logo

Phân biệt saccarozo và glixerol?

Câu hỏi: Phân biệt saccarozo và glixerol?

Lời giải:

- Khi đun với axit vô cơ loãng, saccarozo bị thủy phân tạo ra các phân tử glucozo và fructozo. Trung hòa lượng axit vô cơ dư bằng kiềm, sau đó cho p.ư tráng gương thì các phân tử glucozo và fructozo có phản ứng, tạo ra lớp bạc trắng xám.

- Còn với glixerol không có hiện tương như vậy

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm kiến thức về đường saccarozo nhé.

I. Cấu tạo Saccarozơ 

- Saccarozơ có công thức phân tử là: C12H22O11

- Được viết dưới dạng:

[CHUẨN NHẤT] Phân biệt saccarozo và glixerol?

Các bạn cần lưu ý rằng, trong phân tử saccaozơ gốc α – glucozơ và gốc β – fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi giữa C1 của glucozơ và C2 của fructozơ (C1 – O – C2) (như hình vẽ).

Nhóm OH – hemiaxetal không còn nên saccarozơ không thể mở vòng tạo nhóm –CHO. Chính các đặc điểm này cấu thành nên tính chất vật lý của Saccarozo.

II. Tính chất vật lí

 - Saccarozơ C12H22O11 là chất rắn kết tinh không màu, vị ngọt, tan nhiều trong nước, nhất là nước nóng.

[CHUẨN NHẤT] Phân biệt saccarozo và glixerol? (ảnh 2)

III. Tính chất hóa học

    Vì không có nhóm chức andehit (-CH=O) nên saccarozo không có tính khử như glucozo (không có phản ứng tráng bạc). Saccarozơ chỉ có tính chất của ancol đa chức và có phản ứng của đisaccarit.

1. Tính chất của ancol đa chức

   + Dung dịch saccarozơ hòa tan kết tủa Cu(OH)2 thành dung dịch phức đồng – saccarozơ màu xanh lam

    2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O

2. Phản ứng của đisaccarit (thủy phân)

    Saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ khi:

        + Đun nóng với dung dịch axit

        + Có xúc tác enzim trong hệ tiêu hóa của người

[CHUẨN NHẤT] Phân biệt saccarozo và glixerol? (ảnh 3)

IV. Trạng thái tự nhiên Saccarozơ 

Như đã đề cập ở phần tính chất vật lý thì saccarozo là một chất kết tinh. Tuy nhiên khá dễ hòa tan trong nước. Từ đây dễ dàng  nhận biết được trạng thái tự nhiên của hợp chất này rồi nhé.

V. Điều chế Saccarozơ 

- Saccarozo được sản xuất từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt. Bạn đọc có thể tham khảo qui trình điều chế saccarozo (đường) từ cây mía qua các công đoạn sau:

+ Khai thác nước mía ( Ép thẩm thấu hoặc ép khuyech tán)

+ Hòa đường thô

+ Làm sạch nước mía

+ Qui trình hóa chế

+ Qui trình Lắng – Lóng

+ Qui trình lọc

+ Loại bỏ chất hòa tan không tạo tủa

+ Tẩy màu

+ Qui trình cô đặc

+ Kết tinh đường

+ Qui trình Ly Tâm

+Sấy đường

+ Sàng lọc phân loại đường

VI. Ứng dụng

    Saccarozơ được dùng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, để sản xuất bánh kẹo, nước giải khát... Trong công nghiệp dược phẩm để pha chế thuốc.

VII. Bài tập ví dụ

Bài 1: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,01 mol saccarozơ và 0,02 mol mantozơ trong môi trường axit, với hiệu suất đều là 60% theo mỗi chất, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 7,776.     

B. 6,480.

C. 8,208.     

D. 9,504.

Lời giải:

Đáp án đúng: D. 9,504.

Sau khi trung hòa X thì trong dung dịch Y không còn axit dư. Ta có:

Saccarozo (0.006 mol) → Glucozo + fructozo → 4Ag (0,024 mol)

Mantozo (0,012 mol) → 2 glucozo → 4Ag (0,048 mol)

Do H = 60% ⇒ lượng mantozo chưa phản ứng là: 0,008 mol

Mantozo (0,008) → 2Ag (0,016 mol)

⇒ nAg = 0,088 mol

⇒ mAg = 9,504g

Bài 2: Thủy phân m gam mantozơ thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với một lượng dư dung dịch 

AgNO3 /NH3 thu được a gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Mối liên hệ giữa m và a là

A. m: a = 171: 216.

B. m: a = 126: 171.

C. m: a = 432: 171.

D. m: a = 171: 432.

Lời giải:

Đáp án đúng: A. m: a = 171: 216.

icon-date
Xuất bản : 11/01/2022 - Cập nhật : 13/01/2022