Hướng dẫn Sách mới Soạn Hóa 10 Bài 3 Cánh diều: Nguyên tố hóa học ngắn gọn nhất bám sát nội dung SGK Hóa học 10 trang 16, 17, 18, 19, 20 bộ Cánh diều theo chương trình sách mới. Hi vọng, qua bài viết này các em học sinh có thể nắm vững nội dung bài và hiểu bài tốt hơn.
Bài 3: Nguyên tố hóa học trang 16, 17, 18, 19, 20 SGK Hóa 10 Cánh diều
>>> Xem thêm: Tóm tắt Lý thuyết Hóa 10 Bài 3 ngắn nhất Cánh diều
Trả lời câu hỏi trang 16 SGK Hóa học 10
Những nguyên tử nào dưới đây thuộc cùng một nguyên tố hóa học?
Lời giải:
- Những nguyên tử mà hạt nhân có cùng số proton sẽ thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
- Trong một nguyên tử trung hòa về điện, số hạt proton = số hạt electron
- Dễ dàng thấy được:
+ Hình a, hình c đều có 3 electron ở lớp vỏ => Hình a, hình c đều có 3 proton => Nguyên tử a, nguyên tử c thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học
+ Hình b, hình d đều có 2 electron ở lớp vỏ => Hình b, hình d đều có 2 proton => Nguyên tử b, nguyên tử d thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học
Trả lời câu hỏi trang 16 SGK Hóa học 10
Câu 1: Nguyên tử lithium (Li) có 3 proton trong hạt nhân. Khi Li tác dụng với khí chlorine (Cl2) sẽ thu được muối lithium chloride (LiCl), trong đó, Li tồn tại ở dạng ion Li+. Ion Li+ có bao nhiêu proton trong hạt nhân?
Lời giải:
Khi hình thành muối lithium chloride (LiCl) nguyên tử Li cho đi 1 electron ở lớp ngoài cùng trở thành ion mang điện tích dương, kí hiệu là Li+.
Như vậy nguyên tử Li chỉ nhường electron ở lớp vỏ, số proton không thay đổi. Hay ion Li+ có 3 proton trong hạt nhân.
Trả lời câu hỏi trang 17 SGK Hóa học 10
Luyện tập: Phân tử S8 có 128 electron, hỏi số hiệu nguyên tử của lưu huỳnh (S) là bao nhiêu?
Lời giải:
Số hiệu nguyên tử = số proton = số electron = 128/8=16
Luyện tập: Một nguyên tử có Z hạt proton, Z hạt electron và N hạt neutron. Tính khối lượng (gần đúng theo amu) và số khối của nguyên tử này. Nhận xét về kết quả thu được.
Lời giải:
Khối lượng nguyên tử (gần đúng) ≈ khối lượng hạt nhân nguyên tử = Z + N (amu)
- Số khối của nguyên tử này: Z + N
- Khối lượng gần đúng theo amu xấp xỉ bằng số khối của nguyên tử.
Khối lượng nguyên tử (gần đúng) ≈ khối lượng hạt nhân nguyên tử = Z + N (amu)
Số khối = Z + N
Trả lời câu hỏi trang 17 SGK Hóa học 10
Câu 2: Một loại nguyên tử lithium có 3 proton và 4 neutron. Viết kí hiệu nguyên tử của lithium đó.
Lời giải:
- Nguyên tử Li và ion Li+ đều thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học là Li
- Li+ là nguyên tử Li sau khi mất đi 1 electron. Do vậy Li+ sẽ có 3 proton và 2 electron
=> Trong hạt nhân Li và Li+ đều có cùng số hạt proton là 3.
Trả lời câu hỏi trang 17 SGK Hóa học 10
Luyện tập: Hoàn thành bảng sau:
Nguyên tử |
Số p |
Số n |
Kí hiệu nguyên tử |
C |
6 |
6 |
? |
? |
? |
? |
2311X |
Lời giải:
Chú ý:
+ Số hiệu nguyên tử (Z) = số proton
+ Số neutron = số khối (A) – số proton.
Nguyên tử |
Số p |
Số n |
Kí hiệu nguyên tử |
C |
6 |
6 |
126C |
Na |
11 |
12 |
2311X |
Trả lời câu hỏi trang 18 SGK Hóa học 10
Câu 3: Cho các nguyên tử sau: 52X; 73Y; 94Z; 115M; 125T. Những nguyên tử nào là đồng vị của nhau?
Lời giải:
- Trong các nguyên tử: 52X, 73Y, 94Z, 115M, 125T. Chỉ có nguyên tử M và T là có số hiệu nguyên tử (số proton) bằng nhau.
=> Nguyên tử M và T là đồng vị của nhau.
Trả lời câu hỏi trang 18 SGK Hóa học 10
Vận dụng: Nguyên tố oxygen có 17 đồng vị, bắt đầu từ 128O kết thúc là 288O. Các đồng vị oxygen có tỉ lệ giữa số hạt neutron (N) và số hiệu nguyên tử thỏa mãn 1 ≤ N/Z ≤ 1,25 thì bền vững. Hỏi trong tự nhiên thường gặp những đồng vị nào của oxygen?
Lời giải:
Ta có: 1 ≤ N/Z ≤ 1,25
⇔ Z ≤ N ≤ 1,25Z
⇔ Z + Z ≤ N + Z ≤ 1,25Z + Z
⇔ 8 + 8 ≤ A ≤ 1,25.8 + 8
⇔ 16 ≤ A ≤ 18
Vậy trong tự nhiên thường gặp các đồng vị: 168O;178O;188O của oxygen.
Vận dụng: Em hãy tìm hiểu đồng vị nào của oxygen chiếm tỉ lệ lớn nhất trong tự nhiên.
Lời giải:
Trong tự nhiên:
+ Đồng vị 168O chiếm 99,757%
+ Đồng vị 178O chiếm 0,039%
+ Đồng vị 188O chiếm 0,204%
=> Đồng vị 168O của oxygen chiếm tỉ lệ lớn nhất trong tự nhiên
Luyện tập: Trong tự nhiên, argon có các đồng vị 40Ar, 38Ar, 36Ar chiếm tương ứng khoảng 99,604%, 0,063% và 0,333% số nguyên tử. Tính nguyên tử khối trung bình của Ar.
Lời giải:
Nguyên tử khối trung bình của argon là:
Câu 4: Chlorine có hai đồng vị bền là 35Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của chlorine là 35,45. Tính tỉ lệ phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị của chlorine trong tự nhiên.
Lời giải:
Gọi tỉ lệ đồng vị 35Cl trong tự nhiên là x%
=> Tỉ lệ đồng vị 37Cl trong tự nhiên là (100 - x)%
- Nguyên tử khối trung bình của Cl là 35,45
=> x = 77,5
Vậy đồng vị 35Cl chiếm 77,5% trong tự nhiên, đồng vị 37Cl chiếm 22,5% trong tự nhiên
Bài 1: Hoàn thành bảng sau đây:
Kí hiệu |
Số hiệu nguyên tử |
Số khối |
Số proton |
Số electron |
Số neutron |
4018Ar |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
39 |
19 |
? |
? |
? |
16 |
? |
? |
? |
20 |
Lời giải:
Chú ý:
+ Số hiệu nguyên tử (Z) = số proton = số electron.
+ Số neutron (N) = số khối (A) – số hiệu nguyên tử (Z)
+ Kí hiệu nguyên tử: AZX
Kí hiệu |
Số hiệu nguyên tử |
Số khối |
Số proton |
Số electron |
Số neutron |
4018Ar |
18 |
40 |
18 |
18 |
22 |
3919K |
19 |
39 |
19 |
19 |
20 |
3616S |
16 |
36 |
16 |
16 |
20 |
Bài 2: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Những nguyên tử có cùng số electron thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
B. Hai nguyên tử A và B đều có số khối là 14. Vậy hai nguyên tử này thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
C. Những nguyên tử có cùng số neutron thì thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
A. Đúng. Những nguyên tử có cùng số proton thì thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
Mà nguyên tử trung hòa về điện nên số proton = số electron
Bài 3: Trong tự nhiên, đồng có hai đồng vị bền là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính số mol mỗi loại đồng vị có trong 6,354 gam đồng.
Lời giải:
Ta có: nCu = 6,354 : 63,54 = 0,1 (mol)
Gọi tỉ lệ phần trăm của đồng vị 63Cu trong tự nhiên là x
=> Tỉ lệ phần trăm của đồng vị 65Cu trong tự nhiên là 100 – x
- Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54
=> x = 73
=> Tỉ lệ phần trăm của đồng vị 63Cu trong tự nhiên là 73%
=> Trong 0,1 mol Cu sẽ có 0,1.73% = 0,073 mol 63Cu
=> Trong 0,1 mol Cu sẽ có 0,1 - 0,073 = 0,022 mol 65Cu
Bài 4: Phổ khối lượng (MS: Mass Spectrum) chủ yếu được sử dụng để xác định phân tử khối, nguyên tử khối của các chất và hàm lượng các đồng vị bền của một nguyên tố. Phổ khối của neon được biểu diễn như ở Hình 3.5.
Trục tung biểu thị hàm lượng phần trăm về số nguyên tử của từng đồng vị, trục hoành biểu thị tỉ số của nguyên tử khối (m) của mỗi đồng vị với điện tích của các ion đồng vị tương ứng (điện tích z của các ion đồng vị neon đều bằng +1).
a) Neon có bao nhiêu đồng vị bền?
b) Tính nguyên tử khối trung bình của neon.
Lời giải:
a) Neon có 3 đồng vị bền: 20Ne(90,9%),21Ne(0,3%),22Ne(8,8%)
b) Nguyên tử khối trung bình của neon là
>>> Xem toàn bộ: Soạn Hóa 10 Cánh diều
-----------------------------
Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn Soạn Hóa 10 Bài 3: Nguyên tố hóa học trong bộ SGK Cánh diều theo chương trình sách mới. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này. Toploigiai đã có đầy đủ các bài soạn cho các môn học trong các bộ sách mới Cánh Diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức. Mời các bạn hãy click ngay vào trang chủ Toploigiai để tham khảo và chuẩn bị bài cho năm học mới nhé. Chúc các bạn học tốt!