logo

Quy tắc nhân đơn thức với đa thức

Quy tắc nhân đơn thức với đa thức


A. Lý thuyết

1. Quy tắc nhân đơn thức với đa thức

Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng số hạng của đa thức rồi cộng các tích với nhau.

Công thức: Cho A, B, C, D là các đơn thức ta có: A(B + C - D) = AB + AC - AD

2. Nhắc lại các phép tính về lũy thừa.

[CHUẨN NHẤT] Quy tắc nhân đơn thức với đa thức

Ví dụ 1: Thực hiện các phép tính sau:

a, - 2x3 y( 2x2 -3y + 5yz)

b, (- 2x3)(x2 + 5x - 1/2)

Hướng dẫn:

a) Ta có: - 2x3 y( 2x2 -3y + 5yz ) = ( - 2x3y ) .2x2 - ( - 2x3y ) .3y + ( - 2x3y ) .5yz

= - 4x5y + 6x3y2 - 10x3y2z

b) Ta có: ( - 2x3 )( x+ 5x - 1/2 ) = ( - 2x3 ) .x2 + ( - 2x3 ) .5x - ( - 2x3 ) .1/2

= - 2x5 - 10x4 + x3.

3. Các dạng toán cơ bản 

Dạng 1: Thực hiện phép tính (hoặc rút gọn biểu thức)

Phương pháp:

Sử dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức.

Ví dụ: 

[CHUẨN NHẤT] Quy tắc nhân đơn thức với đa thức (ảnh 2)

Dạng 2: Tính giá trị biểu thức

Phương pháp:

Giá trị của biểu thức f(x) tại x0 là f(x0)

Ví dụ: 

Rút gọn rồi tính giá trị biểu thức: A=5x(x−4y)−4y(y−5x) với x=−15;y=−12

Ta có: 

     A= 5x(x−4y)−4y(y−5x)

⇔ A= 5x.x−5x.4y−4y.y−4y(−5x)

⇔ A= 5x2−20xy−4y2+20xy

⇔ A= 5x2−4y2

[CHUẨN NHẤT] Quy tắc nhân đơn thức với đa thức (ảnh 3)

Dạng 3: Tìm x

Phương pháp:

Sử dụng các quy tắc nhân đơn thức với đa thức để biến đổi đưa về dạng tìm x cơ bản.

Ví dụ: 

Tìm x biết:

6x(5x+3)+3x(1−10x)=7

Ta có:

6x(5x+3)+3x(1−10x)=7

⇔6x.5x+6x.3+3x.1−3x.10x=7

⇔30x2+18x+3x−30x2=7

⇔21x=7

⇔ x= 1/3


B. Bài tập tự luyện

Bài 1: Trong các đáp án dưới đây, đáp án nào đúng, đáp án nào sai ?

   A. 3x .( 5x- 2x + 1 ) = 15x3 - 6x2 - 3x.

   B. ( x+ 2xy - 3 ).( - xy ) = - xy3 - 2x2y2 + 3xy.

   C. - 5x3( 2x2 + 3x - 5 ) = - 10x5 - 15x4 + 25x3.

   D. ( - 2x2 + 3/4y2 - 7xy ) .( - 4x2y2 ) = 8x4y2 + 3xy+ 28x2y3.

Lời giải:

+ Ta có: 3x.( 5x2 - 2x + 1 ) = 3x.5x2 - 3x.2x + 3x.1

= 15x3 - 6x2 + 3x ⇒ Đáp án A sai.

+ Ta có ( x2 + 2xy - 3 ).( - xy ) = x2.( - xy ) + 2xy.( - xy ) - 3.( - xy )

= - x3y - 2x2y2 + 3xy ⇒ Đáp án B sai.

+ Ta có - 5x3( 2x2 + 3x - 5 ) = - 5x3.2x2 - 5x3.3x - 5x3.( - 5 )

= - 10x5 - 15x4 + 25x3 ⇒ Đáp án C đúng.

+ Ta có ( - 2x2 + 3/4y2 - 7xy ).( - 4x2y2 ) = - 2x2.( - 4x2y2 ) + 3/4y2.( - 4x2y) - 7xy.( - 4x2y2 )

= 8x4y2 - 3x2y4 + 28x3y3 ⇒ Đáp án D sai.

Bài 2: Tìm x biết

a, 4( 18 - 5x ) - 12( 3x - 7 ) = 15( 2x - 16 ) - 6( x + 14 )

b, 2( 5x - 8 ) - 3( 4x - 5 ) = 4( 3x - 4 ) + 11.

Lời giải:

a) Ta có 4( 18 - 5x ) - 12( 3x - 7 ) = 15( 2x - 16 ) - 6( x + 14 )

⇔ 4.18 - 4.5x - 12.3x - 12.( - 7 ) = 15.2x - 15.16 - 6.x - 6.14

⇔ 72 - 20x - 36x + 84 = 30x - 240 - 6x - 84

⇔ 156 - 56x = 24x - 324 ⇔ 56x + 24x = 156 + 324

⇔ 80x = 480 ⇔ x = 6.

Vậy giá trị x cần tìm là x = 6.

b) Ta có 2( 5x - 8 ) - 3( 4x - 5 ) = 4( 3x - 4 ) + 11

⇔ 2.5x - 2.8 - 3.4x - 3.( - 5 ) = 4.3x - 4.4 + 11

⇔ 10x - 16 - 12x + 15 = 12x - 16 + 11

⇔ - 2x - 1 = 12x - 5 ⇔ 12x + 2x = - 1 + 5

⇔ 14x = 4 ⇔ x = 2/7.

Vậy giá trị x cần tìm là x = 2/7

Bài 3

Làm tính nhân:

[CHUẨN NHẤT] Quy tắc nhân đơn thức với đa thức (ảnh 4)

Lời giải:

 a)

[CHUẨN NHẤT] Quy tắc nhân đơn thức với đa thức (ảnh 5)
icon-date
Xuất bản : 16/11/2021 - Cập nhật : 21/11/2021