logo

Marie,…… I met at the party called me last night?

icon_facebook

Đáp án chính xác nhất cho câu hỏi trắc nghiệm “Marie,…… I met at the party called me last night” cùng với những kiến thức tham khảo về đại từ quan hệ là tài liệu đắt giá môn Tiếng Anh 7 dành cho các thầy cô giáo và bạn em học sinh tham khảo.


Trắc nghiệm: Marie,…… I met at the party called me last night

A. that

B. whom

C. which

D. whose

Trả lời:

Đáp án đúng: B. whom

Giải thích:

Dùng đại từ quan hệ thay thế tân ngữ chỉ người

Cùng Top lời giải hoàn thiện  hơn hành trang tri thức của mình về đại từ quan hệ ở dưới đây nhé!


Kiến thức tham khảo về đại từ quan hệ


1. Chức năng của đại từ quan hệ

Đại từ quan hệ có 3 chức năng chính trong câu:

- Thay thế cho danh từ đứng trước nó, làm nhiệm vụ của một mệnh đề theo sau và liên kết các mệnh đề với nhau.

- Đại từ quan hệ có hình thức không thay đổi dù thay cho một danh từ số ít hay số nhiều.

- Động từ theo sau thay đổi tùy theo tiền tiến của đại từ quan hệ. Mệnh đề có chứa đại từ quan hệ được gọi là mệnh đề quan hệ hay mệnh đề tính ngữ. Danh từ được đại từ quan hệ thay thế gọi là tiền tiến từ của nó.

- Đại từ quan hệ có thể được dùng trong những mệnh đề xác định (defining clause) hay những mệnh đề không xác định (non-defining clause). Ở một số tài liệu học tiếng anh khác người ta còn gọi là mệnh đề hạn chế (restrictive clause) hay mệnh đề không hạn chế (non-restrictive clause).

Marie,…… I met at the party called me last night

Mệnh đề xác định: là những mệnh đề giúp làm rõ nghĩa tiền tiến từ. Không có mệnh đề này ta không hiểu rõ nghĩa mệnh đề còn lại.

Ví dụ: The man whom you met yesterday is a dentist. => Không có mệnh đề “whom you met yesterday” ta không rõ “the man” đó là ai.

Mệnh đề không xác định: là mệnh đề không làm rõ nghĩa tiền tiến từ. Không có nó mệnh đề còn lại vẫn rõ nghĩa.

Ví dụ: My father, whom you met yesterday, is a dentist. => Không có mệnh đề “whom you met yesterday” người ta vẫn hiểu rõ mệnh đề còn lại.


2. Cấu trúc và cách dùng đại từ quan hệ

Một số đại từ quan hệ phổ biến mà thường xuyên được sử dụng gồm:

Who: Là đại từ quan hệ chỉ người làm chủ ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm chủ ngữ cho động từ đứng sau nó. Who đóng vai trò như chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Nó không chỉ được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người số ít mà còn có thể thay cho danh từ chỉ người số nhiều, danh từ chỉ một tập hợp người như committee, government, group, ….

Ví dụ:

My brother, who you met yesterday, is a teacher. (Anh trai tớ, người mà cậu đã gặp ngày hôm qua, là một thầy giáo.)

Trong mệnh đề quan hệ “who you met yesterday, is a teacher”, đại từ quan hệ “who” thay thế cho “My brother” và đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu.

Whom: Là đại từ quan hệ chỉ người làm tân ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó. Theo sau whom là một chủ ngữ. Cũng giống như who, whom có thể thay thế cho danh từ chỉ một người hoặc một nhóm người trong cả mệnh đề quan hệ xác định và không xác định.

Ví dụ:

Mard, whom we saw at school, is so handsome. (Mard, người mà chúng ta đã gặp ở trường thật đẹp trai)

Trong mệnh đề quan hệ “whom we saw at school, is so handsome”, đại từ quan hệ “whom” thay thế cho “Mard” đóng vai trò làm tân ngữ.

Which: Which được dùng trong mệnh đề quan hệ để thay thế cho danh từ chỉ vật và có vai trò như chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu hoặc thay thế cho nghĩa của cả mệnh đề phía trước và được tách ra bởi dấu phẩy.

Ví dụ:

It was the same picture which I saw yesterday. (Đó là bức tranh mà tôi đã thấy hôm qua.)

Trong mệnh đề quan hệ là “which I saw yesterday.”, đại từ quan hệ “which” thay thế cho “the same picture” – danh từ chỉ vật đóng vai trò làm tân ngữ trong câu ứng với chủ ngữ “I” và động từ “saw”.

That: Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ thuộc loại Restricted Clause (Mệnh đề xác định)

Ví dụ: 

- That is the book that I like best.

- That is the bicycle that belongs to Tom.

- My father is the person that I admire most.

- I can see the girl and her dog that are running in the park.

Các trường hợp thường dùng “that”:

- Khi đi sau các hình thức so sánh nhất

- Khi đi sau các từ: only, the first, the last

- Khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật

- Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

Ví dụ: 

- He was the most interesting person that I have ever met. It was the first time that I heard of it.

- These books are all that my sister left me.

- She talked about the people and places that she had visited.

Các trường hợp không dùng “that”:

- Trong mệnh đề quan hệ không xác định

- Sau giới từ

Whose: Là đại từ quan hệ chỉ người, thay cho tính từ sở hữu. Whose cũng được dùng cho of which. Theo sau Whose luôn là 1 danh từ.

Ví dụ: 

- The boy is Tom. You borrowed his bicycle yesterday. → The boy whose bicycle you borrowed yesterday is Tom.

- John found a cat. Its leg was broken. → John found a cat whose leg was broken.


3. Những lưu ý quan trọng khi dùng đại từ quan hệ

a. Khi nào dùng dấu phẩy?

Khi danh từ đứng trước who ,which,whom… là :

+ Danh từ riêng ,tên 

Ha Noi , which ….

Mary ,who is …

+ Có this ,that ,these ,those đứng trước danh từ :

This book ,which ….

+ Có sở hửu đứng trước danh từ :

My mother ,who is ….

+ Là vật duy nhất ai cũng biết : ( Sun ( mặt trời ) ,moon ( mặt trăng )

The Sun ,which …

b. Nếu mệnh đề quan hệ ở giữa thì dùng 2 dấu phẩy đặt ở đầu và cuối mệnh đề 

My mother , who is a cook , cooks very well 

- Nếu mệnh đề quan hệ ở cuối thì dùng một dấu phẩy đặt ở đầu mệnh đề ,cuối mệnh đề dùng dấu chấm .

This is my mother , who is a cook .


4. Bài tập

Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

Exercise 1: She is talking about the author________book is one of the best-sellers this year.

A. which

B. whose

C. that

D. who

Đáp án đúng: B. whose

Exercise 2: My house is …… the drug store and the restaurant.

A. on                           

B.  before                    

C. in front of               

D. between

Đáp án đúng: B.  before                   

Exercise 3: My sister…………for you since yesterday.

A. is looking

B. was looking

C. has been looking

D. looked

Đáp án đúng: D. looked

Exercise 4: Her grandmother, _______ is 70, often takes exercise.

A. what             

B. who                 

C. where          

D. which

Đáp án đúng: B. who                 

icon-date
Xuất bản : 02/04/2022 - Cập nhật : 31/07/2023

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads