Trả lời chi tiết, chính xác câu hỏi “Phân biệt saccarozo và mantozo như thế nào?” và phần kiến thức tham khảo là tài liệu cực hữu dụng bộ môn Hóa học cho các bạn học sinh và các thầy cô giáo tham khảo.
- Mantozơ có phản ứng tráng bạc còn saccarozơ thì không
=> Dùng AgNO3/NH3 để phân biệt 2 chất này.
Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm kiến thức về đường mantozo nhé.
Trong số các đồng phân của saccarozơ, quan trọng nhất là mantozơ (còn gọi là đường mạch nha).
- Tinh thể không màu, tan nhiều trong nước.
- Còn gọi là đường mạch nha.
- Công thức phân tử: C12H22O11
- Ở trạng thái tinh thể, phân tử mantozơ gồm 2 gốc glucozơ liên kết với nhau qua C1 của gốc α-glucozơ này với C4 của gốc α-glucozơ kia qua một nguyên tử oxi.
- Trong dung dịch, gốc α - glucozơ của mantozơ có thể mở vòng tạo ra nhóm CH = O.
Do khi sự kết hợp của 2 gốc glucozơ, trong phân tử mantozơ vẫn còn có 1 nhóm CHO, các nhóm OH liền kề vậy nên mantozơ có tính chất hóa học của cả 1 Ancol đa chức và của anđehit.
1. Tính chất của ancol đa chức: giống như đường saccarozơ
Hòa tan dd Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường sẽ tạo thành dung dịch có màu xanh lam.
2. Tính chất của 1 anđehit
– Mantozơ có tham gia phản ứng tráng gương và phản ứng với dung dịch Brom.
C12H22O11 → 2Ag
– Mantozơ phản ứng với dd Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao sẽ tạo kết tủa màu đỏ gạch là Cu2O.
Thủy phân tinh bột nhờ men amylaza có trong mầm lúa.
2(C6H10O5)n + H2O → nC12H22O11
Bài 1: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,01 mol saccarozơ và 0,02 mol mantozơ trong môi trường axit, với hiệu suất đều là 60% theo mỗi chất, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 7,776.
B. 6,480.
C. 8,208.
D. 9,504.
Lời giải:
Đáp án đúng: D. 9,504
Sau khi trung hòa X thì trong dung dịch Y không còn axit dư. Ta có:
Saccarozo (0.006 mol) → Glucozo + fructozo → 4Ag (0,024 mol)
Mantozo (0,012 mol) → 2 glucozo → 4Ag (0,048 mol)
Do H = 60% ⇒ lượng mantozo chưa phản ứng là: 0,008 mol
Mantozo (0,008) → 2Ag (0,016 mol)
⇒ nAg = 0,088 mol
⇒ mAg = 9,504g
Bài 2: Thủy phân m gam mantozơ thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được a gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Mối liên hệ giữa m và a là
A. m: a = 171: 216.
B. m: a = 126: 171.
C. m: a = 432: 171.
D. m: a = 171: 432.
Lời giải:
Đáp án đúng: A. m: a = 171: 216.
Bài 3: Thủy phân hoàn toàn 6,48g Saccarozơ rồi chia làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng với AgNO3/NH3 thu được a g kết tủa
Phần 2: Cho tác dụng với nước brom thấy b mol brom phản ứng.
Gía trị của a, b lần lượt là:
A. 4,32 và 0,02
B. 2,16 và 0,04
C. 2,16 và 0,02
D. 4,32 và 0,04
Hướng dẫn giải:
nSaccarozơ = 0,02 mol
⇒ Mỗi phần có 0,01mol glucozơ và 0,01 mol Fructozơ
Phần 1: nAg = 2(nGlucozơ + nFructozơ) = 0,04 mol ⇒ a = 0,04.108 = 4,32g
Phần 2: Cho tác dụng với Br2 chỉ có glucozơ tham gia phản ứng
nglucozơ = nBr2 = 0,02 mol = b
→ Đáp án A
Bài 4: Thuỷ phân hỗn hợp gồm 34,2 gam saccarozơ và 68,4 gam mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng số mol Ag thu được là:
A. 0,90 mol
B. 1,00 mol
C. 0,85 mol
D. 1,05 mol
Hướng dẫn giải:
Có nsaccarozo = 0,1 mol , nmantozo = 0,2 mol
Saccarozơ → Glucozơ + Fructozơ
0,1 mol
Mantozơ → 2Glucozơ
0,2 mol
Với H= 75% thì dung dịch X thu được chứa:
nGlucozơ = 0,1.0,75 + 2.0,2.0,75 = 0,375 mol
nFructozơ = 0,1.0,75 = 0,075 mol
nSaccarozơ dư = 0,025 mol
nMantozơ dư = 0,05 mol
Khi cho X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
⇒ nAg = 2nGlucozo + 2nfructozo + 2nmantozo dư = 2. ( 0,375+ 0,075 + 0,05) = 1 (mol)
→ Đáp án B