Hoàn thành phương trình hóa học:
6Na | + | 2C3H5(OH)3 | → | 3H2 | + | 2C3H5(ONa)3 |
natri | Glycerin | hidro | Natri glixerat | |||
23 | 92 | 2 | 158 |
- Điều kiện phản ứng: Nhiệt độ phòng
- Hiện tượng nhận biết: Có sủi bọt khí (H2)
Cùng Top lời giải tìm hiểu C3H5(OH)3 nhé.
- Là 1 rượu no, đa chức, mạch hở (3 nhóm -OH).
- Mô hình cấu tạo của phân tử glixerol:
- Công thức glixerol: C3H5(OH)3
- Khối lượng phân tử: 92,09g/mol
- Tỷ trọng: 1,261g/cm3
- Độ nóng chảy: 17,8oC
- Điểm sôi: 290oC
- Độ tan trong nước: có tan
- Áp suất hơi: 0,003mmHg (50oC)
- Độ nhớt: 1,412
Hợp chất glixerol là ancol đa chức do đó nó thể hiện các tính chất hóa học đặc trưng như sau:
*Tác dụng với kim loại Na tạo thành muối và giải phóng khí hidro:
Phương trình phản ứng:
2C3H5(OH)3 + 6Na ——> 2C3H5(ONa)3 + 3H2
*Tác dụng với axit HNO3 có axit H2SO4 đặc làm chất xúc tác tạo thành muối Glycerin trinitrat
Phương trình phản ứng:
C3H5(OH)3 + HNO3 ——> C3H5(ONO2)3 + 3H2O
*Tác dụng với axit HCl tạo thành muối
Phương trình phản ứng:
C3H5(OH)3 + 3HCl ——> C3H5(OCl)3 + 3H2O
*Tác dụng với axit hữu cơ
Phương trình phản ứng:
C3H5(OH)3 + 3CH3COOH ——> C3H5(CH3COO)3 + 3H2
*Tác dụng với Cu(OH)2
- Glixerol tác dụng với đồng II hidroxit tạo thành dung dịch đồng II glixerat màu xanh lam trong suốt. Đây là phản ứng đặc trưng dùng để nhận biết dung dịch glixerol và các ancol đa chức. Chính vì vậy chúng ta có thể nhận biết glixerol bằng thuốc thử dung dịch Cu(OH)2.
Phương trình phản ứng:
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 ——> C3H5(OH)2O)2Cu + 2H2O
- Glixerol được điều chế bằng cách đun nóng dầu thực vật hoặc mỡ động vật với dung dịch kiềm đây là phương pháp điều chế glixerol trong công nghiệp.
- Trong phòng thí nghiệm glixerol được điều chế bằng cách đun chất béo với dung dịch kiềm khi đó chất béo bị thủy phân tạo ra muối của các axit béo và glixerol.
- Ngoài ra glixerol còn được điều chế bằng phương pháp cracking dầu mỏ.
- Quy trình điều chế glixerol được thực hiện như sau:
+ Đầu tiên cho propilen tác dụng với clo ở nhiệt độ 450oC thu được hợp chất 3 clopropen
+ Tiếp theo cho hợp chất 3 propilen tác dụng với clo thu được dung dịch 1,3 điclopropan 2 ol
+ Sau đó thủy phân 1,4 điclopropan 2 ol bằng dung dịch axit thu được glixerol
+ Phương trình phản ứng
C3H6 + Cl2 → C3H5Cl + HCl
C3H5Cl + H2O → C3H5OHCl2
C3H5OHCl2 + 2NaOH → C3H5(OH)3 + 2NaCl
Câu 1: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo X với một lượng vừa đủ NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 1,84 gam glixerol và 18,36 muối khan. Giá trị của m là:
A. 19,12.
B. 17,8.
C. 19,04.
D. 14,68.
Giải:
nC3H5(OH)3 = 0,02mol → nNaOH= 3. nC3H5(OH)3 = 0,06mol
Bảo toàn khối lượng:
mX + mNaOH= mC3H5(OH)3 + mmuối
→ mX = 17,8g
Câu 2: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là:
A. 16,68 gam.
B. 18,38 gam.
C. 18,24 gam.
D. 17,80 gam.
Giải:
Phương trình hóa học
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
0,06 mol 0,02 mol
Theo ĐLBTKL:
mmuối = mchất béo + mNaOH - mglixerol
= 17,24 + 0,06.40 – 0,02.92
= 18,8 gam
Câu 3: Đun sôi a gam một triglixerit (X) với dung dịch KOH đến khi phản ứng hoàn toàn được 0,92 gam glixerol và hỗn hợp Y gồm m gam muối của axit oleic với 3,18 gam muối của axit linoleic (C17H31COOH). Giá trị của m là:
A. 3,2.
B. 6,4.
C. 4,6
D. 7,5.
Giải:
Ta có nC3H5(OH)3 = 0,01 mol; nC17H33COOK = 0,01 mol
Mà cứ 0,01 mol chất béo tạo ra 0,03 mol muối ⇒ nC17H33COOK = 0,02 mol
⇒ m = 0,02. (282 + 38) = 6,4 g