logo

Phân biệt axitaxetic, glixerol và triolein?

Câu hỏi: Phân biệt axitaxetic, glixerol và triolein?

Trả lời:

Để phân biệt các chất lỏng trên, chỉ cần dùng nước và quỳ tím.

- Cho 3 chất vào H2O thì chất không tan là triolein

- Cho quỳ tím vào 2 chất còn lại, chất nào làm quỳ hóa đỏ là axitaxetic. Chất còn lại là glixerol

Cùng top lời giải tìm hiểu về axitaxetic nhé!

I. Giới thiệu axitaxetic

Axitaxetic là một hóa chất cơ bản khá quen thuộc với chúng ta. Khi lên men dung dịch rượu etylic loãng, ta thu được giấm ăn. Giấm ăn chính là dung dịch axitaxetic.

Phân biệt axitaxetic, glixerol và triolein?

II. Tính chất vật lý axitaxetic 

- Axitaxetic CH3COOH là chất lỏng không màu, có vị chua và tan hoàn toàn trong nước.

- Khối lượng riêng: 1.049 g/cm3(l), 1.266 g/cm3(s).

- Nhiệt độ nóng chảy: 16.5oC.

- Nhiệt độ sôi: 118.2oC.

- Nhiệt độ sôi của axitaxetic CH3COOH lớn hơn rượu dùng chúng cùng phân tử khối do sự liên kết bền vững của các phân tử hydro.

- Khi đun nóng, axitaxetic có thể hòa tan một lượng nhỏ photpho và lưu huỳnh.

- Tan tốt trong xenlulozo và nitroxenlulozo.

III. Tính chất hóa học của axitaxetic

- Nguyên tử hydro trong nhóm cacboxyl có thể cung cấp một proton H+, làm chúng có tính chất axit, tuy nhiên, axitaxetic là một axit yếu thuộc nhóm axitmonoprotic. Dung dịch có nồng độ mol 1M (giấm ăn trong gia đình) có độ pH là 2.4, tức chỉ có 0.44% phân tử axitaxetic bị phân ly.

- Axitaxetic lỏng là dung môi phân cực với hằng số điện ly khoảng 6.2.

- Nó có khả năng hòa tan các hợp chất không phân cực như dầu, các nguyên tố lưu huỳnh, iot và các dung môi phân cực như nước, chloroform, hexan.

- Axitaxetic CH3COOH (etanoic) là một axit hữu cơ, mạnh hơn axitcacbonic. Nó được tào thành bằng việc liên kết nhóm methyl CH3 với cacboxyl COOH.

- Nhóm cacboxyl COOH thể hiện tính axit

- Axitaxetic tác dụng với bazo, cacbonat và bicacbonat  để tạo ra axetat kim loại tương ứng, nước và cacbonic (phổ biến nhất là natribicacbonat với giấm ăn):

  NaHCO3 + CH3COOH → CH3COONa + CO2 + H2O

- Trừ crom (II) axetat, tất cả các axetat khác đều tan được trong nước.

- Tác dụng với kiềm tạo ra nước và ethanoat kim loại:

NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O

- Axitaxetic phân hủy ở nhiệt độ lớn hơn 440oC tạo thành cacbonic, metan hoặc ethenon và nước.

- Tác dụng với rượu tạo thành este:

ROH + CH3COOH → CH3COOR + H2O

- Axitaxetic làm ăn mòn các kim loại và tạo ra khí hydro và các muối axetat:

Mg + 2CH3COOH →  (CH3COO)2Mg + H2

Phân biệt axitaxetic, glixerol và triolein? (ảnh 2)

- Axitaxetic có tính ăn mòn kim loại

- Nhôm thụ động với axitaxetic do khi phản ứng, nó tạo ra lớp màng mỏng nhôm oxit trên bề mặt, ngăn chặn sự ăn mòn. Vì vậy, các nhà sản xuất vẫn thường dùng bình chứa bằng nhôm để đựng dung dịch này.  

- Phản ứng thế halogen vào gốc hydrocacbon( 90 - 100oC):

Cl2 + CH3COOH → ClCH2COOH + HCl

- Tác dụng với axetylen (xúc tác thủy ngân, nhiệt độ 70 - 80oC) thành etyldiaxetat:

C2H2 + 2CH3COOH → CH3CH(OCOCH3)2

- Tác dụng với amoniac tạo thành amid:

NH3 + CH3COOH → NH3CH3COOHNH4

- Phản ứng decacboxyl hóa thành axeton (Xúc tác manganoxit, nhiệt độ):

C2H2+ CH3COOH → CH2CHOCOCH3


Mục lục nội dung

IV. Ứng dụng

- Axitaxetic được dùng để điều chế dược phẩm, thuốc diệt cỏ, phẩm nhuộm, tơ sợi nhân tạo…


V. Điều chế

Axitaxetic được điều chế theo các phản ứng sau:

- Trong công nghiệp, đi từ butan C4H10:

Phân biệt axitaxetic, glixerol và triolein? (ảnh 3)

- Sản xuất giấm ăn, thường dùng phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng.

Phân biệt axitaxetic, glixerol và triolein? (ảnh 4)

Chú ý: Những hợp chất hữu cơ phân tử có chứa nhóm –COOH, có công thức chung CnH2n+1COOH gọi là axitcacboxylic no đơn chức cũng có tính chất tương tự axitaxetic.

icon-date
Xuất bản : 11/01/2022 - Cập nhật : 14/01/2022