logo

C2H5OH + O2 | Hoàn thành PTHH

Đáp án và giải thích chính xác câu hỏi trắc nghiệm "Hoàn thành PTHH sau: C2H5OH + O2?" cùng với kiến thức lý thuyết liên quan là tài liệu hữu ích môn Hóa học dành cho các bạn học sinh và thầy cô giáo tham khảo.


Trả lời câu hỏi: Hoàn thành PTHH sau: C2H5OH + O2?

Phương trình hóa học như sau:

C2H5OH + 3O2 3H2O + 2CO2
rượu etylic   oxi   nước   Cacbon dioxit
46   32   18   44
(lỏng)   (khí)   (khí)   (khí)
(không màu)   (không màu)   (không màu)   (không màu)

- Điều kiện phản ứng: nhiệt độ cao

- Cách thức thực hiện: đốt cháy C2H5OH trong không khí

- Hiện tượng nhận biết: Có khí thoát ra và C2H5OH bị đốt cháy dần đến hết

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm kiến thức về nguyên tố Oxi (O2) nhé.


Kiến thức mở rộng về nguyên tố O2


I. Nguyên tố Oxi

- Kí hiệu hóa học của nguyên tố oxi là O

- Công thức hóa học của đơn chất khí oxi là O2

- Nguyên tử khối của oxi là 16. Phân tử khối của oxi là 32

- Oxi là một nguyên tố hóa học phổ biến nhất trên trái đất. Nó chiếm tới 49,4% khối lượng vỏ trái đất . Ở dạng đơn chất, khí oxi có nhiều trong không khí. Ở dạng hợp chất, oxi tồn tại ở nhiều dạng hợp chất khác nhau như nước, đường, axit, quặng, đất đá . . .

Hoàn thành PTHH sau: C2H5OH + O2?Hoàn thành PTHH sau: C2H5OH + O2?

II. Tính chất vật lý của oxi

   Theo một số thí nghiệm từ thực nghiệm về sự hòa tan oxi trong nước, chẳng hạn: 10 lít nước ở điều kiện 20 độ C thì chỉ hòa tan được 310ml khí Oxi. Hoặc thí nghiệm về độ nặng của khí oxi so với không khí bằng cách bơm vào bong bóng từ đó ta rút ra một số nhận xét về tính chất vật lý như sau:

   Khí oxi (O2) là một chất khí không có màu sắc, không mùi vị, oxi ít tan trong nước và nặng hơn không khí. Nhiệt độ để oxi hóa lỏng là -183 độ C và có màu xanh nhạt khi hóa lỏng.

   Theo một số nghiên cứu thì khí oxi có tỉ khối so với không khí là: 32:29


III. Tính chất hóa học của Oxi

1. Oxi tác dụng với kim loại

Phản ứng đặc trưng của oxi là phản ứng cháy. Oxi có thể tác dụng với hầu hết các kim loại dưới tác dụng của nhiệt độ để tạo ra các oxit (trừ kim loại vàng và bạch kim Oxi không phản ứng).

Ví dụ:

Hoàn thành PTHH sau: C2H5OH + O2? (ảnh 2)

- Oxi tác dụng với phi kim

Hoàn thành PTHH sau: C2H5OH + O2? (ảnh 3)

- Oxi tác dụng với các hợp chất khác

Vì là nguyên tố có độ âm điện cao, Oxi còn có thể tác dụng với rất nhiều các chất  để tạo thành những hợp chất mới.

2SO2 + O2 → 2SO3

2Fe + O2 + 2H2O → 2Fe(OH)2

C5H12O2 + 7O2 → 5CO2 + 6H2O

3O2 + CS2 → CO2 + 2SO2

2N2+ 5O+ 2H2O → 4HNO3

4FeCl2 + O2 + 4HCl → 4FeCl+ 2H2O

2Na2O2 + 2H2O + 4CO2 → 4NaHCO3 + O2

BaO4+ 4H2O → Ba(OH)2 + 3H2O2


III. Điều chế

1. Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm

O2 được điều chế bằng cách nung phân hủy những hợp chất giàu oxi như KmnO4, MnO2, KClO3,… Các phương trình hóa học xảy ra là:

5H2O+ 2KMnO4 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + 5O2 + K2SO+ 8H2O

2KMnO→ K2MnO+ MnO2 + O2

2KClO3 → 2KCl + 3O2

2. Điều chế khí Oxi trong công nghiệp

Người ta thường chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Giá thành của việc điều chế này thấp và cho ra lượng oxi nhiều hơn trong phòng thí nghiệm.

Phương trình điện phân: 2H2O → 2H2 + O2


IV. Ứng dụng của oxi

- Vai trò và ứng dụng của Oxi trong cuộc sống

+ Oxi có vai trò cực kì quan trọng không thể thiếu đối với quá trình hô hấp của người và động vật.

+ Oxi có khả năng kết hợp với hemoglobin trong máu, nhờ thế nó có thể đi nuôi tế bào cơ thể người và động vật. Oxi oxi hoá các chất thực phẩm ở trong cơ thể tạo năng lượng cho cơ thể hoạt động.

+ Oxi cũng được dùng nhiều trong công nghiệp hóa chất, luyện thép, hàn cắt kim loại (đèn xì axetylen), sản xuất rượu....

+ Oxi còn được gọi là dưỡng khí, vì nó được dùng trong y tế để làm chất duy trì hô hấp, hoặc dùng trong các bình lặn của thợ lặn, ngoài ra còn dùng để cung cấp cho phi công trong những trường hợp không khí loãng,...


V. Bài tập luyện tập 

Câu 1: Nung nóng kali clorat KClO3 thu được 3,36 lít khí oxi trong điều kiện tiêu chuẩn, thực hiện các yêu cầu sau:

a, Viết phương trình phản ứng cháy dựa vào tính chất hóa học của oxi đã học

b, Tính khối lượng KClO3 cần dùng.

Lời giải

a) Viết phương trình phản ứng: 2KClO3 → (DK: to) 2KCl + 3O2

b) Tính khối lượng:

2KClO3 → (DK: to) 2KCl + 3O2

2 mol                      3 mol

x mol                     0,15 mol

Khối lượng của KClO3  cần dùng là: m = n.M =0,1×122.5 = 12.25 (g)

Câu 2: Một oxit có chứa 50% Oxi phần còn lại là một nguyên tố khác. Tìm nguyên tố đó biết khối lượng mol của oxit là 64.

Lời giải

% nguyên tố còn lại là: 100% – 50 % = 50 %

Khối lượng mol của nguyên tố cần tìm là:  64/2 = 32 → Nguyên tố cần tìm là S.

Câu 3:

Đốt cháy 12,4 (g) (P) trong bình chứa khí oxi.

a. Viết phương trình hóa học xảy ra cho phản ứng đốt cháy trên.

b.Tính thể tích khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng để đốt cháy hết lượng (P) trên.

Lời giải

a) Phương trình phản ứng: 4P + 5O2 → (DK: to) 2P2O5

b) Số mol Photpho (P) tham gia phản ứng: n(P) = 12.4/31 = 0.4 (mol)

4P     +     5O2 → (DK: to) 2P2O5

4 mol      5 mol                 2 mol

0.4 mol    0.5 mol

Thể tích khí Oxi cần dùng để đốt hết lượng Photpho mà đầu bài cho là:

V(O2) = 0.5×22.4 = 11,2 (lít)

icon-date
Xuất bản : 12/01/2022 - Cập nhật : 26/03/2022