logo

Quá khứ phân từ của Leave

icon_facebook

Câu trả lời đúng nhất: Quá khứ phân từ của leave là left mang nghĩa là rời xa ai đó hoặc điều gì đó, trong một thời gian ngắn hoặc vĩnh viễn; ngừng làm điều gì đó hoặc rời khỏi một nơi vì bạn đã hoàn thành một hoạt động.

Vậy Leave là gì? Nếu chia thì với động từ Leave sao cho đúng nhất? Tất cả kiến thức bạn quan tâm đều được Toploigiai tổng hợp trong bài viết dưới đây.


1. Leave là gì?

- Định nghĩa: Từ vựng này mang nghĩa rời xa ai đó hoặc điều gì đó, trong một thời gian ngắn hoặc vĩnh viễn; ngừng làm điều gì đó hoặc rời khỏi một nơi vì bạn đã hoàn thành một hoạt động.

Quá khứ phân từ của leave
Hình ảnh minh họa cho Leave trong tiếng Anh

- Ví dụ:

+ We packed up our things together and left quickly for the night.

Chúng tôi cùng nhau thu dọn đồ đạc và nhanh chóng rời đi trong đêm.

+ He left his job in June for health reasons. We need to find a replacement for this position.

Anh ấy đã rời công việc của mình (ngừng làm việc, nghỉ việc) vào tháng 6 vì lý do sức khỏe. Chúng tôi cần tìm một người thay thế vào vị trí này.

+ Could we leave that topic for the moment and go on to the next item?

Chúng ta có thể rời khỏi chủ đề đó trong giây lát và chuyển sang mục tiếp theo không?

>>> Xem thêm: Quá khứ phân từ của Go


2. Quá khứ phân từ của Leave là gì

- Laeve là một động từ bất quy tắc,  cách chia động từ của từ này như sau:  

Động từ

Quá khứ đơn

Quá khứ phân từ

Nghĩa của động từ

leave

left

left

rời khỏi

Cụ thể:

- Quá khứ của leave

Left là dạng quá khứ của leave. Dùng left trong câu khi muốn diễn tả một hành động, một sự việc đã xảy ra trong quá khứ. Đặc biệt hành động đó đã chấm dứt hẳn trong quá khứ và kết quả của nó không còn liên quan đến hiện tại. Nếu như khi dùng bring trong câu, bạn phải chú ý chia động từ tùy theo danh từ trước nó là số ít hay số nhiều. Thì đối với brought bạn có thể sử dụng nó cho bất cứ danh từ nào, bởi vì đây là động từ đã chia ở thì quá khứ.

- Quá khứ phân từ của leave

Vì là động từ bất quy tắc, nên khi ở trong trường hợp nào thì ta sử dụng cách viết, cách nói của động từ đó. Phân từ II của leave là left tuy nhiên được dùng trong thì hiện tại hoàn thành. Thì hiện tại hoàn thành được dùng khi diễn tả một hành động bắt đầu từ trong quá khứ và kéo dài cho đến thời điểm hiện tại. Một lưu ý nho nhỏ khi sử dụng phân từ II của bring là bạn phải có trợ động từ đi kèm là have/has trong câu khẳng định, và have/has + not trong câu phủ định.

- Ví dụ:

+ This train leaves Hanoi for Nha Trang City at 11.30 => Chuyến tàu này rời Hà Nội đi thành phố Nha Trang lúc 11 giờ 30 phút

+ My parents left last week => Bố mẹ tôi đã rời đi vào cuối tuần trước

+ Lin has left her gloves on the car => Lin bỏ quên chiếc găng tay của cô ấy trên xe

>>> Xem thêm: Quá khứ phân từ của Find


3. Cách sử dụng cấu trúc leave trong Tiếng Anh

- To leave for some place: Đi đến nơi nào đó

Ví dụ: When do you leave for the airport today? (Hôm nay khi nào bạn đi đến sân bay?).

I am going to leave for Ho Chi Minh city (Tôi sắp đến TP HCM).

They’re leaving for Hanoi next week to work for another big company (Họ sẽ đi Hà Nội vào tuần sau để làm việc cho một công ty lớn khác).

- To leave something for someone: Để lại cái gì đó cho ai

Ví dụ: Before going out, I had left a loaf of bread for my sister (Trước khi đi làm tôi để lại một ổ bánh mì cho chị tôi).

He has left nearly one billion VND in the bank for his little daughter (Anh ấy để gần một tỷ đồng trong ngân hàng cho cô con gái bé bỏng).

We should save some of your paycheck each month for a rainy-day (Chúng ta nên tiết kiệm một phần tiền lương của mình mỗi tháng để phòng cho những ngày khó khăn).

- To leave sth for sb: Giao cho ai trách nhiệm giải quyết vấn đề gì đó

Ví dụ: I will leave all the paperworks for you so that you can deal with all isues tomorrow (Tôi sẽ để lại toàn bộ giấy tờ để bạn giải quyết tất cả vấn đề vào ngày mai).

Before coming home, I leave the keys for the safe-guard (Trước khi về nhà, tôi bàn giao chìa khóa cho bảo vệ).

- To leave someone for someone: Bỏ ai đó để theo người khác

Ví dụ: After 10 years of marriage, he left me for his younger beloved girl (Sau 10 năm kết hôn, anh ấy bỏ rơi tôi để đi theo tình trẻ).

She said nothing but she left him for an ideal man (Cô ấy không nói gì nhưng đã bỏ rơi anh ta để đi theo một người đàn ông lý tưởng).

Many students leave school for a chance to work in the industrial parks (Rất nhiều học sinh bỏ học để tìm cơ hội làm việc trong các khu công nghiệp).

- To leave sth somewhere: Để quên cái gì ở đâu

Ví dụ: I left my bag on the bus but I have no information of that bus (Tôi để quên túi trên xe buýt nhưng tôi không có thông tin gì về chuyến xe đó cả).

The students often leave their school things in the draws (Học sinh thường bỏ quên đồ dùng học tập trong ngăn kéo).

--------------------------------

Trên đây Toploigiai đã giải đáp câu hỏi quá khứ phân từ của leave. Bài viết đã giải thích chi tiết về cấu trúc và cách sử dụng của động từ leave trong Tiếng Anh.giúp bạn học tập tốt hơn. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết của chúng tôi! 

icon-date
Xuất bản : 23/08/2022 - Cập nhật : 23/08/2022

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads