, poorly, alone, ashamed, awake, aware và unwell.

b) Tính từ đứng sau động từ liên kết hoặc Tobe

Sau các động từ liên kết như: seem (dường như), look (nhìn), feel (cảm nhận), become (trở nên),… và động từ Tobe, ta sử dụng tính từ. Những dạng câu như này, sau tính từ thường có trạng từ hoặc không có loại từ gì.

Ex:

- Lan’s brother is handsome. (Anh trai của Lan rất đẹp trai.)

- He was becoming confused. (Anh ấy trở nên bối rối.)

c) Tính từ đứng sau đại từ bất định

Tính từ đứng sau đại từ bất định và bổ nghĩa cho đại từ đó như: someone, nothing, anywhere, everybody,…

Ex:

- She hoped nothing bad happens to my family. (Tôi hy vọng không có gì xấu xảy ra với gia đình tôi.)

- He wants to go somewhere nice. (Anh ấy muốn đến nơi nào đó tốt.)

d) Tính từ đứng sau tân ngữ và bổ ngữ cho động từ

Ex:

+ Make + O + adj

- He just want to make her happy. (Anh ấy chỉ muốn làm cho cô ấy vui.)

- You are making everything mess. (Bạn đang làm mọi thứ rối tung lên.)

+ Find + O + adj

They find the computer very difficult to fix. (Họ cảm thấy chiếc máy tính này rất khó sửa.)

Laura may find it hard to accept her test score. (Laura cảm thấy khó để chấp nhận điểm thi của mình.)

Sau tính từ là gì trong tiếng anh

4. Một số vị trí khác của tính từ trong tiếng Anh

Ngoài những vị trí mà tính từ được nhắc đến các phần ở trên. Còn có những cấu trúc khác để mô tả một sự vật hay sự việc nào đó lên quan đến câu hỏi sau tính từ là gì.

a) Cấu trúc 1: Make + O + Adj (Make + Tân ngữ + Tính từ)

Ví dụ:

- I just want to make him happy (Tôi chỉ muốn làm cho anh ấy trở nên hạnh phúc)

- Really, what just happened made me very sad (Thật sự, chuyện vừa xảy ra đã làm tôi rất buồn)

b) Cấu trúc 2: Find + O + Adj ( Find + Tân ngữ + Tính từ)

Ví dụ:

- My grandfather find this life is very happy (Ông ngoại của tôi nhận ra cuộc sống này rất hạnh phúc).

- He finds it easy to pass the exam (Anh ấy cảm thấy cảm thấy dễ dàng để vượt qua kì thi này).

------------------------------

Như vậy, Top lời giải đã giải đáp câu hỏi Sau tính từ là gì trong tiếng anh? và cung cấp kiến thức về tính từ. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích trong học tập, chúc bạn học tốt! 

icon-date
Xuất bản : 23/06/2022 - Cập nhật : 31/07/2023

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads