logo

Many species of plants and animals are in

icon_facebook

Đáp án chính xác nhất của Top lời giải cho câu hỏi trắc nghiệm: “Many species of plants and animals are in” cùng với những kiến thức mở rộng thú vị về giới từ là tài liệu ôn tập dành cho thầy cô giáo và các bạn học sinh tham khảo.


Trắc nghiệm: Many species of plants and animals are in

Many species of plants and animals are in_____ of extinction.

A. dangerous

B. danger

C. dangerously

D. endangered

Trả lời:

Đáp án đúng: B. danger

Giải thích: 

- Vị trí sau giới từ ta cần 1 danh từ.

- Cụm: tobe in danger of extinction: có nguy cơ tuyệt chủng.

- Các đáp án còn lại:

A. dangerous (adj): nguy hiểm.

C. dangerously (adv): mang tính nguy hiểm

D. endangered (adj): bị nguy hiểm, gặp nguy hiểm.

- Dịch: Có nhiều loài động- thực vật đang có nguy cơ tuyệt chủng

Bổ sung thêm kiến thức cùng Top lời giải thông qua bài mở rộng về giới từ nhé.


Kiến thức tham khảo về giới từ


1. Giới từ là gì?

- Trong ngữ pháp, giới từ (preposition) là một bộ phận lời nói giới thiệu, giới từ được đặt vào câu sẽ chỉ ra mối quan hệ giữa những điều được đề cập trong câu ấy.

- Ví dụ, trong câu “The cat sleeps on the sofa” (Con mèo ngủ trên ghế sofa), từ “on” là một giới từ, giới thiệu 1 danh từ thứ 2 có trong câu “on the sofa”.

Many species of plants and animals are in

2. Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh

- Trong tiếng Anh, người ta không thể đặt ra các quy luật về các phép dùng giới từ mang tính cố định. Cùng một giới từ, khi đi với từ loại khác nhau thì tạo ra nghĩa khác nhau. Vậy chúng ta nên học thuộc mỗi khi gặp phải và học ngay từ lúc ban đầu. Tuy nhiên, để dễ học, người ta chia giới từ thành các nhóm lớn chính: giới từ chỉ thời gian, giới từ chỉ nơi chốn, giới từ chỉ phương hướng, chuyển động.


3. Các loại giới từ thường gặp

- Giới từ chỉ nơi chốn:

     

Giới từ

Cách dùng

Ví dụ

At (ở, tại) Chỉ một địa điểm cụ thể At home, at the station, at the airport …
  Dùng trước tên một tòa nhà khi ta đề cập tới hoạt động / sự kiện thường xuyên diễn ra trong đó At the cinema, …
  Chỉ nơi làm việc, học tập At work , at school, at college …
In (ở trong, trong) Vị trí bên trong 1 diện tích hay một không gian 3 chiều In the room, in the building, in the park …
  Dùng trước tên làng, thị trấn, thành phố, đất nước In France, in Paris, …
  Dùng với phương tiện đi lại bằng xe hơi / taxi In a car, in a taxi
  Dùng chỉ phương hướng và một số cụm từ chỉ nơi chốn In the South, in the North ,…
    in the middle, in the back …
On (Trên, ở trên) Chỉ vị trí trên bề mặt On the table, on the wall …
  Chỉ nơi chốn hoặc số tầng (nhà) On the floor, on the farm, …
  Phương tiện đi lại công cộng/ cá nhân On a bus, on a plane, on a bicycle…
  Dùng trong cụm từ chỉ vị trí On the left, on the right…
Many species of plants and animals are in (ảnh 2)

- Một số giới từ trong tiếng Anh chỉ nơi chốn khác:

+ Above (cao hơn, trên) Below (thấp hơn, dưới)

+ Over (ngay trên) Under (dưới, ngay dưới)

+ Inside – Outside (bên trong – bên ngoài)

+ In front of (phía trước) Behind (phía sau)

+ Near (gần – khoảng cách ngắn)

+ By, Beside, Next to (bên cạnh)

+ Between (ở giữa 2 người/ vật) Among (ở giữa một đám đông hoặc nhóm người/ vật)

- Giới từ chỉ thời gian:

Giới từ

Cách dùng

Ví dụ

At
Vào lúc

- Chỉ thời điểm

- Nói về những kì nghỉ (toàn bộ một kì nghỉ)

- At 5pm, at midnight, at noon,…

- At the weekend, at Christmas, …

In
Trong,

- Chỉ một khoảng thời gian dài : tháng, mùa, năm 

- Chỉ một kì nghỉ cụ thể, một khóa học và các buổi trong ngày

- In September, in 1995, in the 1990s ,…

- In the morning, in the afternoon,…

- Một số giới từ trong tiếng anh chỉ thời gian khác:

+ During (trong suốt một khoảng thời gian).

+ For (trong khoảng thời gian hành động hoặc sự việc xảy ra).

+ Since (từ, từ khi).

+ From … To (từ … đến …).

+ By (trước/ vào một thời điểm nào đó).

+ Until/ Till (đến, cho đến).

+ Before (trước) After (sau).

- Giới từ chỉ phương hướng, chuyển động:

+ To (đến, tới một nơi nào đó)

+ From (từ một nơi nào đó)

+ Across (qua, ngang qua)

+ Along (dọc theo)

+ About (quanh quẩn, đây đó)

+ Into (vào trong) – Out of (ra khỏi)

+ Up (lên) – Down (xuống)

+ Through (qua, xuyên qua)

+ Towards (về phía)

+ Round (quanh, vòng quanh)

Many species of plants and animals are in (ảnh 3)

4. Các loại giới từ trong tiếng Anh khác

- Ngoài các giới từ chính đã được liệt kê ở trên, các giới từ và cụm giới từ sau đây được dùng để diễn tả:

a. Mục đích hoặc chức năng: for, to, in order to, so as to (để)

- For + V-ing/Noun

VD: We stopped for a rest. (Chúng tôi dừng lại để nghỉ ngơi)

- To/In order to/ So as to + V-bare infinitive

VD: I went out to/in order to/so as to post a letter. (Tôi ra ngoài để gửi thư)

b. Nguyên nhân: for, because of, owning to + Ving/Noun (vì, bởi vì)

VD: We didn’t go out because of the rain. (Vì trời mưa nên chúng tôi không đi chơi.)

c. Tác nhân hay phương tiện: by (bằng, bởi), with (bằng)

VD: I go to school by bus. (Tôi tới trường bằng xe buýt.)

You can see it with a microscope. (Anh có thể quan sát nó bằng kính hiển vi.)

d. Sự đo lường, số lượng: by (theo, khoảng)

VD: They sell eggs by the dozen. (Họ bán trứng theo tá.)

e. Sự tương tự: like (giống)

VD: She looks a bit like Queen Victoria. (Trông bà ấy hơi giống nữ hoàng Victoria.)

f. Sự liên hệ hoặc đồng hành: with (cùng với)

VD: She lives with her uncle and aunt. (Cô ấy sống cùng với chú thím.)

g. Sự sở hữu: with (có), of (của)

VD: We need a computer with a huge memory. (Chúng tôi cần một máy tính có bộ nhớ thật lớn.)

h. Cách thức: by (bằng cách), with (với, bằng), without (không), in (bằng)

VD: The thief got in by breaking a window. (Tên trộm vào nhà bằng cách đập cửa sổ.)


5. Nguyên tắc sử dụng giới từ

- Vị trí của giới từ: Giới từ có vị trí đứng riêng của mình trong câu, dưới đây là vị trí của một số giới từ cơ bản trong tiếng Anh.

- Trước danh từ:

+ In the morning: Vào buổi sáng

+ On Monday: Vào thứ 2

- Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ

+ The book is on the table = Quyển sách ở trên bàn.

+ I live in Ho Chi Minh city = Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh.

+ He picked me up (from the airport) yesterday = Anh ấy đã đưa tôi lên ( từ sân bay)  ngày hôm qua

- Sau tính từ:

+ I’m not worried about living in a foreign country = Tôi không lo lắng về việc sống ở nước ngoài.

+ He is not angry with you = Anh ấy không giận bạn.


6. Hình thức của giới từ trong tiếng anh

- Giới từ đơn (Simple prepositions):

+ Là giới từ có một chữ: in, at, on, for, from, to, under, over, with,…

- Giới từ đôi (Double prepositions):

+ Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 giới từ đơn lại: into, onto, upon, without, within, underneath, throughout, from among,…

Ex: The boy runs into the room (Thằng bé chạy vào trong phòng)

Ex: He fell onto the road (Anh ta té xuống đường)

Ex: I chose her from among the girls (Tôi chọn cô ấy từ trong số các cô gái)

- Giới từ kép (Compound prepositions):

+ Là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu ngữ a hoặc be: About, among, across, amidst, above, against, Before, behind, beside, beyond, beneath, between, below…

- Giới từ do phân từ (Participle prepositions):

+ According to (tùy theo), during (trong khoảng ), owing to (do ở), pending (trong khi), saving = save = except ( ngoại trừ ), not withstand (mặc dù), past (hơn, qua), considering (xét theo) concerning/ regarding /touching (về vấn đề, về), excepting = except (ngoại trừ)

Ex: She is very intelligent, considering her age. (Xét theo tuổi thì cô ấy rất thông minh)

- Cụm từ được dùng như giới từ: Giới từ loại này bao gồm cả một cụm từ:

+ Because of (bởi vì)

+ By means of (do, bằng cách)

+ In spite of (mặc dù)

+ In opposition to (đối nghịch với)

+ On account of (bởi vì)

+ In the place of (thay vì)

+ In the event of (nếu mà)

+ With a view to (với ý định để)

+ For the sake of (vì lợi ích của)

+ On behalf of (thay mặt cho)

+ In the view of (xét về)

+ With reference to (về vấn đề, liên hệ tới)

Ex: In the event of my not coming, you can come home. (Nếu mà tôi không đến thì anh cứ về)

Ex: I learn English with the view to going abroad. (Tôi học TA với ý định đi nước ngoài)

Ex: I write this lesson for the sake of your progress. (Tôi viết bài này vì sự tiến bộ của các bạn)

Ex: On behalf of the students in the class, I wish you good health. (Thay mặt cho tất cả học sinh của lớp, em xin chúc cô được dồi dào sức khỏe)

Ex: In view of age, I am not very old. (Xét về mặt tuổi tác, tôi chưa già lắm)

Ex: I send this book to you with reference to my study. (Tôi đưa bạn quyển sách này có liên hệ đến việc học của tôi)


7. Một số sai lầm thường gặp khi sử dụng giới từ

- Sai lầm 1: Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó:

+ Trước đó ta gặp: worry about : lo lắng về

+ Lần sau gặp chữ: discuss _____ (thảo luận về) thế là ta suy ra từ câu trên mà điền about vào, thế là sai.

- Sai lầm 2: Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ:

+ Trước đó ta gặp: in the morning

+ Thế là khi gặp: ___ a cold winter morning, thấy morning nên chọn ngay in => sai (đúng ra phải dùng on )

- Sai lầm 3: Bị tiếng Việt ảnh hưởng:

+ Tiếng Việt nói: lịch sự với ai; nên khi gặp : polite (lịch sự ) liền dùng ngay with ( với ) => nên thay bằng từ: important (quan trọng) với/ đối với


8. Quy tắc hình tam giác trong giới từ

- Quy tắc hình tam giác được biết tới như là 1 quy tắc giúp ghi nhớ cách dùng giới từ  in, on, at và cách sử dụng của chúng.

- Ba giới từ chỉ thời gian, vị trí "in", "on", "at" rất dễ gây nhầm lẫn. Quy tắc hình phễu được khá nhiều người sử dụng để giúp bạn giải quyết vấn đề này. Tưởng tượng cách sử dụng "in","on'', "at" như một tam giác ngược, hoặc chiếc phễu. Chiếc phễu này lọc dần các cụm từ chỉ thời gian, địa điểm với quy tắc giảm dần mức độ chung chung, tăng dần mức độ cụ thể.

* In: To nhất của phễu là giành cho giới từ in - chỉ những thứ lớn nhất, chung chung nhất. Với thời gian, "in" dùng trước những từ chỉ thời gian khái quát nhất như "century" (thế kỷ) cho đến "week" (tuần).

Ví dụ: in the 20th century, in the 1980’s, in March, in the third week of April, in the future.

- Ngoại lệ: in + buổi: in the morning, in the evening, in the afternoon

- Về địa điểm, "in" dùng cho những địa điểm lớn như country (quốc gia), cho đến village, neighborhoods (làng, vùng).

Ví dụ: In the United States, in Miami, in my neighborhood. "In" dùng thời gian từ chung nhất cho đến week (tuần), địa điểm từ chung nhất cho đến thị trấn, làng xóm ngoại trừ in the morning, afternoon, evening.

* On: Phần giữa của phễu giành cho "on", tương ứng với địa điểm cụ thể hơn, thời gian chi tiết hơn so với ""in". Về thời gian, "on" dùng cho ngày cụ thể, hoặc một dịp nào đó.

Ví dụ: on my birthday, on Saturday, on the weekend (United States), on June 8th.

- Ngoại lệ: on my lunch break. Về địa điểm, "on" dùng cho một vùng tương đối dài, rộng như đường phố, bãi biển...

Ví dụ: on Broadway Street, on the beach, on my street.

* At: Phần chóp phễu, tương ứng với thời gian địa điểm cụ thể nhất, giành cho giới từ "at". Về thời gian, "at" dùng cho mốc thời gian cụ thể, thời điểm, khoảnh khắc.

Ví dụ: at 9:00 PM, at lunch, at dinner, at the start of the party, at sunrise, at the start of the movie, at the moment.

- Ngoại lệ: at night. Về địa điểm, "at" dùng cho địa chỉ, địa điểm cụ thể.

Ví dụ: at 345 broadway street, at the store, at my house. Như vậy, cách dùng giới từ về thời gian, địa điểm của ba giới từ "in", "on", "at" tuân theo quy tắc hình phễu, ngoại trừ một vài ngoại lệ như trên.

icon-date
Xuất bản : 05/04/2022 - Cập nhật : 31/07/2023

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads