Tham vấn chuyên môn bài viết
Giáo viên:
Vương Tài Phú
Giáo viên Toán với 4 năm kinh nghiệm
Tham vấn chuyên môn bài viết
Giáo viên:
Vương Tài Phú
Giáo viên Toán với 4 năm kinh nghiệm
Nhân đơn thức với đa thức là một trong những phép tính rất hay và khó, đòi hỏi người làm phải có kiến thức, sự nhạy bén và cẩn thận. Hãy cùng thầy Phú toploigiai khám phá và tìm hiểu những kiến thức bổ ích qua bài viết chi tiết dưới đây!
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng số hạng của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
Công thức: Cho A, B, C, D là các đơn thức ta có: A(B + C - D) = AB + AC - AD
- Nhắc lại các phép tính về lũy thừa.
Ví dụ 1: Thực hiện các phép tính sau:
a, - 2x3 y( 2x2 -3y + 5yz)
b, (- 2x3)(x2 + 5x - 1/2)
Hướng dẫn:
a) Ta có: - 2x3 y( 2x2 -3y + 5yz ) = ( - 2x3y ) .2x2 - ( - 2x3y ) .3y + ( - 2x3y ) .5yz
= - 4x5y + 6x3y2 - 10x3y2z
b) Ta có: ( - 2x3 )( x2 + 5x - 1/2 ) = ( - 2x3 ) .x2 + ( - 2x3 ) .5x - ( - 2x3 ) .1/2
= - 2x5 - 10x4 + x3.
Dạng 1: Thực hiện phép tính (hoặc rút gọn biểu thức)
Phương pháp:
Sử dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
Ví dụ:
Dạng 2: Tính giá trị biểu thức
Phương pháp:
Giá trị của biểu thức f(x) tại x0 là f(x0)
Ví dụ:
Rút gọn rồi tính giá trị biểu thức: A=5x(x−4y)−4y(y−5x) với x=−15;y=−12
Ta có:
A= 5x(x−4y)−4y(y−5x)
⇔ A= 5x.x−5x.4y−4y.y−4y(−5x)
⇔ A= 5x2−20xy−4y2+20xy
⇔ A= 5x2−4y2
Dạng 3: Tìm x
Phương pháp:
Sử dụng các quy tắc nhân đơn thức với đa thức để biến đổi đưa về dạng tìm x cơ bản.
Ví dụ:
Tìm x biết:
6x(5x+3)+3x(1−10x)=7
Ta có:
6x(5x+3)+3x(1−10x)=7
⇔6x.5x+6x.3+3x.1−3x.10x=7
⇔30x2 + 18x + 3x − 30x2=7
⇔21x = 7
⇔ x = 1/3
Bài 1: Trong các đáp án dưới đây, đáp án nào đúng, đáp án nào sai ?
A. 3x .( 5x2 - 2x + 1 ) = 15x3 - 6x2 - 3x.
B. ( x2 + 2xy - 3 ).( - xy ) = - xy3 - 2x2y2 + 3xy.
C. - 5x3( 2x2 + 3x - 5 ) = - 10x5 - 15x4 + 25x3.
D. ( - 2x2 + 3/4y2 - 7xy ) .( - 4x2y2 ) = 8x4y2 + 3xy4 + 28x2y3.
Lời giải:
+ Ta có: 3x.( 5x2 - 2x + 1 ) = 3x.5x2 - 3x.2x + 3x.1
= 15x3 - 6x2 + 3x ⇒ Đáp án A sai.
+ Ta có ( x2 + 2xy - 3 ).( - xy ) = x2.( - xy ) + 2xy.( - xy ) - 3.( - xy )
= - x3y - 2x2y2 + 3xy ⇒ Đáp án B sai.
+ Ta có - 5x3( 2x2 + 3x - 5 ) = - 5x3.2x2 - 5x3.3x - 5x3.( - 5 )
= - 10x5 - 15x4 + 25x3 ⇒ Đáp án C đúng.
+ Ta có ( - 2x2 + 3/4y2 - 7xy ).( - 4x2y2 ) = - 2x2.( - 4x2y2 ) + 3/4y2.( - 4x2y2 ) - 7xy.( - 4x2y2 )
= 8x4y2 - 3x2y4 + 28x3y3 ⇒ Đáp án D sai.
Bài 2: Tìm x biết
a, 4( 18 - 5x ) - 12( 3x - 7 ) = 15( 2x - 16 ) - 6( x + 14 )
b, 2( 5x - 8 ) - 3( 4x - 5 ) = 4( 3x - 4 ) + 11.
Lời giải:
a) Ta có 4( 18 - 5x ) - 12( 3x - 7 ) = 15( 2x - 16 ) - 6( x + 14 )
⇔ 4.18 - 4.5x - 12.3x - 12.( - 7 ) = 15.2x - 15.16 - 6.x - 6.14
⇔ 72 - 20x - 36x + 84 = 30x - 240 - 6x - 84
⇔ 156 - 56x = 24x - 324 ⇔ 56x + 24x = 156 + 324
⇔ 80x = 480 ⇔ x = 6.
Vậy giá trị x cần tìm là x = 6.
b) Ta có 2( 5x - 8 ) - 3( 4x - 5 ) = 4( 3x - 4 ) + 11
⇔ 2.5x - 2.8 - 3.4x - 3.( - 5 ) = 4.3x - 4.4 + 11
⇔ 10x - 16 - 12x + 15 = 12x - 16 + 11
⇔ - 2x - 1 = 12x - 5 ⇔ 12x + 2x = - 1 + 5
⇔ 14x = 4 ⇔ x = 2/7.
Vậy giá trị x cần tìm là x = 2/7
Bài 3
Làm tính nhân:
Lời giải:
a)